1. Bản chất và đặc điểm của yếu tố nguồn lực
a. Bản chất
Dưới dạng hiện vật, người ta phân thành 5 nhóm
- Nhóm các yếu tố nhân lực (lao động), động lực (trâu bò)
- Nhóm các yếu tố cơ khí máy móc, công cụ sản xuất
- Nhóm các yếu tố hóa học phân bón, thuốc BVTV
- Nhóm các yếu tố sinh học; chủ yếu là giống cây trồng, vật
nuôi mà còn nói đến hệ sinh vật, thảm thực vật, vườn
cây lâu năm
- Nhóm các yếu tố đất đai: nước, đất, khí hậu
37 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2231 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: Kinh tế sử dụng các yếu tố nguồn lực trong nông nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 3
KINH TẾ SỬ DỤNG CÁC YẾU TỐ
NGUỒN LỰC TRONG NÔNG NGHIỆP
2I. BẢN CHẤT, VAI TRÒ CÁC YẾU TỐ NGUỒN LỰC
TRONG NÔNG NGHIỆP
1. Bản chất và đặc điểm của yếu tố nguồn lực
a. Bản chất
Dưới dạng hiện vật, người ta phân thành 5 nhóm
- Nhóm các yếu tố nhân lực (lao động), động lực (trâu bò)
- Nhóm các yếu tố cơ khí máy móc, công cụ sản xuất
- Nhóm các yếu tố hóa học phân bón, thuốc BVTV
- Nhóm các yếu tố sinh học; chủ yếu là giống cây trồng, vật
nuôi mà còn nói đến hệ sinh vật, thảm thực vật, vườn
cây lâu năm
- Nhóm các yếu tố đất đai: nước, đất, khí hậu
3b. ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LỰC TRONG NÔNG NGHIỆP
+ Mang tính khu vực và tính thời vụ rõ rệt
+ Nguồn lực đất đai rất có hạn
+Tiềm năng về nguồn lực sinh học đa dạng,
phong phú nhưng chưa được khai thác
+Nguồn lực về vốn trong nông nghiệp nước ta
đang là yếu tố hạn chế
+Nguồn nhân lực của nước ta rất phong phú
42. Vai trò các yếu tố nguồn lực
- Số lượng và chất lượng các yếu tố nguồn
lực tác động đến tốc độ tăng trưởng và
phát triển
- Việc sử dụng tiết kiệm và hiệu quả nguồn
lực là tất yếu khách quan =>mang lại hiệu
quả kinh tế cao nhất
5
6
7II SỬ DỤNG NGUỒN LỰC RUỘNG ĐẤT
1.Vị trí nguồn lực ruộng đất
- Là TLSX chủ yếu, đặc biệt, không thể thay thế.
- Vừa là sản phẩm của TN, vừa sản phẩm của lao
động (độ phì TN và độ phì nhân tạo)
- Đất đai là cơ sở tự nhiên, là tiền đề đầu tiên của
mọi quá trình sản xuất.
- Vừa là đối tượng lao động, vừa là tư liệu lao
động.
82. Đặc điểm ruộng đất
- Ruộng đất bị giới hạn về mặt không gian, nhưng sức
sản xuất của ruộng đất là không có giới hạn.
- Ruộng đất có vị trí cố định và chất lượng không đồng
đều.
-Ruộng đất - tư liệu sản xuất chủ yếu không bị hao mòn
và đào thải khỏi quá trình sản xuất, nếu sử dụng hợp
lý thì ruộng đất có chất lượng ngày càng tốt hơn.
93. Quy luật về vận động của
ruộng đất trong nền KTTT
- Khan hiếm và độ màu mỡ tự nhiên của ruộng
đất có xu hướng giảm sút.
+ Ruộng đất bị khai thác kiệt quệ, thiên tai
+ KHCN:tăng năng suất cây trồng chất đất biến động,
mất đi độ mầu mỡ, công năng mang tính nhân tạo.
10
11
12
3. Quy luật về vận động của
ruộng đất trong nền KTTT
- Các yếu tố vốn, lao động và ruộng đất đều trở
thành hàng hoá trong điều kiện kinh tế thị
trường
- Tập trung ruộng đất có xu hướng tăng lên theo
yêu cầu phát triển của sản xuất hàng hoá
- Quá trình công nghiệp hoá, đô thị hoá diễn ra
mạnh mẽ
13
14
4. Quỹ đất & những đặc trưng
của quỹ ruộng đất
• Tổng quỹ đất tự nhiên của nước ta là
33.104,22 ngàn ha, xếp thứ 60 trong số
160 nước trên thế giới và xếp hàng thứ tư
trong khối các nước Đông Nam á
15
Đặc trưng ruộng đất
• Quỹ đất rất đa dạng có 13 nhóm đất chính (đất đỏ;
đất xám, đất đen đang bị thoái hoá; đất phù sa ..
• Một số nhóm đất chất lượng tốt, như đất bazan
phát triển cà phê, cao su, hồ tiêu; đất phù sa thích
hợp trồng cây lương thực, ngắn ngày v.v.
• Một số loại đất xấu bị bạc màu, đất chua mặn, đất
cát ven biển v.v cần được cải tạo và bồi dưỡng đất
16
5. Biện pháp chủ yếu để sử dụng đầy đủ và
hợp l ý NN
- Quy hoạch sử dụng đất khai thác lợi thế
từng địa phương
- Đẩy mạnh thâm canh nông nghiệp, mở rộng
diện tích
- Sử dụng tiết kiệm quỹ đất nông nghiệp
- Thúc đẩy quá trỡnh tập trung , chuyển đổi
ruộng đất khắc phục tỡnh trạng manh mún
17
5. Biện pháp chủ yếu để sử dụng đầy đủ và
hợp l ý NN
- Kết hợp chặt chẽ khai thác bảo vệ, bồi
dưỡng và cải tạo đất
- Tăng cường quản lý Nhà nước đối với
ruộng đất
- Đẩy mạnh thõm canh, tớch cực mở rộng ruộng đất
bằng khai hoang, tăng vụ
18
III. Sử dụng nguồn nhân lực
trong nông nghiệp
Nguồn nhân lực trong nông nghiệp
Về số lượng
- Tổng thể sức lao động tham gia vào hoạt động
sản xuất nông nghiệp,
- Gồm số lượng và chất lượng của người lao
động.
+ Gồm những người trong độ tuổi (nam từ 15
đến 60 tuổi, nữ từ 15 đến 55)
+Những người trên và dưới độ tuổi
19
Nguồn nhân lực trong nông nghiệp
* Về chất lượng gồm thể lực và trí lực của người
lao động (trỡnh độ sức khoẻ, trỡnh độ nhận
thức, trỡnh độ chính trị, trỡnh độ văn hoá,
nghiệp vụ và tay nghề của người lao động)
• Lao động quy đổi
1 lđ trong tuổi = 1 lao động quy chuẩn
2 lđ trờn tuổi = 1 lao động quy chuẩn
3 lđ dưới tuổi = 1 lao động quy chuẩn
20
2. Xu hướng biến động nguồn
lao động trong nông nghiệp
- Lao động trong nông nghiệp ngày càng
giảm đi về tương đối và tuyệt đối, là lao
động tất yếu (kh«ng ngõng thu hÑp vÒ sè
lîng vµ ®îc chuyÓn mét bé phËn sang c¸c
ngµnh kh¸c) (tuy nhiên không thể giảm tới 0
- Lao động trong nông nghiệp có tính thời
vụ khá cao→hiệu quả sử dụng hạn chế
21
2. Xu hướng biến động nguồn lao
động trong nông nghiệp
- Giai đoạn đầu của quá trình CNH, nguồn giảm
tương đối nhưng số tuyệt đối có thể vẫn tăng do:
+ Tốc độ tăng dân số của nông thôn cao
+ Khả năng thu hút lao động vào khu vực phi nông nghiệp
thấp do thời kỳ đầu các nghành phi nông nghiệp phát
triển chậm
- Giai đoạn sau: Sè lao ®éng d«i ra do n«ng nghiÖp
gi¶i phãng ®· ®îc c¸c ngµnh kh¸c thu hót hÕt
=>Vì thÕ giai ®o¹n nµy sè lîng lao ®éng gi¶m c¶
t¬ng ®èi vµ tuyÖt ®èi
22
Người lao động ngành may
23
3. Phân bổ và sử dụng lao động
- Phân bổ nguồn để sử dụng có hiệu quả
- Tiêu chí phân bổ
+ Theo vùng→ thấy được mối quan hệ lao động và đất đai
(mật độ)
+ Theo đối tượng sử dụng lao động: Công nghiệp, nông
nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt→chuyển dịch cơ cấu lao
động
+Theo thời gian (mùa vụ, các tháng, năm) →mức độ sử
dụng→tình trạng nông nhần (thất nghiệp)
+Thực trạng sử dụng nguồn lao động với máy móc thô
sơ=> năng suất lđ thấp, đời sống khó khăn
24
Tuốt lúa thủ công
25
4.Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động nông nghiệp
- Trong nông nghiệp: khai hoang, tăng vụ,
chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật nuôi
- Việc làm phi nông nghiệp trong nông thôn
(phát triển ngành nghề sản xuất dịch vụ phi
nông nghiệp)
26
4.Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động nông nghiệp
Xuất khẩu lao động.
• Ưu tiên ở các huyện nghèo
• Đặc điểm lao động: chất lượng kém: trình độ
người lao động, kỹ năng, ngoại ngữ→phải đào
tạo
• Yếu tố mặt xã hội: tập quán, tôn giáo tính cách
khác vùng đã phát triển → huấn luyện tập dượt
• Người nghèo thường không có tiền (đtạo, huấn
luyện, mua sắm, hộ chiếu, trang thiết bị) →NN
cần có hỗ trợ thông qua NH chính sách xã hội
27
4.Tạo việc làm, tăng thu nhập cho người
lao động nông nghiệp
Hình thành thị trường kinh tế ở nông thôn và
thành phố
-Thúc đẩy các loại hình doanh nhân quy mô lớn
trang trại, tiểu thương, tiểu chủ, công ty
- Phát triển DN vừa và nhỏ)
- Di cư thời vụ→biện pháp
- Đối tượng: lao động trong tuổi lao động, cả nam
và nữ
- Công việc: những công việc lao động thành phố
không muốn làm thu nhập không tương xứng
28
5. Phương hướng, biện pháp sử dụng có hiệu
quả nguồn nhân lực trong nông nghiệp
Phương hướng
- Giải phóng mọi sức sản xuất ở nông thôn
- Khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng các nguồn lực
- Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá nhiều thành phần
- Áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ
- Phát triển nông thôn tổng hợp, gắn chặt sử dụng lao động với
việc mở rộng kinh tế đối ngoại, kết hợp giải quyết việc làm
- Thông qua các chính sách và cơ chế tạo thêm việc làm, khuyến
khích lao động tự tạo việc làm, nâng cao năng suất
29
Biện pháp sử dụng có hiệu quả nguồn nhân
lực trong nông nghiệp
• Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lý
• Phân bổ lao động hợp lý giữa các vùng
• Thực hiện biện pháp kết hợp chặt chẽ giữa thâm canh, khai
hoang và tăng vụ, phát triển chăn nuôi và đẩy mạnh công tác
trồng rừng và tu bổ rừng
• Phát triển công nghiệp nông thôn bao gồm cả tiểu thủ công
nghiệp, phát triển dịch vụ nông thôn
• Cải tiến tổ chức lao động, thực hiện thù lao lao động đúng đắn,
áp dụng những đòn bẩy kinh tế
• Phải thực hiện biện pháp nâng cao trỡnh độ văn hoá, trỡnh độ
kỹ thuật, trỡnh độ nghiệp vụ của người lao động.
30
IV. Sử dụng nguồn lực vốn trong
nông nghiệp
Vốn sản xuất trong nông nghiệp là biểu hiện
bằng tiền của tư liệu lao động và đối tượng lao
động được sử dụng vào sản xuất nông nghiệp
Đặc điểm vốn
- Vốn cố định gồm:TLLĐ kỹ thuật và TLLĐ có
nguồn gốc sinh học như cây lâu năm, súc vật
- Sự tác động của vốn không phải bằng cách
trực tiếp mà thông qua đất, cây trồng, vật nuôi
31
Đặc điểm vốn
- Chu kỳ sản xuất dài, tính thời vụ => tuần hoàn
và luân chuyển chậm, thời gian thu hồi chậm
- Việc sử dụng vốn gặp nhiều rủi ro, làm tổn thất
hoặc giảm hiệu quả sử dụng vốn
- Vòng tuần hoàn vốn sản xuất được chia thành
vòng tuần hoàn đầy đủ và không đầy đủ
32
2. Vốn cố định trong nông nghiệp
• Vốn cố định là số vốn ứng trước để mua sắm
tư liệu lao động chủ yếu hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp. Phương thức luân chuyển và
bù đắp giá trị của nó là chuyển dần từng phần
giá trị vào sản phẩm mới đến khi tư liệu lao
động hết thời hạn sử dụng thỡ vốn cố định kết
thúc quá trỡnh luân chuyển
33
Phân loại đánh giá vốn cố định
- Theo công dụng của từng yếu tố (tư liệu lao
động cơ khí, tư liệu lao động sinh học, điều
kiện vật chất của lao động v.v.)
- Theo cơ cấu các ngành sản xuất trong nông
nghiệp
Dung lîng vèn
cè ®Þnh
=
Gi¸ trÞ vèn cè ®Þnh
Gi¸ trÞ sản lîng
34
c. Vốn đầu tư cơ bản
• Vốn đầu tư cơ bản là tổng hợp các chi phí để
tái sản xuất tài sản cố định. Nhằm xây dựng
những tài sản cố định mới, mở rộng, xây dựng
và hoàn thiện kỹ thuật của tài sản cố định hiện
có để hiện đại hoá công cụ sản xuất và áp
dụng những quy trỡnh kỹ thuật mới
35
3. Vốn lưu động trong nông nghiệp
• Vốn Lưu động là vốn bằng tiền ứng trước để
dự trữ cho sản xuất, để mua sắm vật rẻ tiền
mau hỏng và hỡnh thành vốn lưu thông nhằm
đảm bảo cho quá trỡnh sản xuất và tiêu thu
hàng hoá diễn ra một cách bỡnh thường
• Gồm: Vốn lưu động dự trữ cho quá trỡnh sản
xuất, vốn lưu động dùng trong quá trỡnh sản
xuất và vốn lưu động dùng trong quá trỡnh lưu
thông
36
4. Biện pháp tạo vốn và sử dụng có hiệu
quả vốn sản xuất trong nông nghiệp
• Biện pháp tạo vốn.
- Phát huy sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế
nhiều thành phần
- Thực hiện chuyên môn hoá sản xuất kết hợp
phát triển tổng hợp ở từng vùng và trong các xí
nghiệp, từng trang trại
- Từng bước thực hiện cổ phần hoá trong nông
nghiệp
- Đẩy mạnh hợp tác đầu tư với nước ngoài
37
Biện pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn trong nông nghiệp
- Phải xác định đúng đắn phương hướng đầu tư vốn
- Trong đầu tư vốn, phải giải quyết mối quan hệ giữa khôi phục,
cải tạo và xây dựng mới một cách hài hoà và có hiệu quả.
- Đầu tư vốn phải tập trung, thi công dứt điểm sớm đưa vào sản
xuất nhằm phát huy tác dụng tốt của vốn đầu tư.
- Xây dựng cơ cấu vốn cố định hợp lý sản xuất và phi sản xuất
vật chất
- Xây dựng định mức và quản lý vốn lưu động theo định ,mức
- Tổ chức tốt việc cung ứng vật tư, đảm bảo cần thiết và kịp thời