Bài giảng Chương 3: Ngân sách nhà nước
Tổngquanvềngânsáchnhànước Thu ngânsáchnhànước Chi ngânsáchnhànước Thâmhụtngânsáchnhànước Tổchứchệthốngngânsáchnhànước Nămngânsáchvàchutrìnhngânsách
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: Ngân sách nhà nước, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tổng quan về ngân sách nhà nước
Thu ngân sách nhà nước
Chi ngân sách nhà nước
Thâm hụt ngân sách nhà nước
Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước
Năm ngân sách và chu trình ngân sách
Chi
NSNN
Thâm
hụt
NSNN
Phân
cấp
NSNN
Năm &
NSNN
Chu
trình
Thuế
Phí &
Lệ phí
Đầu
tư vốn
Bán & cho
thuê TS
Tiền
vay
Chi thường
xuyên
Chi đầu tư
phát triển
Chi trả nợ
tiền vay
Tác
động
Biện
pháp
Thu
NSNN
NSNN
Nguyên
nhân
Khái niệm, đặc điểm NSNN
Vai trò NSNN
Quan điểm của các nhà nghiên cứu kinh tế cổ điển:
◦ Ngân sách nhà nước là một văn kiện tài chính, mô tả các
khoản thu, chi của Chính phủ, được thiết lập hàng năm.
Các nhà kinh tế học hiện đại:
◦ NSNN là quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước, là kế hoạch tài
chính cơ bản của Nhà nước (Phương Tây)
◦ NSNN là kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Nhà nước
được xét duyệt theo trình tự pháp luật quy định (Trung Quốc)
◦ NSNN là bảng liệt kê các khoản thu, chi bằng tiền trong một
giai đoạn nhất định của Nhà nước (Nga)
Luật NSNN (1996): Ngân sách nhà nước là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nước trong dự toán đã
được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định
và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực
hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước
Khoản thu
• Không mang tính hoàn trả trực tiếp là chủ yếu
Khoản chi
• Mang tính toàn diện và lâu dài
Đối tượng sở hữu – quản lý NSNN
• Nhà nước – Kho bạc Nhà nước
Tính chất
• Là quỹ tiền tệ tập trung, chứa đựng lợi ích chung, lợi ích
công cộng
Hình thức pháp
lý
• Là một bản dự
toán thu và chi,
1 đạo luật
• Do cơ quan lập
pháp của quốc
gia phê chuẩn
• Được cơ quan
hành pháp thực
hiện.
Bản chất kinh
tế
• Là hoạt động
phân phối tài
nguyên quốc
gia
• Làm phát sinh
các mối quan
hệ kinh tế giữa
nhà nước và các
chủ thể khác
Phương diện xã
hội
• Là công cụ kinh
tế nhằm phục
vụ cho việc
thực hiện các
chức năng
nhiệm vụ của
Nhà nước.
Cung cấp nguồn tài chính để đảm bảo cho sự hoạt
động và vận hành của bộ máy nhà nước
Điều tiết vĩ mô nền kinh tế
Điều tiết cơ cấu nền kinh tế
Chu kỳ kinh tế
Chi
NSNN
Thâm
hụt
NSNN
Phân
cấp
NSNN
Năm &
NSNN
Chu
trình
Chi thường
xuyên
Chi đầu tư
phát triển
Chi trả nợ
tiền vay
Tác
động
Biện
pháp
NSNN
Thuế
Phí &
Lệ phí
Đầu
tư vốn
Bán & cho
thuê TS
Tiền
vay
Thu
NSNN
Nguyên
nhân
Khái niệm,
vai trò
Đặc trưng,
phân loại
Nội dung
Điều 2 – Luật NSNN:
◦ Thu NSNN là toàn bộ các khoản tiền được tập trung vào
tay NN để hình thành nên quỹ NSNN
Điều 7 – Luật NSNN:
◦ Quỹ NSNN là toàn bộ các khoản tiền của NN, kể cả
khoản tiền vay, có trên tài khoản của NSNN các cấp
→ Thu ngân sách nhà nước không bao gồm các khoản vay
Bản chất:
◦ Là những quan hệ kinh tế giữa nhà nước và xã hội,
phát sinh trong quá trình nhà nước huy động các
nguồn tài chính để hình thành nên quỹ tiền tệ tập
trung của nhà nước (quỹ NSNN), nhằm thỏa mãn các
nhu cầu chi tiêu của nhà nước
Bảo đảm nguồn vốn để thực hiện nhu cầu chi tiêu
của Nhà nước
Là công cụ để nhà nước thực hiện quản lý, điều tiết
nền kinh tế vĩ mô
+ Thu NS luôn gắn với chức năng, nhiệm vụ và
quyền lực chính trị của NN
+ Thu NS luôn gắn với các quá trình kinh tế và các
phạm trù giá trị.
Theo nguồn hình thành các khoản thu
◦ Nhóm nguồn thu từ hoạt động SX-KD trong nước gồm:
+thu từ khâu SX (ở VN chiếm tỷ trọng lớn, bao gồm công
nghiệp, nông nghiệp, xây dựng cơ bản)
Thu từ khâu lưu thông phân phối (thương mại, ngân hàng tài
chính, giao thông vân tải)
Thu từ các hoạt động DV (y tế, giáo dục, văn hóa, du lịch, )
◦ Nhóm nguồn thu từ nước ngoài gồm: các khoản vay nợ,
viện trợ(không hoàn lại, hoàn lại)
Theo tác dụng của các khoản thu đối với quá trình
cân đối NSNN, gồm:
◦ Thu trong cân đối NSNN
◦ Thu để bù đắp thiếu hụt NSNN
Theo nội dung k.tế của các khoản thu, gồm:14
khoản thu (Điều 30.Luật NSNN):
◦ Ngân sách trung ương hưởng 100%
◦ Phân chia theo tỷ lệ % giữa ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương
Thuế
Phí và lệ phí
Bán và cho
thuê tài sản
của nhà nước
Đầu tư vốn
của nhà
nước
Tiền vay
Khái niệm:
◦ Thuế là khoản thu mang tính chất bắt buộc, được quy
định thành luật, do các tổ chức kinh tế và các tầng lớp
dân cư nộp vào NSNN.
Đặc điểm:
◦ Thể hiện mối quan hệ phân phối lại thu nhập của các
tầng lớp dân cư và các tổ chức k.tế cho Nhà nước
◦ Không mang tính hoàn trả trực tiếp
Vai trò:
◦ Thuế là khoản thu chủ yếu của NSNN
◦ Thuế là công cụ quản lý và điều tiết tiết vĩ mô nền
kinh tế
◦ Thuế là công cụ điều hòa thu nhập và thực hiện bình
đẳng, công bằng XH
Các yếu tố của thuế:
◦ Đối tượng tính thuế: xác định thuế được tính trên cái gì
◦ Người nộp thuế, Người chịu thuế
Người nộp thuế: là người trực tiếp thanh toán thuế với NN
Người chịu thuế : là người có thu nhập chịu sự tác động của thuế
◦ Thuế suất: biểu hiện cách thức tác động của thuế lên đối
tượng tính thuế
◦ Biểu thuế: thể hiện các mức thuế suất quy định khác nhau
trên 1 đối tượng tính thuế
Ví dụ: Thuế thu nhập cá nhân, Thuế giá trị gia tăng,
Thuế môn bài
◦ Đối tượng tính thuế?
◦ Người nộp thuế? Người chịu thuế?
◦ Thuế suất?
◦ Biểu thuế?
Thuế thu nhập cá nhân – Luật thuế thu nhập cá nhân
◦ Đối tượng tính thuế: thu nhập của cá nhân
◦ Người nộp thuế và người chịu thuế: cá nhân
◦ Thuế suất: % tính trên thu nhập
◦ Biểu thuế: Lũy tiến từng phần và toàn phần
Thực hành:
◦ Tính thuế TNCN cho người có thu nhập thường xuyên
là 1,000 USD, không có người phụ thuộc
◦ Tính thuế cho người có khoản tiền trúng xổ số 1.200
triệu đồng
Lệ phí
◦ Khái niệm
Là khoản thu của NSNN khi các tổ chức và cá nhân được các
pháp nhân hành chính nhà nước thực hiện một số thủ tục hành
chính liên quan đến các quyền và lợi ích của họ.
◦ Đặc điểm:
Lệ phí vừa mang tính chất phục vụ cho người nộp lệ phí vừa
mang tính chất động viên đóng góp cho NSNN.
◦ Ví dụ: lệ phí trước bạ, lệ phí chứng thư, lệ phí tòa án, lệ
phí ĐKKD,
Phí
◦ Khái niệm
Là một khoản thu mang tính chất bù đắp, do các tổ chức và cá
nhân nộp,khi được hưởng một lợi ích hoặc sử dụng một DV công
cộng do NN cung cấp.
◦ Đặc điểm
Phí có tính hoàn trả trực tiếp
◦ Ví dụ
Phí giao thông, phí cầu, phí đường cao tốc, học phí, viện phí,
Bán tài sản của nhà nước:
◦ Ví dụ: Doanh nghiệp nhà nước được cổ phần hóa
tiền thu được từ việc cổ phần hóa sẽ trở thành
khoản thu của nhà nước.
Cho thuê tài sản của nhà nước:
◦ Ví dụ:
Nhà nước đầu tư với mục tiêu lợi nhuận ở mức độ
nhất định.
Lĩnh vực mà nhà nước đầu tư
◦ Có tính chất mấu chốt, mũi nhọn của nền kinh tế,
◦ Phải bảo toàn vốn và sinh lợi nhuận, mặc dù lợi nhuận
có thể không phải là tối đa.
Nhà nước đầu tư dưới nhiều hình thức khác nhau
Thu
NSNN
Thuế
Phí &
Lệ phí
Đầu
tư vốn
Bán & cho
thuê TS
Tiền
vay
Đặc điểm
◦ Không phản ánh nguồn lực nền kinh tế, thực chất của
nền kinh tế, mang tính chất tạm thời
Bao gồm
◦ Vay trong nền kinh tế
◦ Vay từ nước ngoài
◦ Vay từ NHTW nước mình
Thâm
hụt
NSNN
Phân
cấp
NSNN
Năm &
NSNN
Chu
trình
Chi thường
xuyên
Chi đầu tư
phát triển
Chi trả nợ
tiền vay
Tác
động
Biện
pháp
NSNN
Thuế
Phí &
Lệ phí
Đầu
tư vốn
Bán & cho
thuê TS
Tiền
vay
Thu
NSNN
Chi
NSNN
Nguyên
nhân
Khái niệm,
bản chất
Đặc điểm,
vai trò,
phân loại
Nội dung
Khái niệm:
◦ Là quá trình phân phối , sử dụng quỹ NSNN, nhằm
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của NN
Bản chất:
◦ Là việc cung cấp các phương tiện tài chính cho các
nhiệm vụ của Chính phủ
Chi NSNN luôn gắn với các nhiệm vụ KT- CT- XH
mà Chính phủ đảm nhận
Hiệu quả của các khoản chi NS là toàn diện, mang
tầm vĩ mô
Tính chất của các khoản chi NS là cấp phát,bao cấp,
ko bồi hoàn trực tiếp
Ảnh hưởng đến SX
Ảnh hưởng đến phát triển nguồn nhân lực
Ảnh hưởng đến ng.cứu và phát triển KHKT
Theo chức năng nhiệm vụ của NN
◦ Chi kiến thiết kinh tế
◦ Chi văn hoá xã hội
◦ Chi an ninh, quốc phòng
◦ Chi quản lý hành chính
◦ Chi khác
Theo tính chất kinh tế của các khoản chi
◦ Chi thường xuyên
◦ Chi đầu tư phát triển
◦ Chi trả nợ gốc tiền vay của NN
◦ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của NN
Theo nội dung các khoản chi (Điều 31 – Luật ngân sách
nhà nước)
◦ Chi đầu tư phát triển
◦ Chi thường xuyên
◦ Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay
◦ Chi viện trợ
◦ Chi cho vay theo quy định của pháp luật
◦ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính của trung ương
◦ Chi bổ sung cho ngân sách địa phương
Khái niệm
◦ Chi thường xuyên là những khoản chi không mang
tính chất đầu tư và có tính chất thường xuyên để tài
trợ cho hoạt động của các cơ quan nhà nước nhằm
duy trì “đời sống quốc gia”.
◦ Các khoản chi này được tài trợ bằng các khoản chi ko
mang tính hoàn trả của NSNN
Bao gồm
◦ Chi duy trì bộ máy quản lý hành chính nhà nước
◦ Chi để đảm bảo an ninh quốc phòng
◦ Chi thực hiện chính sách có tính chất an sinh xã hội
◦ Chi có tính chất hỗ trợ cho các ngành, lĩnh vực mà nhà
nước cần hỗ trợ đầu tư
◦ Chi có tính chất ưu đãi, đãi ngộ của nhà nước với 1 số đối
tượng
◦ Duy trì hoạt động các tổ chức chính trị, xã hội
Khái niệm
◦ Chi đầu tư phát triển là các khoản chi nhằm thực hiện
2 mục tiêu: - Tăng thêm tài sản cho nhà nước
- Tạo ra lợi nhuận
Nguyên tắc đầu tư
◦ Chỉ đầu tư lĩnh vực mà tư nhân không được làm mà nhu
cầu xã hội lại rất cần
◦ Chỉ đầu tư vào lĩnh vực tư nhân không thích làm nhưng
nhu cầu xã hội lại cần
◦ Chỉ đầu tư vào lĩnh vực tư nhân không có khả năng làm
◦ Không đầu tư tiền vào lĩnh vực tư nhân làm được, hiệu
quả hơn nhà nước
→Đầu tư vào lĩnh vực mà tuyệt đại bộ phận người dân đều
được hưởng
Nhà nước đi vay phải trả
Khái niệm Cân đối NSNN:
◦ Là giải quyết mối quan hệ giữa thu và chi NSNN sao
cho nguồn thu NSNN thoả mãn nhu cầu chi NSNN
Các trạng thái của NS: khi so sánh giữa thu trong
cân đối NS và tổng chi NS sẽ xảy ra 3 trường hợp
◦ NS thặng dư/ dư thừa
◦ NS thăng bằng/ cân đối
◦ NS thâm hụt/ bội chi
Phương pháp cân đối NSNN
◦ Nguyên tắc:
Thu trong cân đối NSNN >= Chi thường xuyên
Không sử dụng các khoản vay cho chi thường xuyên
◦ Xác định số thâm hụt/bội chi NSNN
Số thâm hụt NS = (Chi TX- Thu trong CĐ) + Chi ĐTPT
◦ Phương trình cân bằng NSNN
Thu trong CĐ + Thu bù đắp = Chi TX + Chi ĐTPT
Phân
cấp
NSNN
Năm &
NSNN
Chu
trình
Chi thường
xuyên
Chi đầu tư
phát triển
Chi trả nợ
tiền vay
Tác
động
Biện
pháp
NSNN
Thuế
Phí &
Lệ phí
Đầu
tư vốn
Bán & cho
thuê TS
Tiền
vay
Thu
NSNN
Chi
NSNN
Nguyên
nhân
Thâm
hụt
NSNN
Thâm hụt ngân sách nhà nước là tình trạng các
khoản thu trong cân đối của ngân sách nhỏ hơn các
khoản chi.
Thâm hụt ngân sách nhà nước được tính bằng % so
với GDP
T: thu trong cân đối của ngân sách nhà nước (chủ
yếu là thu từ thuế)
G: chi tiêu của chính phủ (chi ngân sách nhà nước)
B = T – G
Tình trạng thâm hụt ngân sách nhà nước: B<0
Tài chính hiện đại phân loại thâm hụt ngân sách nhà
nước thành 2 loại
◦ Thâm hụt ngân sách cơ cấu cấu
◦ Thâm hụt ngân sách chu kỳ
Nguyên nhân khách quan:
◦ Tác động của chu kì kinh doanh: nguyên nhân
khách quan chủ yếu
◦ Tác động của điều kiện tự nhiên (thiên tai, chiến
tranh)
◦ Tác động của các yếu tố bất khả kháng.
Nguyên nhân chủ quan
◦ Tác động của chính sách cơ cấu thu chi của nhà nước
là nguyên nhân cơ bản dẫn đến thâm hụt ngân sách
nhà nước.
Đầu tư công kém hiệu quả
Quy mô chi tiêu của chính phủ quá lớn
Sử dụng ngân sách kém hiệu quả
Tích cực Tiêu cực
Thúc đẩy
tăng trưởng
Chống suy
thoái
Kích thích
nền kinh tế
trong thời
kỳ suy thoái
Thâm
hụt
Lạm
phát
Lãi
suất
Thất
nghiệp
Tỷ giá
Số liệu về thâm hụt ngân sách nhà nước ở Việt Nam
những năm gần đây
Năm Số bội chi
Tỷ lệ
bội chi
Năm Số bội chi
Tỷ lệ
bội chi
2001 25.885 4,67% 2007 56.500 5%
2002 25.597 4,96% 2008 66.200 4,95%
2003 29.936 4,9% 2009 142.355 6,9%
2004 34.703 4,85% 2010 119.700 6,2%
2005 40.746 4,86% 2011 120.600 5,3%
2006 48.500 5%
Phát hành
tiền
Vay nợ
Tăng thuế
Cắt giảm
chi tiêu
Dự trữ
ngoại hối
Khi B<0 + sản lượng thực tế < mức tiềm năng
Phát hành tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách nhà
nước
Khi sản lượng thực tế > mức tiềm năng không sử
dụng
Ưu điểm
◦ Nhu cầu bù đắp được đáp ứng một cách nhanh chóng
◦ Không phải trả lãi
◦ Không phải gánh thêm các gánh nặng nợ nần
Nhược điểm
◦ Xu hướng sẽ tạo ra một tổng cầu quá lớn làm cho
lạm phát tăng nhanh
Vay trong nước
◦ Hình thức: Phát hành công trái, trái phiếu. Ví dụ: tín
phiếu kho bạc, công trái giáo dục
◦ Ưu điểm
Không làm thay đổi lượng tiền cơ sở và dự trữ ngoại hối
không gây ảnh hưởng tới lạm phát
Tránh nguy cơ khủng hoảng nợ nước ngoài
Dễ triển khai
Vay trong nước
◦ Nhược điểm
Nguy cơ kìm hãm sự phát triển của các hoạt động sản xuất
kinh doanh
Tạo gánh nặng nợ cho chính phủ
Vay nước ngoài
◦ Hình thức: phát hành trái phiếu tại nước ngoài, nhận
viện trợ, vay bằng hình thức tín dụng của các tổ chức
quốc tế
◦ Ưu điểm
Không gây sức ép lạm phát
◦ Nhược điểm:
Tăng gánh nặng nợ cho chính phủ
Dễ khiến nền kinh tế bị lệ thuộc nước ngoài
B = T – G Tăng T B tăng
Đường cong Laffer
Ưu điểm
◦ Khi tăng thuế còn trong mức chịu đựng của nền kinh
tế (t<t*) Tăng thu của ngân sách nhà nước và kích
thích kinh tế phát triển
Nhược điểm
◦ Khi quá mức chịu đựng của nền kinh tế (t>t*) tăng
thuế trực thu làm giảm nguồn thu cho ngân sách nhà
nước, thúc đẩy trốn thuế, lậu thuế
B = T – G Giảm G B tăng
Là biện pháp mang tính chất tình thế, áp dụng khi bội
chi ngân sách nhà nước đi kèm với tỷ lệ lạm phát cao
hơn mức kỳ vọng
Là một biện pháp có tính chất “tiêu cực”
Ưu điểm
◦ Giải quyết nhanh, hiệu quả khi có sự lãng phí NSNN
Nhược điểm
◦ Có thể kìm hãm sự phát triển kinh tế
Sử dụng nguồn dự trữ ngoại tệ của quốc gia (bao gồm
ngoại tệ mạnh và vàng) để bù đắp thâm hụt NSNN
Ưu điểm
◦ Là biện pháp tương đối chu toàn, ổn định được tỷ giá,
không gây lạm phát
Nhược điểm
◦ Khó áp dụng với những nước dự trữ ngoại tệ thấp. VD:
Việt Nam
Năm ngân sách: là khoảng thời gian mà trong đó các
nội dung hoạt động ngân sách có hiệu lực thực hiện
Chu trình NS:là toàn bộ các hoạt động của NSNN
được sắp xếp theo một trình tự nhất định và được
lặp đi, lặp lại hàng năm. Bao gồm:
◦ XD Dự toán NSNN, phê duyệt, giao dự toán NSNN
◦ Thực hiện/Chấp hành NSNN
◦ Quyết toán NSNN
Xác định năm ngân sách và chu trình ngân sách
Tổ chức hệ thống NSNN
◦ NS TƯ
◦ NS địa phương: tỉnh, huyện, xã
Khái niệm
Các khía cạnh của phân cấp NSNN
◦ Quan hệ về mặt lợi ích
◦ Quan hệ về mặt thẩm quyền ban hành và ra quyết định các vấn
đề liên quan tới thu chi NSNN
◦ Quan hệ trong chu trình NSNN