Bài giảng Chương 2: Tỷ giá hối đoái (tiếp)

TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (Exchange Rate):  Hối đoái (Exchange): Là sự chuyển đổi từ 1 đồng tiền này sang đồng tiền khác. Ví dụ: Chuyển đổi đồng Việt Nam (VND) sang dollar Mỹ (USD).  Tỷ giá hối đoái (Exchange rate): Là giá cả của đồng tiền này tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia. Ví dụ: Tỷ giá giữa USD và VND, viết là USD/VND, chính là 15,860 VND để mua 1 USD. II. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ  Tỷ giá được xác định bởi sự tác động giữa cung và cầu ngoại tệ.

pdf18 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 2: Tỷ giá hối đoái (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2 TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI 1Môn Thanh Toán Quốc Tế I. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI (Exchange Rate):  Hối đoái (Exchange): Là sự chuyển đổi từ 1 đồng tiền này sang đồng tiền khác. Ví dụ: Chuyển đổi đồng Việt Nam (VND) sang dollar Mỹ (USD).  Tỷ giá hối đoái (Exchange rate): Là giá cả của đồng tiền này tính bằng một số đơn vị đồng tiền kia. Ví dụ: Tỷ giá giữa USD và VND, viết là USD/VND, chính là 15,860 VND để mua 1 USD. II. CƠ SỞ XÁC ĐỊNH TỶ GIÁ  Tỷ giá được xác định bởi sự tác động giữa cung và cầu ngoại tệ. 2  Cầu ngoại tệ: Là tổng doanh số ngoại tệ CẦN MUA trên thị trường ngoại hối.  Cung ngoại tệ: Là tổng doanh số ngoại tệ CẦN BÁN trên thị trường ngoại hối.  Điều gì tác động để tỷ giá luôn trở về trạng thái cân bằng. Có nhiều lý thuyết khác nhau dưới đây giải thích điều này: 1. Lý thuyết thương mại về sự quyết định tỷ giá  Tỷ giá được quyết định bởi sự cân bằng giữa giá trị xuất khẩu và nhập khẩu.  Nếu giá trị nhập khẩu của 1 quốc gia vượt quá giá trị xuất khẩu của nó thì tỷ giá sẽ gia tăng. 3  Nghĩa là, nội tệ giảm giá so với ngoại tệ  Hàng xuất khẩu của quốc gia đó rẻ hơn đối với người ngoại quốc & hàng nhập khẩu đắt hơn đối với dân bản xứ.  Kết quả là, xuất khẩu gia tăng và nhập khẩu sụt giảm cho đến khi cán cân thương mại cân bằng. 2. Lý thuyết đồng giá sức mua  Đồng giá sức mua tuyệt đối: Là tỷ số giữa mức giá cả chung của hai nước. Chẳng hạn, mức giá chung ở Mỹ cao hơn ở Anh 2 lần, thì tỷ giá giữa bảng Anh và dollar Mỹ là 2 USD = 1 GBP. 4  Đồng giá sức mua tương đối: Cho rằng sự thay đổi tỷ giá trong một thời kỳ nào đó tỷ lệ với sự thay đổi mức giá cả chung của thời kỳ đó. Chẳng hạn, mức giá cả chung không thay đổi ở nước B trong khi mức giá cả ở nước A tăng 50% Đồng tiền A sụt giá 50% so với đồng tiền B. 3. Lý thuyết tiền tệ về sự quyết định tỷ giá  Tỷ giá được quyết định trong quá trình cân bằng tổng cung và tổng cầu tiền tệ của quốc gia.  Cung tiền tệ được giả định là không phụ thuộc vào chính sách tiền tệ của Nhà Nước.  Cầu tiền tệ phụ thuộc vào mức thu nhập thực tế, mức giá chung và lãi suất. Mức thu nhập và giá cả càng cao thì cầu tiền tệ càng lớn và ngược lại. 5 4. Lý thuyết về sự quyết định tỷ giá  Tỷ giá được quyết định trong quá trình cân bằng giữa tổng cung và cầu về tài chính và xuất nhập khẩu ở mỗi nước.  Khi đạt đến sự cân bằng, sự gia tăng khối cung tiền tệ quốc gia sẽ dẫn đến sự sụt giảm lãi suất ở nước đó  Chuyển dịch đầu tư từ trái phiếu trong nước sang tiền tệ và trái phiếu nước ngoài  Sụt giảm giá trị nội tệ  Sự xuống giá của nội tệ sẽ kích thích xuất khẩu và hạn chế nhập khẩu  Thặng dư thương mại và tăng giá đồng tiền trong nước  Tỷ giá đạt đến sự cân bằng mới. 6 III. QUY ƯỚC TÊN ĐƠN VỊ TIỀN TỆ  Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế (International Standard Organization – ISO) quy ước tên đơn vị tiền tệ của một quốc gia được viết bằng 3 ký tự.  Hai ký tự đầu là tên quốc gia  Ký tự sau cùng là tên đồng tiền  Ví dụ:  Tên đơn vị tiền tệ của Mỹ là USD  US: Là viết tắt của United States  D: Là viết tắt của Dollar  Tên đơn vị tiền tệ của Việt Nam là VND  VN: Là viết tắt của Việt Nam  D: Là viết tắt của Đồng 7 KÝ HIỆU ĐƠN VỊ TIỀN TỆ MỘT SỐ QUỐC GIA 8 Tên đồng tiền Ký hiệu Bảng Anh GBP Dollar Mỹ USD Đồng Euro EUR Dollar Canada CAD Dollar Hồng Kông HKD Dollar Singapore SGD Dollar Úc AUD Franc Thụy Sĩ CHF (Confoederatio Helvetica Franc) Yen Nhật JPY Đồng Việt Nam VND IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP YẾT GIÁ  Có 2 cách yết giá:  Yết giá trực tiếp (Direct quotation): Biểu thị giá trị 1 đơn vị NGOẠI TỆ thông qua một số lượng nội tệ nhất định.  Yết giá gián tiếp (Indirect quotation): Biểu thị giá trị 1 đơn vị NỘI TỆ thông qua một số lượng ngoại tệ nhất định.  Ở Việt Nam, tỷ giá các ngoại tệ được yết giá trực tiếp:  1 USD = 16,088 VND  1 EUR = 19,252 VND  Ở Anh , tỷ giá các ngoại tệ được yết giá gián tiếp:  1 GBP = 1.1773 EUR  1 GBP = 1.5521 USD 9  Tỷ giá liên quan đến 1 cặp đồng tiền:  Đồng tiền yết giá: Là đồng tiền biểu thị giá trị của nó qua đồng tiền khác.  Đồng tiền định giá: Là đồng tiền dùng để xác định giá trị đồng tiền khác. V. CÁC LOẠI TỶ GIÁ THÔNG DỤNG 1. Tỷ giá Ngân hàng nhà nước  Là tỷ giá do ngân hàng nhà nước xác định và công bố hàng ngày, dùng làm tỷ giá tham khảo cho các Ngân hàng thương mại và không áp dụng trong giao dịch mua bán ngoại tệ. 10 2. Tỷ giá Ngân hàng thương mại  Dựa vào quan hệ giao dịch với khách hàng:  Tỷ giá bán: Khi NH BÁN ngoại tệ cho khách hàng.  Tỷ giá mua: Khi NH MUA ngoại tệ của khách hàng. Giữa tỷ giá mua và bán có sự chênh lệch (spread) nhằm bảo đảm cho ngân hàng có thu nhập trang trải chi phí giao dịch và tìm kiếm lợi nhuận thỏa đáng.  Dựa vào hình thức thanh toán:  Tỷ giá tiền mặt: Khi NH mua ngoại tệ tiền mặt của khách hàng.  Tỷ giá chuyển khoản: Khi NH mua và bán ngoại tệ chuyển khoản của khách hàng 11  Ngoài ra, còn có:  Tỷ giá đóng cửa: Là tỷ giá ở thời điểm cuối giờ giao dịch.  Tỷ giá mở cửa: Là tỷ giá ở thời điểm đầu giờ giao dịch. Tỷ giá đóng cửa ngày hôm trước là tỷ giá mở cửa của ngày hôm sau.  Cuối cùng, Tỷ giá liên ngân hàng: Là tỷ giá áp dụng trong giao dịch mua bán ngoại tệ giữa các ngân hàng thương mại với nhau trên thị trường liên ngân hàng. Áp dụng cho khách hàng là ngân hàng khác chứ không phải là khách hàng thông thường. 12 VI. PHƯƠNG PHÁP TÍNH TỶ GIÁ CHÉO 1. Tỷ giá chéo  Là tỷ giá giữa hai đồng tiền được tính thông qua 1 đồng tiền thứ ba.  Đồng tiền thứ ba thường là đồng USD. 2. Cách xác định tỷ giá chéo a. Trường hợp 1: Tỷ giá chéo của 2 đồng tiền đều là đồng tiền ĐỊNH GIÁ: Lấy tỷ giá đồng tiền định giá MỚI chia cho yết giá MỚI  USD/VND = 15.458  USD/JPY = 119,01 • Tỷ giá chéo JPY/VND 13 129,8882 01,119 458.15 / / JPYUSD VNDUSD 14 b. Trường hợp 2: Tỷ giá chéo của 2 đồng tiền đều là đồng tiền YẾT GIÁ: Lấy tỷ giá đồng tiền yết giá MỚI chia cho định giá MỚI  GBP/USD = 1,5475  AUD/USD = 0,5957 Tỷ giá chéo GBP/AUD c. Trường hợp 3: Tỷ giá chéo của 1 đồng tiền là đồng ĐỊNH GIÁ & 1 đồng tiền là đồng YẾT GIÁ: Lấy 2 tỷ giá nhân với nhau  GBP/USD = 1,5475  USD/VND = 15.458 Tỷ giá chéo GBP/VND = GBP/USD x USD/VND = 1,5475 x 15.458 = 23.921 2,5978 5957,0 5475,1 / / USDAUD USDGBP 15 BÀI TẬP: Tìm tỷ giá chéo mua và bán  Trường hợp 1: 2 đồng tiền là đồng ĐỊNH GIÁ  USD/DEM = 1,6923/42  USD/FRF = 6,1823/84 DEM/FRF = ? ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ 16  Trường hợp 2: 2 đồng tiền là đồng YẾT GIÁ  USD/DEM = 1,6923/42  EUR/DEM = 2,1231/54 EUR/USD = ? ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ 17  Trường hợp 3: 1 đồng định giá & 1 đồng yết giá  GBP/USD = 1,6148/65  USD/VND = 15.920/32 GBP/VND = ? ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------ VII. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ GIÁ  Tình hình lạm phát trong và ngoài nước.  Tình hình thay đổi lãi suất nội tệ và ngoại tệ.  Tốc độ tăng trưởng kinh tế tương đối.  Vai trò của Chính phủ hay sự can thiệp của ngân hàng Trung Ương.  Tác động của nhiều nhân tố khác như tình hình chính trị, giá vàng, giá dầu, tình hình thu hút kiều hối 18