Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong 1 thời hạn nhất định
với 1 khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu
sang cho người sử dụng.
Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
35 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƢƠNG 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
GV: Lê Thị Khánh Phƣơng
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Khái quát về tín dụng ngân hàng
Quy trình tín dụng
Bảo đảm tín dụng
1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
Khái niệm
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong 1 thời hạn nhất định
với 1 khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu
sang cho người sử dụng.
Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
Đặc trƣng của tín dụng ngân hàng
Quan hệ chuyển nhượng tạm thời
Sự chuyển nhượng phải dựa trên cơ sở pháp lý như hợp
đồng tín dụng, phụ lục hợp đồng
Hoàn trả khi đáo hạn
Giá trị hoàn trả bao gồm cả vốn gốc, lãi và phí tín dụng.
Được thực hiện dưới hình thái: tiền tệ và tài sản
1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
Phân loại tín dụng
Dựa vào mục đích của tín dụng
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh công thương
nghiệp.
Cho vay tiêu dùng cá nhân.
Cho vay bất động sản
Cho vay nông nghiệp
Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
Phân loại tín dụng
Dựa vào thời hạn tín dụng
Cho vay ngắn hạn: < 1 năm
Cho vay trung hạn: từ 1 năm đến 5 năm
Cho vay dài hạn: > 5 năm
1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
Phân loại tín dụng
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Cho vay không có đảm bảo
Cho vay có đảm bảo.
Dựa vào phƣơng thức cho vay
Cho vay theo món vay.
Cho vay theo hạn mức tín dụng.
1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
Phân loại tín dụng
Dựa vào phƣơng thức hoàn trả
Cho vay trả góp
Cho vay phi trả góp
Cho vay hoàn trả theo yêu cầu
1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
Các phƣơng pháp xác định lãi suất cho vay
Lãi suất phi rủi ro: là lãi suất áp dụng cho đối tượng vay
không có rủi ro mất khả năng hoàn trả nợ (lãi suất tín phiếu
kho bạc)
Lãi suất huy động vốn: Là lãi suất NH trả cho khách hàng
khi huy động tiền gửi. Lãi suất huy động vốn (Rd) có thể
xác định như sau:
Rd = Rf + Rtd
Rf: là lãi suất phi rủi ro.
Rtd: Tỷ lệ bù đắp rủi ro tín dụng do ngân hàng ước lượng.
1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
Các phƣơng pháp xác định lãi suất cho vay
Lãi suất cơ bản: là lãi suất do NHNN công bố làm cơ sở
cho các TCTD ấn định lãi suất kinh doanh. Lãi suất cơ bản
hình thành dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu tín dụng trên
thị trường tiền tệ liên ngân hàng.
Công thức:
Rcb = Rd + Rtn
Rcb: lãi suất cơ bản;
Rd: lãi suất huy động vốn;
Rtn: tỷ lệ thu nhập từ đầu tư của ngân hàng.
1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
Các phƣơng pháp xác định lãi suất cho vay
Cách xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất cơ bản:
NHTM thường dựa vào lãi suất cơ bản để xác định lãi suất
cho vay đối với khách hàng sau khi điều chỉnh rủi ro.
Công thức
R = Rcb + Rth + Rct
R: lãi suất cho vay;
Rcb: lãi suất cơ bản;
Rth: tỷ lệ điều chỉnh rủi ro thời hạn;
Rct: tỷ lệ điều chỉnh cạnh tranh.
2. Quy trình tín dụng
Khái niệm
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy định của
NH trong việc cấp tín dụng, Trong đó xây dựng các bước đi
cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi tiếp nhận nhu
cầu vay vốn của KH cho đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng
Là 1 quá trình nhiều giai đoạn mang tính chất liên hoàn,
theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan hệ chặt chẽ và
gắn bó với nhau.
2. Quy trình tín dụng
Tác dụng của quy trình tín dụng
Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn
của từng bộ phận liên quan trong hoạt động tín dụng.
Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục vay vốn
về mặt hành chính.
Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan trong hoạt
động tín dụng.
2. Quy trình tín dụng
1
Lập hồ
sơ đề
nghị cấp
tín dụng
2
Phân
tích tín
dụng
3
Quyết
định
4
Giải ngân
5
Giám sát
tín dụng
3
Thanh
lý tín
dụng
Quy trình tín dụng căn bản
2. Quy trình tín dụng
Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được thực
hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có
nhu cầu vay vốn. Nó thu thập thông tin làm cơ sở để thực hiện
các khâu sau
Thông tin thu thập:
Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của KH
Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của KH
Thông tin về bảo đảm tín dụng
2. Quy trình tín dụng
Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Để thu thập được những thông tin cơ bản trên, NH thường yêu cầu
KH nộp các loại giấy tờ sau:
Giấy đề nghị vay vốn
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của KH: giấy phép
thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động.
Phương án SXKD, kế hoạch trả nợ, dự án đầu tư
Báo cáo tài chính những năm gần nhất
Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh
nợ vay
2. Quy trình tín dụng
Phân tích tín dụng:
Phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng
về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng
thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
Tìm ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng, định lượng khả năng kiểm soát rủi ro và giải pháp
phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách hàng
cung cấp.
2. Quy trình tín dụng
Phân tích tín dụng:
Các thông tin làm cơ sở để phân tích tín dụng:
Hồ sơ vay của khách hàng
Thông tin lưu trữ tại ngân hàng
Thông tin từ bạn hàng của khách hàng
Thông tin từ đối thủ cạnh tranh của khách hàng
Thông tin từ các cơ quan chuyên môn
Thông tin từ các cơ quan truyền thông
Thông tin từ phỏng vấn
2. Quy trình tín dụng
Phân tích tín dụng: Nội dung
Phân tích phi tài chính
Phân tích các yếu tố ít hoặc không liên quan đến vấn đề tài
chính của KH một cách trực tiếp: kiểm tra tính pháp lý của
KH, mục đích của khoản vay, phân tích tính cách của KH, uy
tín của họ trong kinh doanh
Phân tích tài chính
Phân tích hiện trạng tài chính và dự báo về tài chính trong
tương lai của KH: đánh giá về quản trị vốn, phân tích hệ số tài
chính, phân tích lưu chuyển tiền tệ
Khả năng trả nợ
Thiện chí trả nợ
LẬP TỜ TRÌNH TÍN DỤNG
2. Quy trình tín dụng
Phân tích tín dụng:
Tổ chức phân tích tín dụng
Cách thức 1: giao cho một hoặc một số người thực hiện toàn
bộ các nội dung phân tích
Ƣu điểm:
Quá trình phân tích được liên tục, có hệ thống
Tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc phân tích
Thích hợp với những món vay nhỏ
Nhƣợc điểm: mang tính chủ quan cao do phục thuộc vào
trình độ và bản lĩnh của người phân tích
2. Quy trình tín dụng
Phân tích tín dụng:
Tổ chức phân tích tín dụng
Cách thứ 2: chuyên môn hóa các nội dung phân tích, giao cho các
chuyên gia đảm trách phân tích từng mảng chuyên môn riêng
Ƣu điểm:
Tính chuyên môn hóa cao, tránh được những sai sót do
khiếm khuyết trong nghiệp vụ
Thích hợp với những món vay lớn, độ phức tạp cao
Nhƣợc điểm:
Mất nhiều thời gian
Đòi hỏi phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các cá nhân,
phòng ban tham gia phân tích để đảm bảo tính hệ thống và
kịp thời (thường hay xảy ra mâu thuẫn)
2. Quy trình tín dụng
Quyết định
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đối
với 1 hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu quan trọng vì nó
ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu
quả hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Những sai lầm:
Quyết định cho vay đối với khách hàng không tốt.
Từ chối cho vay đối với khách hàng tốt.
Giải pháp:
Thu thập và xử lý thông tin 1 cách đầy đủ và chính xác làm cơ
sở để ra quyết định.
Trao quyền quyết định cho 1 hội đồng tín dụng hoặc những
người có năng lực phân tích và phán quyết.
23
Nhöõng thoâng tin ñöôïc phaân tích
thaåm ñònh ôû giai ñoaïn tröôùc
1
2
3
4
Đồng
ý cho
vay
Không
Đồng ý
cho
vay
Hoaøn
taát hoà
sô
vay
Vaên
baûn
thoâng
baùo
cho KH
2
4
Thoâng tin caäp nhaät töø thò tröôøng,
caùc cô quan coù lieân quan.
Nguoàn cho vay cuûa NH khi ra
quyeát ñònh
Chính saùch tín duïng cuûa NH3
2. Quy trình tín dụng
Quyết định
2. Quy trình tín dụng
Quyết định
Quyền phán quyết tín dụng
Thường người ra quyết định tín dụng là những nhân viên có
trình độ, có kinh nghiệm và có uy tín tại ngân hàng
Việc phân công phân nhiệm phụ thuộc chính sách và phương
pháp quản trị của mỗi ngân hàng
Tập quyền: quyền ra quyết định tín dụng tập trung vào một
người
Phân quyền: quy định mức phán quyết cho từng nhân viên
2. Quy trình tín dụng
Giải ngân:
Đây là khâu tiếp theo sau khi HĐTD được ký kết. Giải
ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sở mức tín
dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Giám sát tín dụng:
Là khâu quan trọng nhằm mục đích đảm bảo tiền vay
được sử dụng đúng mục đích đã cam kết.
Phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có thể ảnh
hưởng đến khả năng thu hồi nợ.
2. Quy trình tín dụng
Giám sát tín dụng:
Biện pháp giám sát
Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại ngân
hàng
Phân tích báo cáo tài chính theo định kỳ.
Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động kinh
doanh của bên đi vay
Kiểm tra các đảm bảo tiền vay.
Giám sát hoạt động của bên đi vay thông qua các mối
quan hệ với các khách hàng khác.
Giám sát thông qua những thông tin khác.
2. Quy trình tín dụng
Thanh lý HĐTD:
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu này gồm có
các việc quan trọng cần xử lý:
Thu nợ cả gốc và lãi
Tái xét hợp đồng tín dụng
Thanh lý hợp đồng tín dụng.
2. Quy trình tín dụng
Thanh lý HĐTD:
Thu nợ
Thu nợ gốc và lãi một lần khi khoản vay đến hạn.
Thu nợ gốc một lần khi đến hạn và thu lãi theo định kỳ.
Thu nợ gốc và lãi theo định kỳ
2. Quy trình tín dụng
Thanh lý HĐTD:
Tái xét tín dụng
Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong điều
kiện khoản tín dụng đã được cấp .
Mục tiêu : đánh giá chất lượng tín dụng nhằm phát
hiện những rủi ro và có hướng xử lý kịp thời.
Sau khi tái xét tín dụng, ngân hàng tiến hành phân
hạng tín dụng để có biện pháp giám sát thích hợp.
2. Quy trình tín dụng
Thanh lý HĐTD:
Thanh lý tín dụng
Đối với những khoản tín dụng được thu hồi đầy đủ khi
đáo hạn (cả gốc và lãi vay) thì coi như nghĩa vụ của bên
đi vay đối với ngân hàng đã được thực hiện xong và ngân
hàng sẽ làm thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm (nếu có)
cho bên đi vay, đồng thời tất toán tài khoản vay, chuyển
hồ sơ tín dụng vào lưu trữ
3. Bảo đảm tín dụng
Khái niệm
Đảm bảo tín dụng hay còn gọi là đảm bảo tiền vay là việc tổ
chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro,
tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã
cho khách hàng vay.
Vai trò:
Giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi có rủi ro tín dụng
Nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của bên đi
vay
Phòng ngừa gian lận
Là nguồn thu nợ quan trọng
3. Bảo đảm tín dụng
Điều kiện của tài sản đảm bảo tín dụng
Giá trị tài sản đảm bảo lớn hơn nghĩa vụ đảm bảo
Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền xử lý
tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay
Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được ngân lưu
(phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ).
3. Bảo đảm tín dụng
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp: là việc bên đi
vay thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để bảo đảm
khả năng hoàn trả vốn vay.
Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng bất động sản
thuộc sở hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng đất hợp
pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với khoản vay.
3. Bảo đảm tín dụng
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố:
Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các động
sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên cho vay để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ (xe cộ, phương tiện vận
chuyển, cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, sổ tiết kiệm)
3. Bảo đảm tín dụng
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay:
TS hình thành từ vốn vay là TS của khách hàng vay mà giá
trị TS được tạo ra bởi 1 phần hoặc toàn bộ khoản cho vay
của ngân hàng.
Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh:
Bảo lãnh là việc bên thứ 3 cam kết với bên cho vay sẽ thực
hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay nếu khi đến hạn mà
người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không thể thực
hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.