Bài giảng Chương 3: Các học thuyết thương mại và đầu tư quốc tế

Tác giả - Giáo sư Raymond Vernon (1966) Chu kỳ sản phẩm được chia 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 - Sản phẩm mới Sản xuất tại TT công nghiệp hóa rất cao Lao động kỹ năng cao Chi phí sản xuất cao TT tiêu thụ tại nước nhà Giá độc quyền (kém co dãn) Khi sản xuất vượt quá sự tiêu thụ ở địa phương xuất khẩu

ppt21 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1694 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: Các học thuyết thương mại và đầu tư quốc tế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3 CÁC HỌC THUYẾT THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ QUỐC TẾXerox được nghiên cứu và sản xuất đầu tiên ở QG nào? United StatesJapanGreat BritainFuji-XeroxRank- XeroxSingaporeThailand Canon (Japan)Olivetti(Italia)Mỹ từ nước xuất khẩu trở thành nước nhập khẩu!!!LÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM QUỐC TẾ The Product Life-Cycle ModelTác giả - Giáo sư Raymond Vernon (1966)Chu kỳ sản phẩm được chia 3 giai đoạn: Giai đoạn 1 - Sản phẩm mớiSản xuất tại TT công nghiệp hóa rất caoLao động kỹ năng caoChi phí sản xuất caoTT tiêu thụ tại nước nhàGiá độc quyền (kém co dãn)Khi sản xuất vượt quá sự tiêu thụ ở địa phương xuất khẩuGiai đoạn 2 - Sản phẩm trưởng thànhSản xuất mở rộng, tiêu chuẩn hóa dần dầnGiảm lao động kỹ năngTăng xuất khẩuĐối thủ CT ở nước khác giới thiệu SP cải tiếnTăng cạnh tranhGiảm giá Nhu cầu giữ thị phần  Đầu tư nước ngoài, cung ứng cho những TT các QG kém phát triển hơnLÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM QUỐC TẾLÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM QUỐC TẾGiai đoạn 3 - Sản phẩm tiêu chuẩn hóaSản xuất hoàn toàn tiêu chuẩn hóa, kỹ thuật phổ biếnLao động rẻ, không cần kỹ năng caoCạnh tranh gay gắtLợi thế cạnh tranh chuyển sang nước kém phát triển - xuất khẩu ngược lại cho các nước công nghiệp phát triểnƯu điểmGiải thích bản chất đầu tư nước ngoàiChuyển nghiên cứu từ QG đến sản phẩmNhìn nhận sự di chuyển tư bản, công nghệ, thông tin,Nhược điểmChỉ phù hợp sản phẩm công nghệ caoKhông giải thích hoạt động sx toàn cầuLÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM QUỐC TẾLÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM QUỐC TẾNhiều khuynh hướng mới về PLC:Thực hiện xuất khẩu của những QG có kinh nghiệm đổi mới SP tốt hơn những QG khácCông nghệ, kỹ thuật tốt hơn tại những QG phát triển- do SP phổ biến nên sản xuất chuyển từ tận dụng kỹ thuật sang tận dụng lao độngNhững QG phát minh có thể bị mất vị tríThương mại có thể gia tăng từ sau giai đoạn chín muồi do chi phí và giá giảm, qui mô kinh tế tăngLÝ THUYẾT CHU KỲ SẢN PHẨM QUỐC TẾGiới thiệu SP mới, cần vốn, lao động kỹ năngSản phẩm trưởng thành và được mọi người chấp nhận, nó được tiêu chuẩn hóaSau đó được sản xuất hàng loạt, sử dụng lao động ít kỹ năngLợi thế tương đối trong sản phẩm được chuyển từ nước phát triển sang nước đang phát triểnĐầu tư xuất hiện khi các doanh nghiệp chuyển cơ sở sản xuất sang nước kém phát triển hơn để tận dụng lao động và tài nguyên rẻ The Product Life-Cycle ModelExhibit 2-5: Product cycle model of international trade – innovating countryThe Product Life-Cycle ModelExhibit 2-6: Product cycle model of international trade – imitating countryLÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH TRANH TOÀN CẦUCông ty tạo lập lợi thế cạnh tranh lâu dài, bằngNắm quyền sở hữu sản phẩm trí tuệĐầu tư lĩnh vực R & D, nhằm tận dụng ưu thế thượng phong (First-Mover Advantage)Tiết kiệm chi phí nhờ tăng quy mô sản xuất (Economies of Scales) hoặc đa dạng hóa sản phẩm (Economies of Scope)Khai thác đường cong kinh nghiệm (Exploiting experience curve)LÝ THUYẾT LỢI THẾ CẠNH TRANH QUỐC GIA – MÔ HÌNH KIM CƯƠNG CỦA PORTERTác giả – Michel Porter, trường HarvardTư tưởng chínhLợi thế cạnh tranh bắt nguồn từ sự tương tác của các yếu tố trong môi trường kinh doanhSự thành công trên thị trường quốc tế cần môi trường kinh doanh thuận lợi và năng lực cạnh tranh bản thân doanh nghiệp PORTER’S DIAMONDChiến lược, cấu trúcsự cạnh tranhYếu tố thâm dụngĐiều kiện nhu cầuNgành công nghiệp hỗ trợ, có liên quanYẾU TỐ THÂM DỤNG (ENDOWMENT FACTORS)* Yếu tố cơ bản (Basic Factors): tài nguyên , khí hậu, nhân lực, địa điểm thuận lợi ban đầu* Yếu tố tăng cường (Advance Factors): cơ sở hạ tầng, kỹ năng, phương tiện nghiên cứu, bí quyết công nghệlợi thế cạnh tranhsự đầu tư của cá nhân, công ty, chính nhủ Muốn duy trì vị thế cạnh tranh, một QG phải:Thường xuyên nâng cao, giữ vững y/tá thâm dụngPhát triển những yếu tố cần thiết NHU CẦU (DEMAND CONDITIONS) Nhu cầu + sự tinh tế của KHlợi thế CTHiểu nhu cầu:cung cấp những gì người mua cầnThay đổi sản phẩm theo điều khách hàng muốn NGÀNH CÔNG NGHIỆP LIÊN QUAN VÀ HỖ TRỢ (RELATED &SUPPORTING INDUSTRIES) Ngành công nghiệp cạnh tranh quốc tế Đầu tư yếu tố tăng cường vào một ngành CN  sự phát triển của ngành  sự phát triển của ngành công nghiệp liên quanChọn nhà cung cấp:Vị tríchi phíChia sẻ thông tin CHIẾN LƯỢC, CƠ CẤU, SỰ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY: Quan điểm quản trị của ctyMục tiêu chiến lược của QGSự cạnh tranh trong ngành áp lực cải tiến, đầu tư lợi thế ra TT nước ngoàiCác thành phần của Porter’s Diamond hoạt động như một hệ thống, phụ thuộc nhauSự ảnh hưởng của chính phủ đến các thành phầnPhát minh mớiQuyết định chính trị của Chính phủ các nướcChiến tranhThay đổi của thị trường tài chính thế giớiThay đổi chi phí đầu vàoNhu cầu thế giới tăngPhát triển công nghệ, khoa họcVAI TRÒ VỀ CƠ HỘI VẬN MAY RỦI Trợ cấpChính sách giáo dụcThay đổi các quy định trong thị trường vốnThành lập tiêu chuẩn sản phẩm địa phươngLuật thuế, luật chống độc quyềnVAI TRÒ CHÍNH PHỦLÝ THUYẾT NỘI BỘ HÓAChi phí giao dịch – chi phí thương lượng, giám sát, và đốc thúc các bên đối tác thực hiện hợp đồng quá lớn, lớn hơn chi phí thành lập và điều hành chi nhánh công tyLựa chọn phương án kinh doanh hiệu quả và kinh tế Đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là phương án được lựa chọn nhằm giảm thiểu chi phí kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranhLÝ THUYẾT CHIẾT TRUNG CỦA DUNNING FDI ñöôïc thöïc hieän hieäu quaû khi 3 ñieàu kieän sau ñöôïc thoûa maõn:Lôïi theá quyeàn sôû höõu (Ownership Advantages) – coâng ngheä ñoäc quyeàn, tính kinh teá nhôø quy moâ, kyõ naêng quaûn lyù, uy tín,Lôïi theá ñòa ñieåm (Location Advantages) – ñòa ñieåm coù öu theá taøi nguyeân, chi phí lao ñoäng, thueá, chi phí vaän taûi, Lôïi theá noäi boä hoùa (Internalization Advantages) chi phí giao dòch thoâng qua FDI thaáp hôn caùc hoaït ñoäng xuaát khaåu, hôïp ñoàng ñaëc quyeàn,...
Tài liệu liên quan