Những vấn đề cơ bản TC công
Khái niệm TC công
Vai trò TC công
Đặc điểm TC công
1
Những quan hệ kinh tế trong quá trình
huy động, sử dụng nguồn lực tài chính do nhà
nước sở hữu nhằm cung ứng cho nền kinh tế
những hàng hóa dịch vụ công
36 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1719 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: Tài chính công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1/Những vấn đề cơ bản TC công
Khái niệm TC công
Vai trò TC công
Đặc điểm TC công
1
Những quan hệ kinh tế trong quá trình
huy động, sử dụng nguồn lực tài chính do nhà
nước sở hữu nhằm cung ứng cho nền kinh tế
những hàng hóa dịch vụ công.
1
1
Nguồn lực do NN sở hữu
Hoạt động thu chi chịu sự
điều tiết giám sát của quốc hội
Hoạt động TCC vì mục đích phi lợi nhuận
TCC tạo ra HH DV công có tính công
cộng, đảm bảo minh bạch công khai
Quỹ ngân sách quốc gia
Các quỹ ngoài ngân sách
2/ Ngân sách nhà nước
Khái niệm NSNN1
Là những quan hệ kinh tế hình thành
trong quá trình khai thác sử dụng nguồn
lực tài chính của xã hội để tạo lập quỹ tiền
tệ do nhà nước sở hữu và được sử dụng
nhằm mục đích thực hiện những mục
tiêu kinh tế xã hội trong từng thời kỳ
Hệ thống ngân sách nhà nước
Ngân sách VN được quản lý theo nguyên tắc thống
nhất tập trung và có phân cấp
1
Là tổng thể các cấp NS của nhà nước có quan
hệ hữu cơ với nhau gắn liền với cấp chính
quyền từ trung ương đến địa phương trong quá
trình tham gia tổ chức thực hiện hoạt động
NSNN
HT NGÂN SÁCH QG Việt nam
SN Trung ương NS địa phương
NS Tỉnh/TP thuộc T
Ư
NS Quận/ Huyện
NS Phường/Xã
NS trung ương có vai
trò chủ đạo trong hệ
thống NS
Phân cấp quản lý NS
Phân cấp về pháp quyền trong ban
hành các khoản thu chi
Phân cấp về lợi ích trong việc thụ
hưởng nguồn thu cũng như nghĩa
vụ chi của từng cấp NS
Phân cấp về trách nhiệm trong trình
tự tham gia vào việc lập, chấp
hành, quyết toán NS
Mục đích của phân cấp NS là xác định trách
nhiệm quyền hạn của từng cấp NS trong việc tham
gia huy động sử dụng nguồn tài chính quốc gia một
cách có hiệu quả
Phân cấp NSNN tập trung vào việc phân cấp
nguồn thu, chi của từng cấp ngân sách trung ương và
địa phương
Nguồn thu của cấp một cấp NS gồm
thu cố định, thu tỷ lệ, thu trợ cấp và
vay nợ nếu có.
Chi của từng cấp ngân sách tùy theo
nhiệm vụ kinh tế chính trị xã hội được giao
trong từng thời kỳ mà cấp NS tham gia chi
các khoản sau :
- Chi thường xuyên
- Chi đầu tư
- Chi trả nợ gốc và lãi vay
- Chi bổ sung quỹ dự trữ nhà nước
- Chi bổ sung cho NS cấp dưới
Cân đối NSNN là một trong những cân đối vĩ
mô quan trong của mọi nền kinh tế, là bộ phận
trong chính sách tài khóa phản ánh sự điều
chỉnh mối quan hệ tương tác giữa thu chi, nhằm
cân bằng được những mục tiêu kinh tế xã hội
trong từng thời kỳ.
Cân đối thu chi ngân sách quốc gia
Thu thuế, phí, lệ phí > Chi thường xuyên
phần còn lại dùng cho chi đầu tư phát triển
Trường hợp bội chi, số bội chi phải < số
chi cho đầu tư phát triển
Số bội chi được trang trải bằng nguồn vay
trong ngoài nước. Không sử dụng bội chi cho
tiêu dùng
Nguyên tắc cân đối ngân sách nhà nước
1
2
3
Chú ý
Ngân sách địa phương được cân đối theo
nguyên tắc Tổng chi luôn < Tổng thu
Trường hợp cấp địa phương trực thuộc trung
ương quản lý nếu có nhu cầu đầu tư phát triển
vuợt quá khả năng cân đối của NS cấp tỉnh/ Tp
chỉ được phép huy động vốn đầu tư với mức dư
nợ phải < 30% vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng
năm
Bội chi ngân sách nhà nước là phần thâm hụt
giữa chi của nhà nước so với thu thường xuyên
của ngân sách nhà nước
Bội chi Ngân sách nhà nước
Phân loại bội chi ngân sách
Bội chi theo thời gian :
– Bội chi trong ngắn hạn
- Bội chi trong trung hạn
- Bội chi trong dài hạn
Bội chi theo nguyên nhân :
- Bội chi do khách quan
- Bội chi do chủ quan
Bội chi theo tính chất :
- Bội chi theo cơ cấu
- Bội chi theo chu kỳ
Thâm hụt NS thực tế là thâm hụt khi số chi
thực tế vượt số chi thực tế trong một thời
kỳ nhất định.
Thâm hụt NS cơ cấu là thâm hụt NS được
tính toán trong trường hợp nếu nền kinh
tế đang hoạt động ở mức sản lượng tiềm
năng.
Thâm hụt NS chu kỳ là thâm hụt NS bị động
do tình trạng của chu kỳ kinh doanh.
Thâm hụt
Thâm hụt
chu kỳ
Thâm
hụt thực
tế
Thâm
huṭ
cơ câú
Thâm huṭ cơ cấu phan̉ ánh kết qua ̉hoaṭ̣ ́ ̉ ́ ̉ ̣
đôṇg chủ quan cuả chính sách tài khóa
4. Thu ngân sách nhà nước
4.1 Thuế là khoản thu mang tính bắt
buộc của nhà nước áp đặt cho những thể
nhân, pháp nhân có liên quan trong quy
định từng luật phải có trách nhiệm tạo
nguồn thu cho nhà nước
Thuế là khoản đóng góp bằng tiền mà chính quyền đòi hỏi ở
từng người dân, tổ chức phải đóng góp vĩnh viễn không có đối
phần ( san contrepartie ) nhằm chi phí cho những gánh nặng về
công cộng (des chargers publique)
Gaston Joeze Giáo sư Luật
paris
Thuế là sự đóng góp cưởng bức cho
mọi người cho chính phủ để trang trải
các chi phí vì quyền lợi chung, không
căn cứ vào các lợi ích riêng được
hưởng. Theo Seligman, Hoa Kỳ
Đặc trưng nguồn thu thuế
Phân loại nguồn thu thuế
4.2 Nguồn thu phí, lệ phí của NS nhà nước
Lệ phí là khoản đóng góp bắt buộc cho
những cá nhân, tập thể có sử dụng các
dịch vụ hành chính công do nhà nước
cung ứng .
Phí là khoản đóng góp bắt buộc cho
những cá nhân, tập thể có sử dụng các
hàng hóa, dịch vụ công do nhà nước
cung ứng.
4.3 Thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước
4.4 Thu từ vay nợ và viện trợ
Căn cứ thời gian tín dụng
Căn cứ phạm vi tín dụng
Căn cứ cơ chế phương thức tín dụng
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng gắn liền
với ngân sách nhà nước, tạo nguồn thu nhằm
bù đắp thiếu hụt ngân sách nhà nước
Kỳ phiếu
Tín phiếu
Trái phiếu cuopon
Trái phiếu chiết khấu
Hiệp định thư vay nợ
Trực tiếp/ Gián tiếp
Phát hành qua bảo lãnh
Phát hành qua đấu thầu
Công cụ tín dụng
Phương thức phát hành
HÌNH THỨC TÀI TRỢ VỐN 0DA
Căn cứ
tính
chất tài
trợ
ODA
ODA không hoàn lại
ODA vay ưu đãi
- Không hoàn lại đạt tối thiểu 35%
khoản vay có ràng buộc
- Không hoàn lại tối thiểu 25%
khoản vay có ràng buộc
ODA vay hỗn hợp
Căn cứ
mục
đích sử
dụng
Hỗ trợ cơ bản
Tài trợ dự án hạ tầng kinh tế - xã hội
giao thông, kỹ thuật
(ODA vay ưu đãi)
Hỗ trợ kỹ thuật
Chuyển giao công nghệ, phát
triển thể chế, phát triển nguồn
nhân lực, nghiên cứu tiền khả
thi chương trình dự án (ODA
không hoàn lại)
Căn cứ
điều
kiện
thụ
hưởng
ODA
ODA không điều kiện
Không kèm theo điều khoản liên
quan nguồn cung cấp và mua
hàng hóa dịch vụ
ODA có điều kiện
kèm theo điều khoản liên quan
nguồn cung cấp và mua hàng
hóa dịch vụ
Căn cứ
nhà tài
trợ
ODA song phương
ODA đa phương
Phân loại chi NS
Căn cứ phương thức quản lý
- Chi thường xuyên
- Chi đầu tư phát triển
- Chi dự trữ nhà nước
- Chi trả nợ vay và lãi
Chi ngân sách là quá trình phân bổ nguồn lực
tài chính của nhà nước chi cho những hoạt
động phục vụ cho việc thực hiện mục tiêu kinh
tế xã hội.
Căn cứ lĩnh vực chi
- Chi cho nông nghiệp nông thôn
- Chi cho công nghiệp
- Chi quản lý nhà nước
- Chi cho giáo dục đào tạo
- Chi cho y tế
- Chi cho văn hóa xã hội
Chính sách tài khóa là quyết định của Nhà nươć
về chi tiêu và thuế khóa nhằm đạt đươc̣ những
mục tiêu:
Tăng trươn̉g kinh tế (GDP/GNP)
Ổn định kinh tế (% lạm phát và thất nghiệp)
Phân phối công bằng
Phần 2 : CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA
Để thực hiện những mục tiêu trên cần giải quyết
các vấn đề cơ bản sau :
Chính sách ổn định hóa nhằm kiểm soát
mức sản lượng giữ cho GNP gần với mức
toàn dụng lao động (GNP gần với mức
sản lượng tiềm năng)
Thâm hụt NSNN
Nợ quốc gia
Công cụ điều tiết của chính sách tài khóa
Dự toán NSQG
Quy mô thu/chi của dự toán điều tiết tổng
cung/cầu toàn XH
Cơ cấu thu/chi điều tiết sự cân bằng cơ cấu
cung cầu
Do dự toán được xây dựng theo năm do đó
tính thích ứng & kém linh hoạt
Chi tiêu NS
Làm ảnh hưởng ∑ chi tiêu toàn XH, làm thay
đổi thu nhập dân chúng thông qua trợ cấp của
NN, thu nhập dân chúng thay đổi ảnh hưởng tới
∑ cầu/ sản lượng/ việc làm/ giá cả
Thuế NN
Là sự phân phối không bù đắp/ cưỡng chế/
có tính phổ biến của NN
Tác dụng thuế:
Khuyến khích hay hạn chế thông qua thu/
không thu hay thu ít/ nhiều đối với hành vi
kinh tế
Tạo môi trường cạnh tranh công bằng
Điều tiết phân phối thu nhập
Cân đối cán cân thanh toán thu vào hoạt
động XNK
Công trái
Thông qua phát hành/ bồi hoàn/ đối tượng
phát hành/ điều chỉnh lãi suất tác động điều
chỉnh ∑ lượng & cơ cấu ∑ cung/ cầu XH
Khi ∑ cầu ↓ đối tượng vay là NHNN &
NHTM
Hoàn trả cho DN & dân chúng làm gia tăng
tiền tê ̣→ ∑cầu↑
Nếu phát hành đối tượng là công chúng →
cầu tiêu dùng↓ và cầu đầu tư↑.
Nếu đối tượng là DN vốn tập trung vào chi
tiêu chung cho XH, cầu tiêu dùng↑ cầu đầu
tư↓
Hỗ trợ tài chính
Dưới hình thức trợ giá/ hỗ trợ đầu tư/ trợ
cấp người lao động