Liên kết kinh tế là sự thành lập những tổ
chức KT trên cơ sở các thành viên ký kết
các hiệp định thỏa thuận về một số vấn đề
nhằm mang lại lợi ích kinh tế cho các bên
tham gia
Là những liên kết KT mà các bên tham gia
là những nhóm đại diện cho nhiều Quốc gia
35 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: Liên kết kinh tế quốc tế và công ty đa quốc gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3. LIÊN KẾT KINH TẾ QUỐC TẾ
VÀ CÔNG TY ĐA QUỐC GIA
NỘI DUNG Khái niệm Liên kết KTQT1
Liên kết KTQT nhà nước2
Liên kết KTQT tư nhân3
Công ty đa quốc gia4
KHÁI NIỆM
• Liên kết kinh tế là sự thành lập những tổ
chức KT trên cơ sở các thành viên ký kết
các hiệp định thỏa thuận về một số vấn đề
nhằm mang lại lợi ích kinh tế cho các bên
tham gia
Là những liên kết KT mà các bên tham gia
là những nhóm đại diện cho nhiều Quốc gia
LKKTQT là sự thống nhất một hoặc nhiều
chính sách về KTQT như thuế quan, hạn
ngạch, trợ cấp, trợ giá, đầu tư, tài chính,
chuyển giao công nghệ, môi trường, an
ninh của nhiều quốc gia nhằm giúp các
quốc gia có thể được lợi ích KT tối ưu trong
tổng thể lợi ích của liên kết
Nguyên nhân hình thành LKKTQT
• Do lợi thế khác nhau về vốn, kỹ thuật, điều kiện địa
lý hoặc tài nguyên thiên nhiên dẫn đến sự phân
công lao động quốc tế
• Do yêu cầu thống nhất nền kinh tế thế giới, LKKT
làm tăng cường sự phát triển của các bên tham gia
• Do sự bành trướng của các thế lực kinh tế khổng lồ,
LKKT để dựa vào nhau, làm tăng sức mạnh kinh tế,
khẳng định sự tồn tại của mình
CÁC DẠNG LKKTQT
• LK KINH TẾ QUỐC TẾ TƯ NHÂN/
LKKTQT NHỎ/ LKKTQT VI MÔ
• LK KINH TẾ QUỐC TẾ NHÀ NƯỚC/
LKKTQT LỚN/ LKKTQT VĨ MÔ
LIÊN KẾT KTQT NHÀ NƯỚC
• Là việc thực hiện quá trình quốc tế hoá đời
sống kinh tế của một số nước có cùng xu
hướng chính trị kinh tế
• Các liên kết KT giữa các quốc gia thường
hình thành theo khu vực, giúp mỗi nước gia
tăng sức cạnh tranh của mình trên thị trường
QT
• Có 5 hình thức liên kết KTQT cấp nhà nước
Nguyên nhân hình thành
• Do khoảng cách địa lý gần nhau
• Do yêu cầu hợp tác toàn diện và chặt chẽ
hơn trong tương lai giữa các nước và khu
vực
Các nước nghèo có cơ hội tăng cường và
mở rộng thị trường XK
Vai trò
• Giúp phát triển thương mại quốc tế
• Sử dụng hiệu quả hơn, kinh tế hơn các thế mạnh
tuyệt đối và tương đối của mình
• Làm cho các thành tựu khoa học kỹ thuật được sử
dụng tối ưu
• Làm thay đổi cơ cấu kinh tế của các nước theo
hướng có lợi nhất
• Giúp cho mỗi quốc gia tăng cường sức cạnh tranh
của mình trên thị trường QT
Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa KTTG
Các loại hình LKKT Nhà nước
• F.T.A (Free Trade Area): Khu vực mậu dịch tự do
• C.U ( Custom Union): Đồng minh thuế quan
• C.M ( Common Market): Thị trường chung
• E.U ( Economic Union): Đồng minh kinh tế
• M.U (Monetery Union): Đồng minh tiền tệ
Khu vực mậu dịch tự do- FTA
• Giảm hoặc xóa bỏ hàng rào thuế quan và
các biện pháp hạn chế về số lượng
• Tiến tới hình thành một thị trường thống
nhất về hàng hóa và dịch vụ
• Các nước thành viên vẫn giữ được quyền
độc lập tự chủ trong quan hệ buôn bán với
các nước ngoài khu vực
• VD: EFTA, NAFTA, AFTA
Đồng minh về thuế quan-C.U
• Lập ra biểu thuế quan chung áp dụng khi
buôn bán với các nước ngoài khối
• Chính sách ngoại thương thống nhất khi
buôn bán với nước ngoài khối
• Các nước tham gia bị mất quyền độc lập tự
chủ trong buôn bán với các nước ngoài khối
VD. Cộng đồng kinh tế Châu Âu EEC
Thị trường chung
• Xóa bỏ hàng rào thuế quan, hạn ngạch, giấy
phép
• Xóa bỏ các trở ngại cho quá trình tự do di
chuyển tư bản và sức lao động giữa các
nước hội viên
• VD: ECM – Thị trường chung châu Âu
Đồng minh kinh tế
• Xây dựng chính sách phát triển kinh tế
chung cho các nước hội viên
• Xóa bỏ chính sách kinh tế riêng của mỗi
nước, xây dựng chính sách KTXH chung
• VD: EU – Liên minh châu Âu
• Hình thành đồng tiền chung thống nhất thay thế cho
đồng tiền riêng của các nước hội viên
• Xây dựng chính sách quan hệ tài chính tiền tệ
chung, quy định chính sách lưu thông tiền tệ thống
nhất
• Xây dựng quỹ tiền tệ chung và ngân hàng chung
thay thế cho ngân hàng trung ương
• Tiến tới thực hiện liên minh về chính trị
• VD: EMU- Liên minh tiền tệ châu Âu
Đồng minh tiền tệ
Đặc trưng cơ bản
Tự do
hóa TM,
áp dụng
MFN
Thống nhất
chế độ thuế
quan với nước
ngoài khối
Tự do
hóa đầu
tư
Có chính
sách KT-
XH chung
Dùng
chung
đồng tiền
FTA + Không Không Không Không
C.U + + Không Không Không
C.M + + + Không Không
E.U + + + + Không
M.U + + + + +
MỘT SỐ LKKTQT NHÀ NƯỚC QUAN TRỌNG
• Liên minh Châu Âu- EU
• Hiệp hội thương mại tự do Châu Âu- EFTA
• Khu vực mậu dịch tự do Bắc Mỹ- NAFTA
• Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á- ASEAN
• Khu vực mậu dịch tự do Asean- AFTA
• Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á- Thái Bình Dương- APEC
• Diễn đàn cuộc gặp cấp cao Á- Âu- ASEM
• Tổ chức thương mại thế giới - WTO
LIÊN KẾT KTQT TƯ NHÂN
• Các công ty tư nhân ở các QG liên kết với
nhau thành các công ty quốc tế (công ty đa
quốc gia- MNC, cty xuyên QG- TNC)
• Các công ty có thể liên kết toàn bộ với nhau
hoặc riêng một lĩnh vực nào đó
Nguyên nhân hình thành
• Xu hướng chung của các tập đoàn ngày nay là mua
lại và sáp nhập tạo thành những công ty lớn độc
quyền hoặc thôn tính
• Do cạnh tranh gay gắt và sự bùng nổ về khoa học
kỹ thuật
Việc sáp nhập phát triển mạnh ở Mỹ, Nhật, Bắc Mỹ,
Châu Âu và Đông Bắc Á
Các lĩnh vực: ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, dầu
khí và chế tạo ô tô
Hình thức liên kết
• Liên kết dọc: Các công ty sản xuất hàng loạt
tạo thành một chu trình sản xuất khép kín
• Liên kết ngang: là liên kết về công nghệ
Tăng sức mạnh kinh tế và chống lại chính
sách bảo hộ mậu dịch
Xu hướng phát triển
• Xu hướng “mở” trong chiến lược QT
• Xu hướng hợp nhất hóa trong chiến lược
đầu tư
• Xu hướng đa phương hóa
Các MNC ngày càng đóng vai trò quan
trọng đối với KT thế giới
Các loại hình công ty quốc tế
• Theo nguồn vốn hoạt động: TNC và MNC
• Theo phương thức hoạt động của cty:
- Trust quốc tế
- Consortium quốc tế
- Syndicate quốc tế
- Carten quốc tế
Tập đoàn kinh tế
Công ty xuyên quốc gia TNC
• Là công ty được thành lập do vốn đóng góp của một
nước nhưng địa bàn hoạt động của nó triển khai ở
nhiều nước
• Các TNC được thiết lập cũng trên cơ sở sáp nhập
các thành viên trong nước. Xu hướng mạnh nhất ở
Mỹ, Nhật
Việc tạo nên những tập đoàn khổng lồ qua các vụ
mua bán, sáp nhập (liên kết) sẽ làm giảm các đối
thủ cạnh tranh và chiến lược cạnh tranh sẽ tập trung
vào nâng cao chất lượng và dịch vụ
Công ty đa quốc gia MNC
• Là công ty được thành lập do vốn của thành
viên có quốc tịch khác nhau đóng góp, địa
bàn hoạt động của nó mở rộng ở nhiều
nước
• Công ty mẹ ở nước chủ nhà nắm quyền
kiểm soát hệ thống sx, phân phối của các
cty con
Điều kiện của MNC
• Định lượng:
- Số lượng quốc gia tham gia hoạt động ít nhất là 2
- Tỉ lệ lợi nhuận thu được từ nước ngoài từ 25-30%
- Mức độ quan tâm thị trường nước ngoài đủ vững
chắc
• Định tính:
- Sự quản trị theo hướng đa quốc gia
- Cấu trúc liên kết lẫn nhau, tận dụng cơ hội toàn cầu
Các giai đoạn phát triển
• Giai đoạn 1: Cty trong nước (Domestic company)
• Giai đoạn 2: Công ty quốc tế (International company)
• Giai đoạn 3: Công ty đa quốc gia (MNC)
• Giai đoạn 4: Công ty toàn cầu (Global company)
29
Đặc trưng của MNC
- Cty con chịu ảnh hưởng bởi một số các yếu
tố môi trường
- Có chung nguồn tài trợ
- Có chung chiến lược phát triển
Tại sao những công ty trở thành cty đa QG?
Lý do trở thành MNC
• Nhu cầu bảo vệ trước những rủi ro và không ổn định
của thị trường nội địa
• Tạo sự tăng trưởng thị trường TG về hàng hóa và
dịch vụ
• Phản ứng lại sự gia tăng cạnh tranh của nước ngoài
• Nhu cầu giảm chi phí
• Nhu cầu vượt hàng rào bảo hộ của các nước
• Nhu cầu nắm giữ thuận lợi về chuyên gia kỹ thuật
Trust
• Là loại hình công ty có nhiều ngành gần
nhau liên kết thành một công ty lớn
• Các xí nghiệp thành viên bị mất quyền độc
lập kinh doanh
Consortium
• Là hình thức liên kết một số lớn các xí
nghiệp của các ngành khác nhau trong một
số nước
• Các ngành khác nhau: ngân hàng- nông
nghiệp- xây dựng cơ bản- thương mại
Syndicate
• Là hiệp định thống nhất về tiêu thụ sản
phẩm của các trust và consortium
• Các thành viên mất quyền tự chủ trong xuất
khẩu hàng hóa của mình mà phải giao hh
cho một trung tâm thực hiện tiêu thụ sp
thống nhất
• VD: tập đoàn Wal- Mart, Metro
Carten
• Là sự liên minh giữa các nhà tư bản độc
quyền trong một ngành nào đó.
• Thành viên tham gia không bị mất quyền tự
chủ mà tự mình sx và xuất khẩu hh nhưng
phải tuân theo một số điều kiện do Carten
quy định
• VD: tổ chức dệt may quốc tế (ITBC), tổ chức
các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC)
KẾT LUẬN
• LKKTQT ở tầm vĩ mô là yêu cầu tất yếu trong thời
đại ngày nay. Tuy nhiên, khi tham gia vào vòng xoáy
này, những nước chậm và đang phát triển phải chấp
nhận cuộc cạnh tranh không cân sức trong quá trình
phát triển KT
• Có thể nói ví von rằng việc quản trị điều hành một
công ty giống như việc bơi thuyền trên sông; trong
khi việc quản trị, điều hành một tập đoàn kinh tế có
thể ví với việc lái một con tàu viễn dương