Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền
sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong 1 thời
hạn nhất định với 1 khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở
hữu sang cho người sử dụng.
Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
19 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1508 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 3: Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng - Nguyễn Lê Hồng Vỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/08/2012
1
GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ
Chương 3
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
2 August 2012
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
Khái quát về tín dụng ngân hàng
Quy trình tín dụng
Bảo đảm tín dụng
2
2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ
02/08/2012
2
Khái niệm:
Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền
sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong 1 thời
hạn nhất định với 1 khoản chi phí nhất định.
Tín dụng ngân hàng chứa đựng 3 nội dung:
Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở
hữu sang cho người sử dụng.
Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí.
3.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
3
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Đặc trưng của tín dụng ngân hàng
Quan hệ chuyển nhượng tạm thời
Sự chuyển nhượng phải dựa trên cơ sở pháp lý như
hợp đồng tín dụng, phụ lục hợp đồng
Hoàn trả khi đáo hạn
Giá trị hoàn trả bao gồm cả vốn gốc, lãi và phí tín
dụng.
Được thực hiện dưới hình thái: tiền tệ và tài sản
3.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
4
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
3
Phân loại tín dụng
Dựa vào mục đích của tín dụng
o Cho vay phục vụ SXKD, công thương nghiệp.
o Cho vay tiêu dùng cá nhân.
o Cho vay bất động sản
o Cho vay nông nghiệp
o Cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu
o
3.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
5
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Phân loại tín dụng
Dựa vào thời hạn tín dụng
o Cho vay ngắn hạn: < 1 năm
o Cho vay trung hạn: từ 1 năm đến 5 năm
o Cho vay dài hạn: > 5 năm
3.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
6
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
4
Phân loại tín dụng
Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
o Cho vay không có đảm bảo
o Cho vay có đảm bảo.
Dựa vào phương thức cho vay
o Cho vay theo món vay.
o Cho vay theo hạn mức tín dụng.
3.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
7
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Phân loại tín dụng
Dựa vào phương thức hoàn trả
o Cho vay trả góp
o Cho vay phi trả góp
o Cho vay hoàn trả theo yêu cầu
3.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
8
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
5
3.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
Các phương pháp xác định lãi suất cho vay
Cách xác định lãi suất cho vay dựa vào lãi suất cơ bản
NHTM thường dựa vào lãi suất cơ bản để xác định lãi
suất cho vay đối với khách hàng sau khi điều chỉnh rủi ro
Công thức: R = Rcb + Rth + Rct
R: lãi suất cho vay;
Rcb: lãi suất cơ bản;
Rth: tỷ lệ điều chỉnh rủi ro thời hạn;
Rct: tỷ lệ điều chỉnh cạnh tranh.
9
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Các phương pháp xác định lãi suất cho vay
Trong đó lãi suất cơ bản là lãi suất do NHNN công bố
làm cơ sở cho các TCTD ấn định lãi suất kinh doanh.
Lãi suất cơ bản hình thành dựa trên cơ sở quan hệ cung
cầu tín dụng trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng.
Công thức: Rcb = Rd + Rtn
Rcb: lãi suất cơ bản;
Rd: lãi suất huy động vốn;
Rtn: tỷ lệ thu nhập từ đầu tư của ngân hàng.
3.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
10
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
6
Các phương pháp xác định lãi suất cho vay
Lãi suất huy động vốn: Là lãi suất NH trả cho khách
hàng khi huy động tiền gửi. Lãi suất huy động vốn (Rd)
có thể xác định như sau:
Công thức: Rd = Rf + Rtd
Rf: là lãi suất phi rủi ro.
Rtd: Tỷ lệ bù đắp rủi ro tín dụng do NH ước lượng.
Lãi suất phi rủi ro: là lãi suất trái phiếu chính phủ
(hoặc lãi suất tín phiếu kho bạc)
3.1. Khái quát về tín dụng ngân hàng
11
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Khái niệm
Quy trình tín dụng là tổng hợp các nguyên tắc, quy
định của NH trong việc cấp tín dụng, Trong đó xây
dựng các bước đi cụ thể theo một trình tự nhất định
kể từ khi tiếp nhận nhu cầu vay vốn của KH cho
đến khi chấm dứt quan hệ tín dụng
Là 1 quá trình nhiều giai đoạn mang tính chất liên
hoàn, theo một trật tự nhất định, đồng thời có quan
hệ chặt chẽ và gắn bó với nhau.
3.2. Quy trình tín dụng
12
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
7
Tác dụng của quy trình tín dụng
Làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và
quyền hạn của từng bộ phận liên quan trong hoạt
động tín dụng.
Làm cơ sở cho việc thiết lập các hồ sơ và thủ tục
vay vốn về mặt hành chính.
Chỉ rõ mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan
trong hoạt động tín dụng.
3.2. Quy trình tín dụng
13
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
1
Lập hồ
sơ đề
nghị
cấp TD
2
Phân
tích tín
dụng
3
Quyết
định
4
Giải
ngân
5
Giám
sát tín
dụng
6
Thanh
lý tín
dụng
Quy trình tín dụng căn bản
3.2. Quy trình tín dụng
14
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
8
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Là khâu căn bản đầu tiên của quy trình tín dụng, nó được
thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách
hàng có nhu cầu vay vốn. Nó thu thập thông tin làm cơ sở
để thực hiện các bước tiếp tiếp theo.
Thông tin thu thập:
Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi
của KH
Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của KH
Thông tin về bảo đảm tín dụng
3.2. Quy trình tín dụng
15
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng:
Để thu thập được những thông tin cơ bản trên, NH thường
yêu cầu KH nộp các loại giấy tờ sau:
Giấy đề nghị vay vốn
Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của KH: giấy
phép thành lập, quyết định bổ nhiệm GĐ, điều lệ ...
Phương án SXKD, kế hoạch trả nợ, dự án đầu tư
Báo cáo tài chính những năm gần nhất
Giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc
bảo lãnh nợ vay
3.2. Quy trình tín dụng
16
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
9
Bước 2: Phân tích tín dụng:
Phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách
hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và
khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi.
Tìm ra những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân
hàng, định lượng khả năng kiểm soát rủi ro và các giải
pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra.
Kiểm tra tính chân thật của hồ sơ vay vốn mà khách
hàng cung cấp.
3.2. Quy trình tín dụng
17
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Bước 2: Phân tích tín dụng:
Các thông tin làm cơ sở để phân tích tín dụng:
Hồ sơ vay của khách hàng
Thông tin lưu trữ tại ngân hàng
Thông tin từ bạn hàng của khách hàng
Thông tin từ đối thủ cạnh tranh của khách hàng
Thông tin từ các cơ quan chuyên môn (CIC)
Thông tin từ các cơ quan truyền thông
Thông tin từ phỏng vấn
3.2. Quy trình tín dụng
18
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
10
Nội dung Phân tích tín dụng:
Phân tích phi tài chính: Phân tích các yếu tố phi tài
chính của KH một cách trực tiếp: kiểm tra tính pháp lý
của KH, mục đích của khoản vay, phân tích tính cách của
KH, uy tín của họ trong kinh doanh
Phân tích tài chính: Phân tích hiện trạng và dự báo về
tài chính trong tương lai của KH: đánh giá về quản trị vốn,
phân tích hệ số tài chính, phân tích lưu chuyển tiền tệ
Khả năng trả nợ
Thiện chí trả nợ
LẬP TỜ TRÌNH TÍN DỤNG
3.2. Quy trình tín dụng
19
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Tổ chức phân tích tín dụng
Cách thức 1: giao cho một hoặc một số người thực hiện
toàn bộ các nội dung phân tích
Ưu điểm:
Quá trình phân tích được liên tục, có hệ thống
Tiết kiệm được thời gian và chi phí cho việc phân tích
Thích hợp với những món vay nhỏ
Nhược điểm: Mang tính chủ quan cao do phụ thuộc vào
trình độ và bản lĩnh của người phân tích
3.2. Quy trình tín dụng
20
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
11
Cách thứ 2: chuyên môn hóa các nội dung phân tích,
giao cho các chuyên gia đảm trách từng mảng riêng.
Ưu điểm:
Tính chuyên môn hóa cao, tránh được những sai sót do
khiếm khuyết trong nghiệp vụ
Thích hợp với những món vay lớn, độ phức tạp cao
Nhược điểm: Mất nhiều thời gian
Đòi hỏi phải có sự phối hợp đồng bộ giữa các cá nhân,
phòng ban tham gia phân tích để đảm bảo tính hệ thống
và kịp thời (thường hay xảy ra mâu thuẫn)
3.2. Quy trình tín dụng
21
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Bước 3: Quyết định tín dụng:
Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối
cho vay đối với 1 hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Đây là khâu quan trọng vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các
khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt
động tín dụng của ngân hàng.
Những sai lầm có thể xảy ra:
Quyết định cho vay đối với khách hàng không tốt.
Từ chối cho vay đối với khách hàng tốt.
3.2. Quy trình tín dụng
22
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
12
Bước 3: Quyết định tín dụng:
Giải pháp để hạn chế sai sót:
Thu thập và xử lý thông tin 1 cách đầy đủ và chính
xác làm cơ sở để ra quyết định.
Trao quyền quyết định cho 1 hội đồng tín dụng hoặc
những người có năng lực phân tích và phán quyết.
Ngoài ra còn phải dựa vào uy tín trong quan hệ tín
dụng của KH cũng như các yếu tố liên quan khác để
làm cơ sở cho việc ra quyết định chính xác.
3.2. Quy trình tín dụng
23
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
24
Nhöõng thoâng tin ñöôïc phaân tích
thaåm ñònh ôû giai ñoaïn tröôùc
1
2
3
4
Đồng
ý cho
vay
Không
đồng ý
cho
vay
Hoaøn
taát hoà
sô
vay
Vaên
baûn
thoâng
baùo
cho KH
2
4
Thoâng tin caäp nhaät töø thò tröôøng,
caùc cô quan coù lieân quan.
Nguoàn cho vay cuûa NH khi ra
quyeát ñònh
Chính saùch tín duïng cuûa NH3
Bước 3: Quyết định tín dụng
3.2. Quy trình tín dụng
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
13
Bước 3: Quyết định
Quyền phán quyết tín dụng
Thường người ra quyết định tín dụng là những nhân viên
có trình độ, có kinh nghiệm và có uy tín tại ngân hàng
Việc phân công phân nhiệm phụ thuộc chính sách và
phương pháp quản trị của mỗi ngân hàng
Tập quyền: quyền ra quyết định tín dụng tập trung vào
một người
Phân quyền: quy định mức phán quyết cho từng nhân viên
3.2. Quy trình tín dụng
25
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Bước 4: Giải ngân:
Đây là khâu tiếp theo sau khi HĐTD được ký kết.
Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ
sở mức tín dụng đã cam kết trong hợp đồng.
Giám sát tín dụng:
Là khâu quan trọng nhằm mục đích đảm bảo tiền
vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết.
Phát hiện, chấn chỉnh kịp thời những sai phạm có
thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ.
3.2. Quy trình tín dụng
26
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
14
Bước 5: Giám sát tín dụng:
Biện pháp giám sát
Giám sát hoạt động tài khoản của khách hàng tại NH
Phân tích báo cáo tài chính theo định kỳ.
Viếng thăm và kiểm soát địa điểm hoạt động kinh
doanh của bên đi vay.
Kiểm tra các tài sản đảm bảo tiền vay.
Giám sát hoạt động của bên đi vay thông qua các mối
quan hệ với các khách hàng khác.
Giám sát thông qua những thông tin khác.
3.2. Quy trình tín dụng
27
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Bước 6: Thanh lý HĐTD:
Đây là khâu kết thúc của quy trình tín dụng. Khâu
này gồm có các việc quan trọng cần xử lý:
Thu nợ gốc và lãi vay
Tái xét hợp đồng tín dụng
Thanh lý hợp đồng tín dụng.
3.2. Quy trình tín dụng
28
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
15
Bước 6: Thanh lý HĐTD:
Thu nợ theo các cách thức sau:
Thu nợ gốc và lãi một lần khi khoản vay đến hạn.
Thu nợ gốc một lần khi đến hạn và thu lãi theo
định kỳ.
Thu nợ gốc và lãi theo định kỳ
Hiện nay các NH thường thu lãi theo định kỳ.
3.2. Quy trình tín dụng
29
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Bước 6: Thanh lý HĐTD:
Tái xét tín dụng
Thực chất là tiến hành phân tích tín dụng trong
điều kiện khoản tín dụng đã được cấp .
Mục tiêu: đánh giá chất lượng tín dụng nhằm phát
hiện những rủi ro và có hướng xử lý kịp thời.
Sau khi tái xét tín dụng, ngân hàng tiến hành phân
hạng tín dụng để có biện pháp giám sát thích hợp.
3.2. Quy trình tín dụng
30
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
16
3.2. Quy trình tín dụng
Bước 6: Thanh lý HĐTD:
Thanh lý tín dụng đối với những khoản tín dụng
được thu hồi đầy đủ khi đáo hạn (cả gốc và lãi vay)
thì coi như nghĩa vụ của bên đi vay đối với NH đã
được thực hiện xong và NH sẽ làm thủ tục giải chấp
tài sản bảo đảm (nếu có), đồng thời tất toán tài
khoản vay, chuyển hồ sơ tín dụng vào lưu trữ.
Trường hợp khoản vay không thu hồi được nợ đúng
hạn thì chuyển sang hình thức xử lý nợ.
31
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
3.3. Bảo đảm tín dụng
Khái niệm
Đảm bảo tín dụng hay còn gọi là đảm bảo tiền vay là việc
tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa
rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các
khoản nợ đã cho khách hàng vay.
Vai trò:
Giảm bớt tổn thất cho ngân hàng khi có rủi ro tín dụng
Nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của bên vay
Phòng ngừa gian lận
Là nguồn thu nợ quan trọng
32
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
17
Điều kiện của tài sản đảm bảo tín dụng
Thường thì giá trị tài sản đảm bảo sẽ lớn hơn nghĩa
vụ đảm bảo.
Có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có
quyền xử lý tài sản dùng làm bảo đảm tiền vay
Tài sản dùng làm bảo đảm nợ vay phải tạo ra được
ngân lưu (phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ).
3.3. Bảo đảm tín dụng
33
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
(1) Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp: là việc
bên đi vay thế chấp tài sản của mình cho bên cho
vay để bảo đảm khả năng hoàn trả vốn vay.
Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng bất
động sản thuộc sở hữu của mình hoặc giá trị quyền
sử dụng đất hợp pháp để bảo đảm thực hiện nghĩa
vụ đối với khoản vay.
3.3. Bảo đảm tín dụng
34
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
18
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
(2) Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố:
Cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao tài sản là các
động sản thuộc quyền sở hữu của mình cho bên
cho vay để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ:
Xe cộ, phương tiện vận chuyển, tài sản khác
Giấy tờ có giá như cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu,
sổ tiết kiệm
3.3. Bảo đảm tín dụng
35
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Các hình thức đảm bảo tín dụng:
(3) Bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay:
TS hình thành từ vốn vay là TS của khách hàng vay mà
giá trị TS được tạo ra bởi 1 phần hoặc toàn bộ khoản
cho vay của ngân hàng.
(4) Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh:
Bảo lãnh là việc bên thứ 3 cam kết với bên cho vay sẽ
thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay nếu khi đến hạn
mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không
thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
3.3. Bảo đảm tín dụng
36
Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
02/08/2012
19
Câu hỏi ôn tập
1. Trình bày các bước của một quy trình tín dụng cơ
bản? Theo bạn, trong các bước của quy trình tín
dụng thì bước nào là quan trọng nhất? Tại sao?
2. Tại sao khi cho vay các ngân hàng lại phải yêu cầu
có đảm bảo tín dụng? Nêu các hình thức đảm bảo
tín dụng. Theo bạn, thì hình thức đảm bảo tín dụng
nào có thể được xem là an toàn nhất?
Nguyễn Lê Hồng Vỹ
37
2 August 2012
38
Chúc các bạn học tốt!
2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ