Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy 
nhất phát hành tiền giấy, tiền kim loại 
của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
2. Tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng 
Nhà nước phát hành là phương tiện 
thanh toán hợp pháp trên lãnh thổ nước 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 54 trang
54 trang | 
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: Nghiệp vụ phát hành và Điều hòa tiền mặt của ngân hàng trung ương (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
23/04/2014 1
NGHIỆP VỤ NHTW
GVC.ThS.Nguyễn Thị Minh Quế
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Chương 3
Nghiệp vụ phát hành và 
Điều hòa tiền mặt 
của NHTW
23/04/2014 2
Luật NHNN 2010, Chương 3, Mục 2,
Điều 17.Phát hành tiền giấy, tiền kim loại
1. Ngân hàng Nhà nước là cơ quan duy 
nhất phát hành tiền giấy, tiền kim loại 
của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam.
2. Tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng 
Nhà nước phát hành là phương tiện 
thanh toán hợp pháp trên lãnh thổ nước 
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
23/04/2014 3
Luật NHNN 2010, Chương 3, Mục 2,
Điều 17.Phát hành tiền giấy, tiền kim loại
3. Ngân hàng Nhà nước bảo đảm cung 
ứng đủ số lượng và cơ cấu tiền giấy, 
tiền kim loại cho nền kinh tế.
4. Tiền giấy, tiền kim loại phát hành vào 
lưu thông là tài sản "Nợ" đối với nền 
kinh tế và được cân đối bằng tài sản 
"Có" của Ngân hàng Nhà nước.
23/04/2014 4
Nghị định 96/2008/NĐ-CP, 
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của NHTW
 Khoản 14. Về việc thực hiện các nghiệp 
vụ Ngân hàng Trung ương:
a) Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển 
tiền; thực hiện nghiệp vụ phát hành, 
thu hồi, thay thế và tiêu hủy tiền;
Phát hành tiền là một chức năng riêng 
có , một nghiệp vụ độc quyền của NHTW, 
được pháp luật quy định.
23/04/2014 5
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của NHTW
 Trong mỗi quốc gia, NHTW là cơ quan duy 
nhất chịu trách nhiệm chính, thay mặt CP để 
phát hành tiền pháp định, tiền này có hiệu 
lực lưu thông bắt buộc trong toàn quốc.
 Đơn vị chịu trách nhiệm phát hành trong 
NHTW là Cục Phát hành và Kho quỹ: có 
nhiệm vụ tham mưu, giúp Thống đốc thực 
hiện chức năng quản lý Nhà nước và chức 
năng NHTWvề lĩnh vực phát hành và kho 
quỹ theo quy định của pháp luật. 
23/04/2014
1. Nguyên tắc phát hành tiền
1.1. Phát hành tiền theo nguyên tắc có 
sự bảo đảm bằng vàng (chế độ phát 
hành theo dự trữ vàng)
1.2. Phát hành tiền theo nguyên tắc có 
sự bảo đảm bằng giá trị hàng hóa (chế 
độ phát hành tiền pháp định)
23/04/2014 7
1.1. Phát hành tiền theo nguyên tắc 
có sự bảo đảm bằng vàng
 CP quy định việc phát hành tiền phải 
dưa vào dự trữ vàng. Vàng trở thành 
hàng hóa bảo đảm cho giá trị của tiền 
giấy. NHTW cho lưu hành tiền giấy với 
một khối lượng giá trị tương đương dự 
trữ vàng.
 NHTW bảo đảm và cam kết rằng người 
có tiền giấy có quyền đổi ra vàng bất cứ 
lúc nào nếu họ muốn. 
23/04/2014 8
1.1. Phát hành tiền theo nguyên tắc 
có sự bảo đảm bằng vàng
  Tiền giấy được định nghĩa là Giấy Nợ 
của NHTW, dùng để thay thế cho những 
đồng tiền vàng hay bạc trong lưu thông 
trước đây. Tiền giấy lúc này được gọi là 
tín tệ vì cơ sở để nó được lưu hành đó 
là lòng tin của nhân dân vào việc tiền 
giấy có thể đổi ra vàng bất cứ lúc nào.
23/04/2014 9
1.1. Phát hành tiền theo nguyên tắc 
có sự bảo đảm bằng vàng
 Phát hành tiền theo nguyên tắc bảo đảm 
bằng vàng có ưu điểm là không xảy ra 
lạm phát, nhưng nhược điểm là hạn chế 
số lượng tiền phát hành, trong khi nhu 
cầu của nền kinh tế lại cần có nhiều tiền 
để phục vụ sản xuất và lưu thông hàng 
hóa.
23/04/2014 10
1.2. Phát hành tiền theo nguyên tắc 
có sự bảo đảm bằng giá trị hàng hóa 
 Thực chất nguyên tắc này là việc xác 
định số lượng tiền cần thiết đưa vào lưu 
thông. Xuất phát từ chức năng của tiền 
tệ là phương tiện lưu thông, nên cơ sở 
của việc phát hành tiền là dựa trên 
quan hệ lưu thông hàng hóa. 
23/04/2014 11
Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông 
được xác định dựa trên các yếu tố:
 - P: Mức giá bình quân của hàng hóa tại 
thời điểm đang xét trong nền kinh tế
 - Y: Tổng số lượng các đơn vị hàng 
hóa,SP, DV do nền kinh tế tạo ra
 - V: Tốc độ lưu thông trung bình của 
đồng tiền trong nền kinh tế
 - M: Khối lượng tiền cần được tạo ra cho 
nền kinh tế.
23/04/2014 12
Các phương trình về
lượng tiền cung ứng 
 MV = PY (1)
P.Y
 M = ------ (2)
V
M Y
 L = ------ = ------ (3)
P V
23/04/2014 13
Quan điểm của Fisher (2,3)
 “Nhà nước và NHTW chỉ nên phát 
hành thêm tiền vào lưu thông khi và 
chỉ khi có những đơn vị hàng hóa, 
SP, DV tăng thêm trong nền kinh tế.
 Ngược lại, nếu số lượng SP được tạo 
ra ít hơn trước thì phải rút bớt tiền 
về nếu muốn giữ cho giá cả tiếp tục 
ổn định”.
23/04/2014 14
Cơ sở cho việc phát hành tiền của 
các quốc gia
 Trong XH hiện đại, mọi thứ đều là hàng hóa: 
Trái phiếu CP hay TP DN, vàng, ngoại tệ, 
SDR, các chứng thư, tài sản khác, đều là 
những tài sản mà CP, các DN hoặc cá nhân 
có thể sử dụng nó để thế chấp vay tiền.
 Khi CP, DN hoặc nước ngoài mang các tài 
sản như vậy đến ký quỹ tại NHTW để xin 
vay. Khi đó Tài sản Có của NHTW tăng lên, 
và để cân đối với TS Có, NHTW phải tăng TS 
Nợ tương đương với giá trị của các tài sản ký 
quỹ, bằng cách phát hành thêm tiền.
23/04/2014 15
Cơ sở cho việc phát hành tiền của 
các quốc gia
 Việc xác địnhkhối lượng tiền cần phát 
hành của NHTW không còn lệ thuộc vào 
khối lượng vàng dự trữ, mà lệ thuộc vào 
yêu cầu của nền kinh tế, cụ thể là nguồn 
bảo đảm cho khối lượng tiền trong lưu 
thông ở một thời kỳ nhất định là khối 
lượng hàng hóa và DV được SX ra và 
đưa vào lưu thông trong thời kỳ đó. 
23/04/2014 16
Để thực hiện nguyên tắc này
NHTW xác định khối lượng tiền 
phát hành tăng thêm hàng năm 
dựa trên cơ sở các yếu tố: 
 Tốc độ tăng trưởng kinh tế (% GDP 
tăng thêm), 
 Sự biến động của giá cả (Tỷ lệ % 
lạm phát dự kiến), 
 Tốc độ lưu thông tiền tệ dự tính
23/04/2014 17
2. Các kênh phát hành tiền
của NHTW
2.1. Phát hành tiền qua kênh Chính phủ
2.2. Phát hành tiền qua kênh tín dụng
2.3. Phát hành tiền qua kênh thị trường 
mở
2.4. Phát hành tiền qua kênh thị trường 
vàng và ngoại tệ
2.5. Phát hành để cân đối Bảng CĐTS
23/04/2014 18
2.1. Phát hành tiền qua kênh 
Chính phủ
 Nếu CP vay tiền của NHTW, NHTW 
phải tạm ứng cho NSNN hoặc mua 
trái phiếu của CP
 Nếu CP vay nước ngoài bằng hàng 
hóa, vàng hoặc ngoại tệ; những tài 
sản này đem về nước sẽ được ký 
quỹ tại NHTW để đổi thành nội tệ 
chi tiêu.
23/04/2014 19
2.2. Phát hành tiền qua kênh
Tín dụng
NHTW cho các NHTM vay dưới các 
hình thức: 
 Thế chấp hoặc ứng trước
 Cầm cố các chứng từ có giá
 Tái chiết khấu các thương phiếu và 
các GTCG
Qua đó khả năng cung ứng tín dụng 
của các NHTM tăng lên
23/04/2014 20
2.3. Phát hành tiền qua kênh
Thị trường mở
 Khi mua các chứng khoán ngắn hạn, 
NHTW bơm tiền vào nền kinh tế
 (Xem Bảng CĐTS NHTW tóm tắt)
23/04/2014 21
2.4. Phát hành tiền qua kênh 
thị trường vàng và ngoại tệ
 Khi NHTW mua vàng, ngoại tệ trên 
thị trường, làm tăng dự trữ ngoại 
hối và vàng tại NHTW, đồng thời 
làm tăng khối lượng tiền tệ trong 
lưu thông
23/04/2014 22
2.5. Phát hành để cân đối 
Bảng CĐTS
 Khi có sự gia tăng không chủ động của 
các khoản mục bên TS Có, NHTW phát 
hành thêm tiền để tăng TS Nợ nhằm 
cân đối giữa TS Nợ và TS Có. 
 Vàng và ngoại tệ từ nước ngoài vào 
trong nước được sử dụng dưới dạng ký 
quỹ để vay trên NHTW, nên cần bơm 
tiền vào lưu thông
23/04/2014 23
3. Sơ đồ phát hành và điều hòa tiền mặt 
trong hệ thồng NH ở một số quốc gia
3.1. Ngân hàng Trung ương Pháp
3.2. Ngân hàng Trung ương Nhật Bản
3.3. Ngân hàng Trung ương Trung 
quốc
 (Tham khảo trong Giáo trình)
23/04/2014 24
4. Nghiệp vụ phát hành và tổ chức điều 
hòa tiền mặt trong Hệ thống NHNN VN
4.1. Cơ sở phát hành tiền
4.2. Tổ chức in, đúc tiền, vận chuyển 
và bảo quản tiền
4.3. Tổ chức phát hành và điều hòa 
tiền mặt
4.4. Tổ chức thu hồi, thay thế tiền, 
tiêu hủy tiền
23/04/2014 25
4.1. Cơ sở phát hành tiền
4.1.1. Các yếu tố tác động đến khối 
lượng tiền cần phát hành
 - Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế dự kiến
 - Tỷ lệ lạm phát dự tính
 - Sự thay đổi tốc độ lưu thông tiền tệ
 - Các nhân tố khác như: sự biến động 
của TS Có ngoại tệ ròng, tín dụng trong 
nước,v.v.
23/04/2014 26
4.1. Cơ sở phát hành tiền
4.1.2. Các cơ sở phát hành tiền:
a- Giai đoạn trước 1992:
Khối lượng tiền cần phát hành (thực 
chất là khối lượng tiền mặt) dựa vào 
nhu cầu tiền của nền kinh tế, được xác 
định thông qua cân đối tiền mặt của 
các ngân hàng
23/04/2014 27
4.1. Cơ sở phát hành tiền
b- Giai đoạn 1992- 1995:
Khối lượng tiền cần phát hành được
tính trên cơ sở tính toán mức tiền cung
ứng tăng thêm vào đầu kỳ kế hoạch
dựa vào các yếu tố: tỷ lệ tăng trưởng
kinh tế dự kiến, tỷ lệ lạm phát dự tính,
sự thay đổi tốc độ LTTT và các nhân tố
khác.
23/04/2014 28
4.1. Cơ sở phát hành tiền
 Xác định khối lượng tiền cần phát 
hành tăng thêm:
Lượng tiền cung ứng tăng thêm trong kỳ
= Lượng tiền lưu thông đầu kỳ 
x Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế dự kiến
x Tỷ lệ lạm phát dự kiến
 Trên cơ sở đó NHNN xác định lượng 
tiền cần thiết phát hành ra lưu thông
23/04/2014 29
4.1. Cơ sở phát hành tiền
 Ngoài ra, NHNN có thể xem xét đến các 
yếu tố khác để điều chỉnh lượng tiền 
cung ứng như: 
- Sự chênh lệch giữa tốc độ tăng tiền 
và tỷ lệ tăng GDP danh nghĩa trong quá 
khứ, 
- Hoặc những cam kết của NHNN với 
IMF về tăng tiền
Xem VD trong Giáo trình (tr113)
23/04/2014 30
4.1. Cơ sở phát hành tiền
c- Giai đoạn 1996 đến nay:
 NHNN áp dụng phương pháp xác định 
lượng tiền cung ứng hàng năm gắn liền với 
một chương trình tiền tệ theo định lượng, 
tức là thực hiện việc dự báo các chỉ tiêu 
tiền tệ trên Bảng cân đối tiền tệ toàn 
ngành và Bảng cân đối tiền tệ của NHNN: 
TS Có ngoại tệ ròng (NFA), TS Có trong 
nước ròng (NDA), tổng phương tiện thanh 
toán (MS),
23/04/2014 31
NHNN xác định lượng tiền 
cần phát hành theo 2 bước
@1- Bước 1: Dự tính sự biến động 
của lượng tiền cung ứng MS 
@2- Bước 2: Xác định lượng tiền cần 
phát hành thêm dự kiến
 Trên cơ sở xác định số lượng tiền cần phát 
hành (thêm), NHNN lập tờ trình Chính phủ 
phê duyệt; khi kế hoạch phát hành tiền 
được CP phê duyệt, NHNN thực hiện nghiệp 
vụ phát hành tiền mặt đưa vào lưu thông.
23/04/2014 32
@1- Bước 1: Dự tính sự biến động 
của lượng tiền cung ứng MS 
 Các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu 
tiền tệ:
+ Tỷ lệ tăng trưởng kinh tế dự kiến, 
+ Tỷ lệ lạm phát dự tính, 
+ Sự thay đổi tốc độ LTTT dự kiến
+ Và các nhân tố khác như: sự biến động 
của TS Có ngoại tệ ròng, sự thay đổi của 
tín dụng trong nước...
23/04/2014 33
@1- Bước 1: Dự tính sự biến động 
của lượng tiền cung ứng MS 
Cách xác định MS dự tính
GDP
 MS = -------
V
 ∆MS = Tỷ lệ tăng trưởng dự tính
x Tỷ lệ lạm phátdự tính
 MS = NFA + NDA
 MS = C + D
23/04/2014 34
@2- Bước 2: Xác định lượng tiền 
cần phát hành thêm dự kiến
 ∆MB = MB kế hoạch - MB thực tế
 MB kế hoạch = MS/ m
 MB thực tế = Tiền ngoài NHNN + 
Tiền gửi của các TCTD
 m là hệ số nhân tiền
23/04/2014 35
4.1. Cơ sở phát hành tiền
 Trên cơ sở xác định số lượng tiền cần 
phát hành (thêm), NHNN lập tờ trình 
Chính phủ phê duyệt; khi kế hoạch 
phát hành tiền được CP phê duyệt, 
NHNN thực hiện nghiệp vụ phát hành 
tiền mặt đưa vào lưu thông.
23/04/2014 36
4.2. Tổ chức in, đúc tiền, vận chuyển 
và bảo quản tiền
4.2.1. Tổ chức in, đúc tiền
4.2.2. Tổ chức vận chuyển và bảo 
quản tiền
23/04/2014 37
4.2.1. Tổ chức in, đúc tiền
 NHNN nước thiết kế mệnh giá, kích 
thước, trọng lượng, hình vẽ, hoa văn 
và các đặc điểm khác của tiền trình 
Thủ tướng CP phê duyệt.
 NHNN nước tổ chức thực hiện việc in, 
đúc, bảo quản, vận chuyển, phát hành 
tiền vào lưu thông, tiêu huỷ tiền.
 (Điều 18. Luật NHNN)
23/04/2014 38
4.2.1. Tổ chức in, đúc tiền
 Ngân hàng Nhà nước tổ chức thực 
hiện việc thiết kế, in, đúc, bán ở 
trong nước và nước ngoài các loại 
tiền mẫu, tiền lưu niệm phục vụ cho 
mục đích sưu tập hoặc mục đích 
khác theo quy định của Thủ tướng 
Chính phủ.
 (Điều 21. Luật NHNN)
23/04/2014 39
4.2.2. Tổ chức vận chuyển và 
bảo quản tiền
@1- Về nguyên tắc, tất cả số tiền mới in, 
đúc được nhập về từ Nhà máy in tiền 
Quốc gia, sẽ được quản lý tại Kho tiền 
TW1.
23/04/2014 40
4.2.2. Tổ chức vận chuyển và 
bảo quản tiền
 Nếu số tiền đó đã công bố lưu hành, 
thì nhập Quỹ Dự trữ phát hành và 
hạch toán nội bảng.
 Nếu là tiền chưa công bố lưu hành 
thì được theo dõi và hạch toán 
ngoại bảng. Khi có lệnh phát hành 
loại tiền này, thì số tiền này mới 
được xuất sang Quỹ Dự trữ phát 
hành và hạch toán nội bảng. 
23/04/2014 41
4.2.2. Tổ chức vận chuyển và 
bảo quản tiền
@Tiền được phát hành, theo Lệnh chuyển 
tiền, tiền được chuyển về các Chi nhánh 
NHNN Tỉnh/TP, rồi nhập vào Kho quỹ Dự 
trữ phát hành.
 Theo lệnh của Giám đốc các Chi nhánh 
NHNN, tiền sẽ được chuyển tiếp cho Quỹ 
Nghiệp vụ phát hành. Tại đây, trên cơ sở 
số dư TK tiền gửi và nhu cầu của các TCTD 
và KBNN, các chi nhánh NHNN thực hiện 
nghiệp vụ cấp tiền cho nền kinh tế thông 
qua các TCTD và KBNN
23/04/2014 42
4.3. Tổ chức phát hành và điều hòa 
tiền mặt
4.3.1. Sơ đồ tổ chức phát hành và điều
hòa tiền mặt
4.3.2. Quản lý Quỹ Dự trữ phát hành và
Quỹ Nghiệp vụ phát hành
4.3.3. Điều hòa tiền mặt trong Hệ
thống NHNN Việt Nam
23/04/2014 43
4.3.1. Sơ đồ tổ chức phát hành 
và điều hòa tiền mặt
 (Xem Sơ đồ trang 116- Giáo trình 
NVNHTW)
23/04/2014 44
4.3.2. Quản lý Quỹ Dự trữ phát hành 
và Quỹ Nghiệp vụ phát hành
 Quỹ Dự trữ phát hành (DTPH)
- Quỹ DTPH quản lý các loại tiền giấy và 
tiền kim loại đã công bố lưu hành, chưa 
công bố lưu hành, tiền đã đình chỉ lưu 
hành, tiền không đủ tiêu chuẩn lưu 
thông (nhập từ Quỹ NVPH)
- Quỹ DTPH được quản lý tại các Kho 
tiền TW và Kho tiền các Chi nhánh 
NHNN Tỉnh/TP (không bao gồm tiền 
chưa công bố phát hành)
45
4.3.2. Quản lý Quỹ Dự trữ phát hành 
và Quỹ Nghiệp vụ phát hành
 Quỹ Dự trữ phát hành (DTPH)
- Quỹ DTPH tại Kho tiền TW được 
nhập tiền mới sản xuất từ Nhà máy 
in đúc tiền Quốc gia; đồng thời thực 
hiện việc xuất tiền, nhập tiền với 
Quỹ NVPH tại Sở Giao dịch NHNN và 
các Kho tiền Chi nhánh NHNN 
Tỉnh/TP.
23/04/2014 46
4.3.2. Quản lý Quỹ Dự trữ phát hành 
và Quỹ Nghiệp vụ phát hành
 Quỹ Dự trữ phát hành (DTPH)
- Quỹ DTPH tại Kho tiền Chi nhánh 
NHNN Tỉnh/TP được xuất tiền, nhập 
tiền trực tiếp với Quỹ NVPH do chi 
nhánh đó quản lý, đồng thời xuất –
nhập tiền với Quỹ DTPH tại Kho tiền 
TW và Kho tiền các chi nhánh NHNN 
khác.
23/04/2014 47
4.3.2. Quản lý Quỹ Dự trữ phát hành 
và Quỹ Nghiệp vụ phát hành
 Quỹ Nghiệp vụ phát hành (NVPH)
- Quỹ NVPH quản lý các loại tiền giấy 
và tiền kim loại nhập từ Quỹ DTPH, 
tiền thu hồi từ lưu thông,kể cả các loại 
tiền không đủ tiêu chuẩn lưu thông, 
tiền đã đình chỉ lưu hành.
23/04/2014 48
4.3.2. Quản lý Quỹ Dự trữ phát hành 
và Quỹ Nghiệp vụ phát hành
 Quỹ Nghiệp vụ phát hành (NVPH)
- Quỹ NVPH được bảo quản và quản lý 
tại Kho tiền Sở Giao dịch NHNN và tại 
Kho tiền của các Chi nhánh NHNN 
23/04/2014 49
4.3.3. Điều hòa tiền mặt trong 
Hệ thống NHNN Việt Nam
 Cơ sở để tổ chức điều hòa tiền mặt
- Tình hình tiền mặt của các chi nhánh và 
kho tiền trong hệ thống.
- Định mức ngân quỹ DTPH, định mức tồn 
quỹ NVPH
 Tổ chức điều hòa tiền mặt trong hệ 
thống NHNN
- Tại NHTW
- Tại các chi nhánh NHNN
23/04/2014 50
4.4. Tổ chức thu hồi, thay thế tiền, 
tiêu hủy tiền
4.4.1. Tổ chức thu hồi, thay thế tiền
- Ngân hàng Nhà nước thu hồi và rút khỏi 
lưu thông các loại tiền không còn thích hợp 
và phát hành các loại tiền khác thay thế. 
- Các loại tiền thu hồi được đổi lấy các loại 
tiền khác với giá trị tương đương trong thời 
hạn do Ngân hàng Nhà nước quy định. 
- Sau thời hạn thu hồi, các loại tiền thuộc 
diện thu hồi không còn giá trị lưu hành.
23/04/2014 51
4.4. Tổ chức thu hồi, thay thế 
tiền, tiêu hủy tiền
4.4.2. Tổ chức tiêu hủy tiền
 Điều 19. Xử lý tiền rách nát, hư hỏng
 Ngân hàng Nhà nước quy định tiêu 
chuẩn phân loại tiền rách nát, hư hỏng; 
đổi, thu hồi các loại tiền rách nát, hư 
hỏng do quá trình lưu thông; không đổi 
những đồng tiền rách nát, hư hỏng do 
hành vi huỷ hoại.
23/04/2014 52
Các hành vi bị cấm
1. Làm tiền giả; vận chuyển, tàng trữ, 
lưu hành tiền giả.
2. Huỷ hoại đồng tiền trái pháp luật.
3. Từ chối nhận, lưu hành đồng tiền đủ 
tiêu chuẩn lưu thông do Ngân hàng 
Nhà nước phát hành.
4. Các hành vi bị cấm khác theo quy 
định của pháp luật.
23/04/2014 53
23/04/2014 54
Phần trình bày kết thúc
Xin chân thành cám ơn!