Các khái niệm
2. Chức năng của thị trường tài chính quốc
tế
3. Đặc điểm của thị trường tài chính quốc tế
4. Các chủ thể tham gia thị trường tài chính
quốc tế
5. Các công cụ tài chính quốc tế
6. Các loại thị trường tài chính quốc tế và
nghiệp vụ giao dịch
134 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1581 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 2: Thị trường tài chính quốc tế (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1. Các khái niệm
2. Chức năng của thị trường tài chính quốc
tế
3. Đặc điểm của thị trường tài chính quốc tế
4. Các chủ thể tham gia thị trường tài chính
quốc tế
5. Các công cụ tài chính quốc tế
6. Các loại thị trường tài chính quốc tế và
nghiệp vụ giao dịch
Mục lục
• Các thị trường tài chính là nơi diễn ra việc
luân chuyển vôń từ người dư thừa đến
người thiếu hụt (Frederic S. Mishkin).
• Các thị trường tài chính là một hệ thống
bao gồm các cá nhân và tổ chức, các công
cụ và cơ chế để người đi vay và người tiết
kiệm gặp nhau mà không cần đề cập đến
nơi chốn cụ thể (Besley và Brigham).
→Bản chất của thị trường tài chính là quá
trình luân chuyển vốn.
1. Các khái niệm
• Thị trường tài chính quốc tế là nơi diễn
ra quá trình luân chuyển vôń từ người
dư thừa vốn đến người thiếu hụt vôń
thông qua các công cụ tài chính và cơ
chế nhất định trên phạm vi quốc tế.
• Thị trường tài chính quôć tế là nơi mua
bán trao đổi các công cụ tài chính quốc
tế. Thị trường tài chính quốc tế bao
gồm người bán, người mua, hàng hoá
và cơ chế vận hành nhất định.
1. Các khái niệm (tt)
2. Chức năng của thị trường tài chính
• Chu chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, luân
chuyển các khoản đầu tư quốc tế, tín dụng quốc tế,
các giao dịch tài chính quốc tế giữa các chủ thể của
các quốc gia khác nhau
• Hình thành giá của các tài sản tài chính quốc tế
• Tạo tính thanh khoản các tài sản tài chính quốc tế
• Giữ ổn định và điều hòa lưu thông vốn, là nơi để
ngân hàng trung ương can thiệp ổn định thị trường
• Giúp thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế
• Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro ti chính
• Là nơi để ngân hàng thương mại kinh doanh thu lợi
nhuận
• Giảm chi phí giao dịch cho các bên tham gia
3. Đặc điểm của thị trường tài chính
• Không có địa điểm cụ thể
• Không có giờ nghỉ
• Trung tâm giao dịch là thị trường liên ngân hàng
• Giao dịch chủ yếu thơng qua hệ thống thơng tin liên
lạc hiện đại như Điện thọai, telex, fax, swift, mạng
• Giá cả giao dịch thống nhất với nhau
• Gía cả sản phẩm được quy thành tiền, chủ yếu là
USD
• Thị trường rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế, chính
trị, xã hội trên thế giới
• Các trung tâm tài chính quan trọng: London, New
York, Tokyo, Singapore và Franfurt, Hồng Công
• Nhà phát hành – Người cần vốn: Là
những người cần vốn trên thị trường tài
chính có thể đi vay hoặc phát hành các
chứng khoán huy động vốn từ nước
ngoài.
Chính phủ
Các ngân hàng thương mại
Các tổ chức tài chính lớn
Các công ty đa quốc gia
Các công ty kinh doanh lớn có uy tín
quốc tế
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính
• Nhà đầu tư – Người có vốn dư thừa: Là
những người có vốn dư thừa cho vay hoặc
mua các chứng khoán trên thị trường tài chính
theo các điều kiện và cơ chế của thị trường.
Chính phủ
Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng
Quỹ đầu tư, quỹ hỗ trôï
Công ty tài chính
Công ty bảo hiểm
Công ty đa quốc gia
Công ty có quan hệ đối ngoại
Các tổ chức tiền tệ, tài chính quốc tế
Thể nhân
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính (tt)
• Các tổ chức trung gian: Là các tổ chức và
cá nhân cung cấp các dịch vụ cho việc đi
vay, cho vay, mua bán các chứng khoán
trên thị trường tài chính quốc tế.
Sở giao dịch
Các công ty chứng khoán, lưu ký chứng
khoán
Các ngân hàng thương mại
Các công ty đánh giá tín nhiệm và cung
cấp thông tin tài chính
Thể nhân ( nhà môi giới chuyên nghiệp)
Các tổ chức tiền tệ, tài chính quốc tế
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính (tt)
• Nhà quản lý thị trường: Là các cơ quan quản
lý được chính phủ các nước ủy quyền thực
hiện chức năng quản lý và giám sát thị
trường tài chính.
Ngân hàng trung ương, Cục dự trữ quốc gia
Bộ tài chính
Các Ủy ban quản lý thị trường
Tổ chức bảo hiểm tiền gởi quốc gia
Các tổ chức tiền tệ, tài chính quốc tế
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính (tt)
Lợi ích khi tham gia thị trường tài chính quốc tế
• Nhà đầu tư vào thị trường nước ngoài:
Điều kiện kinh tế ưu đãi;
Điều kiện tự nhiên có nhiều lợi thế
Thị trường rộng lớn
Lao động rẻ
Dự đoán đồng tiền nước ngoài sẽ lên giá; và
Đa dạng hóa quốc tế.
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính (tt)
4. Các chủ thể tham gia thị trường
tài chính (tt)
Lợi ích khi tham gia thị trường tài chính quốc tế
• Nhà cung cấp tín dụng ở thị trường nước ngoài:
– Thu được lãi suất nước ngoài cao hơn;
– Dự đoán ngoại tệ lên giá; và
– Đa dạng hóa.
• Người đi mượn ở thị trường nước ngoài:
– Thu được lãi suất nước ngoài cao hơn;
– Dự đoán ngoại tệ lên giá.
Công cụ tài chính ngắn hạn
• Tiền lưu thông trên phạm vi quốc tế
• Các phương tiện thanh toán quốc tế
Tín phiếu kho bạc
Là các công cụ vay nợ ngắn hạn của
chính phủ do kho bạc phát hành để bù
đắp các thiếu hụt tạm thời của ngân sách
Là loại chứng khoán chiết khấu, có mức
lãi suất thấp với độ rủi ro thấp
5. Công cụ tài chính quốc tế
Công cụ tài chính ngắn hạn
Tín phiếu ngân hàng trung ương
Chứng chỉ tiền gởi có thể chuyển nhượng: Là
một công cụ nợ do ngân hàng phát hành, cam kết
trả lãi định kỳ cho khoản tiền gởi và sẽ hoàn trả
vốn gốc cho người gởi tiền cho đến khi đến hạn.
Hợp đồng REPO: Là hợp đồng trong đó ngân
hàng bán một lượng tín phiếu kho bạc hoặc tín
phiếu ngân hàng trung ương mà mình đang nắm
giữ với điều kiện sẽ mua lại các tín phiếu đó trong
thời gian ngắn với mức giá cao hơn.
5. Công cụ tài chính quốc tế (tt)
Công cụ tài chính dài hạn
• Trái phiếu quốc tế
- Trái phiếu chính phủ (Trái phiếu kho bạc, công trái nhà nước) trái
phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu công ty.
• Cổ phiếu quốc tế
- Cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi
• Tín dụng quốc tế
- Tín dụng chính phủ (ODA), Tín dụng các tổ chức tài chính quốc tế
(WB,IMF), tín dụng của các ngân hàng lớn.
→ Khi giao dịch trên thị trường tài chính sử dụng tiền như
là phương tiện cơ sở và khi mua bán các công cụ tài chính
khác đều quy ra tiền hoặc dùng tiền làm phương tiện đo
lường, thanh tóan.
5. Công cụ tài chính quốc tế (tt)
6. Các loại thị trường tài chính quốc
tế và nghiệp vụ giao dịch
(1) Thị trường ngoại hối
(2) Thị trường tiền tệ quốc tế
(3) Thị trường tín dụng quốc tế
(4)Thị trường trái phiếu quốc tế
(5) Thị trường cổ phiếu quốc tế
(1)THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
Foreign exchange market
(Forex hay FX)
Khái niệm
“Ngoại hối (the foreign exchange) bao gồm các phương
tiện thanh toán được sử dụng trong thanh toán quốc
tế”
Nghĩa rộng
Nghĩa thực tế
Giấy tờ có giá trị ghi
bằng ngoại tệ
Vàng tiêu chuẩn quốc
tế
Nội tệ do người không
cư trú nắm giữ
Phương tiện thanh
toán bằng ngoại tệ
Ngoại tệ
Ngoại hối
• Đối với một quốc gia (Việt Nam) thì người cư trú là:
– (1) Tổ chức tín dụng được thành lập, hoạt động tại VN
– (2) Tổ chức kinh tế được thành lập, hoạt động tại VN
– (3) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức chính trị, tổ
chức chính trị - xã hộihoạt động tại VN
– (4) Văn phòng đại diện tại nước ngoài của các tổ chức
(1)(2)(3)
– (5) Cơ quan đại diện ngoại giao của VN ở nước ngoài
– (6) Công dân VN cư trú tại VN, Công dân VN cư trú ở nước
ngoài dưới 12 tháng, công dân VN và gia đình làm việc tại
các tổ chức (4) (5)
– (7) Công dân VN đi du lịch, học tập, chữa bệnh, thăm viếng
– (8) Người nước ngoài cư trú trên 12 tháng ở VN.
Khái niệm (tt)
Interbank
85%
Non-Interbank
15%
Bank -KH
14%
KH-KH
1%
“Thị trường ngoại hối là nơi diễn ra việc mua bán các
đồng tiền khác nhau”
Khái niệm (tt)
Ngân hàng giao dịch = 99%
FOREX = 100%
• Không có địa điểm cụ thể
• Không có giờ nghỉ
• Trung tâm của Forex là thị trường liên ngân hàng
• Giao dịch chủ yếu thơng qua hệ thống thơng tin lin lạc
hiện đại như Điện thọai, telex, fax, swift, mạng
• Tỉ giá giao dịch thống nhất với nhau
• Đồng tiền giao dịch trung tâm là USD
• Thị trường rất nhạy cảm với điều kiện kinh tế, chính
trị
• Các trung tam ngoại hối quan trọng: London, New York,
Tokyo, Singapore và Franfurt, Hồng Công
Đặc điểm thị trường ngoại hối
36.7%
17.9%
3.8%0.6%
1.2%2.4%
3.0%
2.1%
4.7%
6.2%
0.7%
0.8%
5.3%
0.9%
5.2%
8.5%
Quy mô thị trường ngoại hối tính theo quốc
gia năm 2010 Anh
Mỹ
Australlia
Bỉ
Canada
Đan Mạch
Pháp
Đức
Hồng Kông
Nhật
Luxemburg
Nga
Singapore
Thụy Điển
Thụy sỹ
Các nước khác
• Giúp thực hiện các giao dịch thương mại quốc tế
• Giúp luân chuyển các khoản đầu tư quốc tế, tín
dụng quốc tế, các giao dịch tài chính giữa các quốc
gia
• Nơi hình thành tỷ giá hối đoái
• Cung cấp các công cụ bảo hiểm rủi ro tỉ giá hối
đoái: hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi, quyền chọn,
tương lai
• Là nơi để ngân hàng thương mại kinh doanh thu
lợi nhuận
• Là nơi để ngân hàng trung ương can thiệp ổn định
tỉ giá hối đoái
Các chức năng của thị trường ngoại hối
Tính chất kinh doanh
-Thị trường bán buôn
-Thị trường bán lẻ
Tính chất nghiệp vụ:
-Thị trường giao ngay
-Thị trường kỳ hạn
-Thị trường hoán đổi
-Thị trường tương lai
-Thị trường quyền chọn
Địa điểm giao dịch
-Giao dịch tập trung
-Giao dịch phi tập trung (OTC)
Tình trạng pháp lý
- Thị trường chính thức
- Thị trường phi chính thức
Quy mô thị trường
-Thị trường nội địa
-Thị trường quốc tế
Phương thức giao dịch
-Giao dịch trực tiếp
-Giao dịch qua môi giới
Phân loại FOREX
Forex
568
386
631
1,005
1,400
128 130
209
362
475
744
663
975
1,745
1,808
87 60
119
212 207
-
200
400
600
800
1,000
1,200
1,400
1,600
1,800
2,000
1998 2001 2004 2007 2010
Tỷ
Đ
ô
la
M
ỹ
Năm
Quy mô thị trường các giao dịch ngoại hối toàn cầu năm 2010
Giao ngay
Kỳ hạn
Hoán đổi
Quyền chọn và các công cụ khác
Các thành viên tham gia Forex
Thành
viên
của
Forex
Khách hàng mua lẻ, các MNC,
nhà đầu tư
Ngân hàng trung ương
Ngân hàng thương mại, Quỹ
đầu tư
Các nhà môi giới
13.4%
47.7%
38.9%
Khách hàng lẻ Định chế phi ngân hàng Tổ chức môi giới ngoại hối
Tỷ lệ quy mô thị trường ngoại hối của các
thành viên thị trường
muaKH
baùn leû NHTM
Moâi giôùi
NHTW
muaKH
baùn leûNHTM
Mối quan hệ giữa các thành viên
trong FOREX
Thị trường giao ngay
(spot market)
Tổng quan
• Phương thức giao dịch ngoại hối thông thường là
trao đổi ngay lập tức đồng tiền này lấy đồng tiền kia
theo tỷ giá xác định tại thời điểm hiện tại.
• Thị trường mà nơi đó có giao dịch như trên được
thực hiện gọi là thị trường giao ngay.
• Tỷ giá hối đoái mà một đồng tiền được trao đổi lấy
một đồng tiền khác ở thị trường giao ngay gọi là tỷ
giá giao ngay.
• Giao dịch thương mại trên thị trường giao ngay
thường được xử lý bằng điện tử, và tỷ giá hối đoái
ở thời điểm giao dịch sẽ quyết định cần bao nhiêu
một loại tiền để thực hiện trao đổi với một đồng
tiền khác.
Ví dụ Tr. 76-77 TCQT Jeff Madura
• Indiana mua 100.000 euro (€) vật tư của Belgo tại
Bỉ vào ngày đầu của mỗi tháng. TK của Indiana là
USD trong khi TK của Belgo là Euro.
• Một tháng trước, Indiana thanh toán tiền hàng,
lúc này 1 euro = 1,08 đô la Mỹ
– Vậy Indiana cần 100.000 euro x 1,08 USD = 108.000
USD để trả tiền cho nhà cung cấp.
– Ngân hàng thực hiện giảm 108.000 USD trong TK USD
của Indiana để mua 100.000 € và chuyển €100.000
bằng điện tử đến TK của Belgo, TK của Belgo tăng lên
€100.000
Ví dụ Tr. 76-77 TCQT Jeff Madura (tt)
• Hôm nay, một thanh toán mới cần thực hiện. Lúc
này 1 euro = 1,12 đô la Mỹ,
– Vậy Indiana cần 100.000 euro x 1,12 USD =112.000
USD để chuyển đến TK của Balgo.
– Ngân hàng thực hiện giảm 112.000 USD trong TK USD
của Indiana để mua 100.000 € và chuyển €100.000
bằng điện tử đến TK của Belgo, TK của Belgo tăng lên
€100.000
• Ngân hàng không chỉ là tổ chức thực hiện giao
dịch mà còn cung cấp dịch vụ như một nhà môi
giới ngoại hối.
Khung thời gian của thị trường giao ngay
• Giao dịch ngoại hối chỉ được thực hiện trong giờ làm
việc. Nhưng với các múi giờ khác nhau của từng địa
phương, bất cứ thời gian nào trong tuần, ở một nơi
nào đó trên thế giới sẽ luôn có ngân hàng mở cửa và
sẵn sàng đáp ứng các nhu cầu về giao dịch ngoại hối.
• Bảng niêm yết tỷ giá tại thời điểm mở cửa của các thị
trường được lấy trên cơ sở tỷ giá hiện hành của các
ngân hàng tại London và một số trung tâm giao dịch
ngoại hối có thời điểm mở cửa sớm hơn.
• Ví dụ vào thời điểm đóng cửa thị trường ngoại hối Mỹ
tỷ giá giao ngay của đồng bảng Anh là 1,8 USD, nhưng
vào thời điểm mở cửa vào sáng hôm sau, tỷ giá giao
ngay lại là 1,76 USD.
Tính thanh khoản của thị trường giao ngay
• Tính thanh khoản của từng loại tiền tệ phản ánh
mức độ giao dịch loại tiền tệ đó. Càng nhiều người
tham gia mua bán, tính thanh khoản của thị trường
càng cao.
– Các thị trường giao ngay của các loại tiền như Euro, bảng
Anh, yên Nhật thường có tính thanh khoản rất cao:
Nhiều người mua và người bán. Tỷ giá cạnh tranh hợp
lý.
– Các thị trường giao ngay của các đồng tiền của các quốc
gia kém phát triển thường có tính thanh khoản rất thấp:
Ít người mua và người bán. Tỷ giá có thể không hợp lý.
• Tính thanh khoản tác động đến việc đồng tiền đó có
thể mua hoặc bán một cách dễ dàng hay không.
Chênh lệch giá mua và giá bán
(bid/ask spread)
• Chênh lệch giá mua giá bán thể hiện sự khác
nhau giữa giá mua và giá bán được niêm yết tại
ngân hàng, giá mua một loại ngoại tệ sẽ thấp hơn
giá bán: khoảng cách giữa giá mua và giá bán của
một đồng tiền.
• Bù đắp các chi phí phát sinh trong quá trình giao
dịch của các nhà môi giới – bao gồm cả lợi nhuận
cho hoạt động kinh doanh và bảo hiểm những rủi
ro mà họ phải gánh chịu.
• Chênh lệch thông thường được thể hiện bằng tỷ
lệ phần trăm giá mua so với giá bán.
• Bạn có 1000USD và có kế hoạch du lịch từ Mỹ
đến Anh. Tại ngân hàng:
– Giá bán: 1GBP = 1,52 USD
– Giá mua 1GBP = 1,6 USD
– Chênh lệch giá mua và bán = 1,6 – 1,52 = 0,08
• Bạn đổi 1000USD/1.6USD = 625 GBP trước khi đi
du lịch.Tuy nhiên, do bận việc đột xuất, bạn
không đi du lịch nữa mà muốn đổi 625GBP sang
USD. Nếu tỷ giá không thay đổi, số tiền USD bạn
nhận về:
– 625GBP x $1.52 USD = 950 USD
• Chênh lệch số tiền so với ban đầu: - 50 USD (-
5%)
Ví dụ Tr. 79 TCQT Jeff Madura
• Mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán ở các
đồng tiền có giá trị nhỏ hơn thì nhỏ hơn.
• Do vậy để có thể so sánh được các mức chênh
lệch khác nhau giữa các đồng tiền khác nhau,
người ta quy về sử dụng tỷ lệ phần trăm của
từng mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán
của từng loại đồng tiền so sánh.
• Chênh lệch =
Giá bán – Giá mua
Giá bán
Chênh lệch giá mua và giá bán (tt)
(bid/ask spread)
• Ngân hàng Charlote chào:
– Giá bán: 1 Yên = 0,0074 USD
– Giá mua 1 Yên = 0,0070 USD
• Chênh lệch giá mua và bán:
– 0,0074 - 0,0070 = 0,0004 khoảng 4%/1 xu
• Tính toán cụ thể:
– Trước khi du lịch: 1000USD/0,0074USD = 135,135
Yên
– Không đi du lịch, bạn đổi Yên lại sang USD (tỷ giá
không đổi): 135,135 Yên x 0,0070 USD = 946 USD
• Chênh lệch số tiền so với ban đầu: 54 USD
(5,4%)
• Như vậy so sánh, chênh lệch của Yên nhật cao
Ví dụ Tr. 79 -80 TCQT Jeff Madura
• Cách tính mức chênh lệch trong công thức
trên đây thể hiện “mức chiết khấu -
discount” (phần trăm của giá bán là mẫu số)
• Một cách khác để tính mức chênh lệch là sử
dụng phần trăm với giá mua là mẫu số, thể
hiện “mức tăng giá - markup” trên giá mua.
• Đối với các đồng tiền mạnh như: bảng Anh,
franc Thụy sỹ, và yên Nhật thì mức chênh lệch
nhỏ hơn so với các đồng tiền ít được giao
dịch.
Chênh lệch giá mua và giá bán (tt)
(bid/ask spread)
Những nhân tố ảnh hưởng đến chênh lệch giữa
giá mua và giá bán
Chênh lệch (f) = Chi phí đặt lệnh +
Chi phí tồn quỹ tiền
tệ
+
Cạnh tranh -
Khối lượng -
Rủi ro tiền tệ +
• Bảng yết giá hối đoái thể hiện giá trị của một
loại ngoại tệ theo đồng USD (bao nhiêu USD đổi
lấy được một đồng tiền tệ đó) bảng yết giá trực
tiếp.
• Ngược lại, bảng yết giá thể hiện bao nhiêu đơn
vị một loại tiền tệ có thể đổi lấy 1 đồng USD là
bảng yết giá gián tiếp. Bảng yết giá gián tiếp thì
ngược lại với cách yết giá trực tiếp.
– Thông thường bảng yết giá hối đoái phản ánh tỷ giá
cho những giao dịch lớn.
– Tỷ giá hối đoái được niêm yết trong một tờ báo chỉ
mang tính thời điểm.
Giải thích bảng niêm yết tỷ giá hối đoái
(FX Quotations)
Giải thích bảng niêm yết tỷ giá hối đoái
• Tỷ giá giao ngay euro được niêm yết vào
buổi sáng là 1,031USD. Đây là một cách yết
giá trực tiếp, nó thể hiện giá trị của một
loại ngoại tệ theo đồng USD.
• Cách yết giá gián tiếp của đồng euro là
nghịch đảo của cách yết giá trực tiếp:
Ví dụ Tr.82 TCQT Jeff Madura
Bài tập
Giải thích bảng niêm yết tỷ giá hối đoái (tt)
Bảng niêm yết giá hối đoái trực tiếp và gián tiếp
Mối quan hệ giữa tỷ giá gián tiếp và tỷ giá trực
tiếp theo thời gian
Giải thích bảng niêm yết tỷ giá hối đoái (tt)
• Khi euro đang tăng giá so với USD (dựa vào biến
động tăng của tỷ giá trực tiếp của đồng euro), thì tỷ
giá gián tiếp lại đang giảm. Điều đó có nghĩa là khi
giá trị đồng euro tăng, cần ít hơn số lượng đồng
tiền này để đổi lấy 1 USD.
• Khi euro giảm giá so với USD (dựa vào biến động
giảm của tỷ giá trực tiếp), thì tỷ giá gián tiếp lại
tăng. Điều đó có nghĩa khi giá trị euro giảm, cần
nhiều hơn số lượng đồng tiền này để đổi lấy 1 đô
la Mỹ.
• ;
www.federalreserve.gov/releases/ ; www.oanda.com
Giải thích bảng niêm yết tỷ giá hối đoái (tt)
Bảng niêm yết tỷ giá hối đoái của ngân hàng TMCP ACB ngày 22/8/2012
Giải thích bảng niêm yết tỷ giá hối đoái (tt)
Bảng niêm yết tỷ giá hối đoái của các ngân hàng trong nước
• Yết giá trực tiếp: x đồng nội tệ = 1 đồng ngoại
tệ
• Yết giá gián tiếp: x đồng ngoại tệ = 1 đồng nội
tệ
• Giao dịch quy mô chuẩn giữa các ngân hàng lớn
trong thị trường liên ngân hàng tương đương
“10 đô la” (tương đương 10 triệu USD)
• Yết giá giao ngay chỉ có ích trong vài giây, nếu
nhà kinh doanh không ngay lập tức quyết định
mua hay bán tại mức giá này thì tỷ giá sẽ thay
đổi.
Giải thích bảng niêm yết tỷ giá hối đoái (tt)
• Yết giá đô la Úc so với đô la Mỹ
– USD 0.9062-82 = AUD1
– 0.90 được gọi là “số lớn” (big figure)
– 2 số lẻ sau gọi là “số nhỏ” (small figure).
– Khi bạn hỏi ngân hàng hiện nay yết giá bảng
Anh là bao nhiêu, thì bạn sẽ nhận được câu
trả lời là 62 – 82.
Giải thích bảng niêm yết tỷ giá hối đoái (tt)
• Chênh lệch giá mua bán sẽ giúp các nhà giao dịch
cân nhắc khi ra quyết định giữ vị thế mua hay bán.
– Ví dụ tỷ giá bảng Anh so với USD tại thời điểm hiện nay
là 1.4419 – 1.4428.
– Nếu bạn tin rằng bảng Anh sẽ lên giá so với đô la Mỹ
trong ngắn hạn, bạn sẽ muốn nắm giữ vị thế mua
nhiều hơn và đưa ra yết giá cao hơn nhằm thu hút các
nhà giao dịch khác bán bảng Anh cho bạn, chẳng hạn
bạn sẽ đưa ra yết giá là 1.4421 – 1.4426.
– Ngược lại, nếu Nếu bạn tin rằng bảng Anh sẽ giảm giá
thì yết giá của bạn sẽ thấp hơn thị trường, chẳng hạn
như 1.4418 – 1.4427, nhằm để thu hút người mua bảng
Anh.
Giải thích bảng niêm yết tỷ giá hối đoái (tt)
Tỷ giá chéo
• Hầu hết các bảng niêm yết tỷ giá thể hiện giá của
các loại tiền tệ so với đồng USD.
• Trên thị trường ngoại hối, tỷ giá chéo là tỷ giá giữa
một cặp đồng tiền không phải là đồng đô la Mỹ. Tỷ
giá chéo giữa hai đồng tiền được tính từ tỷ giá của
hai đồng tiền đó so với đô la Mỹ
• Tỷ giá chéo có thể dễ dàng xác định được khi sử
dụng bảng niêm yết tỷ giá.
• Giá trị của một đồng tiền không phải USD so với giá
trị một đồng tiền khác không phải là USD được tính
bằng cách chia giá trị của đồng tiền đó so với USD
cho giá trị của đồng tiền khác so với USD.
Tỷ giá chéo
Ví dụ Tr.85, TCQT Jeff Madura
• Giá trị peso là 0,07 USD, đô la Canada là 0,70
USD, giá trị của peso so với đô la Canada (C$)
được tính như sau:
Tỷ giá chéo
• Như vậy, một đồng peso có giá trị 0,10 đô la
Canada.
• Tỷ giá này cũng thể hiện số lượng peso tương
ứng với 1 đô la Canada và được tính bằng cách
lấy nghịch đảo 0,7/ 0,07 = 10 kết quả này thể
hiện một đô la Canada có giá trị 10 peso.
• Cách đơn giản để nhớ: Các ngân hàng luôn luôn
mua với giá thấp và bán với giá cao.
– Tham khảo tỷ giá chéo của một số loại tiền tệ trên
Website: w