Bài giảng Chương 3: Tài sản và quản lý tài sản
I Các khoản mục tài sản và đặc điểm II. Quản lý tài sản III. Bài tập
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 3: Tài sản và quản lý tài sản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
117
Chương 3: TµI SẢN Vµ Qu¶n lý tµi s¶n
I Các khoản mục tài sản và đặc điểm
II. Quản lý tài sản
III. Bài tập
118
I. Cỏc khoản mục tài sản và đặc điểm
1.1 Tiền tại quỹ
1.2 Tiền gửi
1.3 Chứng khoán
1.4 Tín dụng
1.5 Các tài sản nội bảng khác
1.6 Tài sản ngoại bảng
119
1.1 Tiền tại quỹ
 Tiền tại quỹ (tiền mặt và tương đương tiền mặt)
 Nội tệ, ngoại tệ, vàng, kim loại quý, đá quý
 Được sử dụng trong lưu thông, hoặc chấp nhận thanh 
toán
 Có tính thanh khoản cao nhất
 Tính sinh lời thấp, thậm chí một số loại không sinh 
lời mà NH còn phải chịu chi phí
120
1.1 Tiền tại quỹ
 Tiền tại quỹ (tiền mặt và tương đương tiền mặt)
 Tỷ trọng trong tổng TS: Phụ thuộc vào nhiều yếu tố
- Nhu cầu thanh khoản của khách hàng
- Khả năng thu hút tiền mặt của NHTM
- Khả năng vay mượn nhanh chóng từ các NH khác và 
NHNN (địa điểm, uy tín, chính sách của NH)
 NHTM Việt Nam thường phải giữ tỷ lệ tiền mặt cao do 
tâm lý và thói quen sử dụng tiền mặt trong thanh toán
121
1.2 Tiền gửi tại NHTW và TCTD khác
 Tiền gửi tại NH TW: là tiền gửi khụng kỳ hạn
- vỡ yờu cầu dự trữ bắt buộc
- vỡ nhu cầu thanh toỏn liờn ngõn hàng
- vỡ nhu cầu cho vay liờn ngõn hàng 
122
1.2 Tiền gửi tại NHTW và TCTD khác
 Tiền gửi tại TCTD khác, gồm:
- Tiền gửi khụng kỳ hạn
- Tiền gửi cú kỳ hạn
nhằm:
- Thanh toỏn liờn ngõn hàng
- Tăng lợi nhuận khi cú nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi
123
1.2 Tiền gửi tại NHTW và TCTD khác
 Tiền gửi tại NHTW và TCTD khác: Đặc điểm
- Tính thanh khoản cao
- Tính sinh lời thấp
- Độ rủi ro: hầu như không có
- Tỷ trọng: phụ thuộc vào nhiều yếu tố
+ Chính sách tiền tệ của NHNN
+ Nhu cầu thanh toán của NH
+ Quy mô vốn nhàn rỗi tạm thời
+ Môi trường cho vay và đầu tư
124
1.2 Tiền gửi tại NHTW và TCTD khác
 Tỷ trọng trong tổng tài sản thường thấp, khác nhau 
tại các NH. 
 Tỷ lệ này có xu hướng tăng trong giai đoạn kinh tế 
suy thoái, khi NH khó tim kiếm được nhiều cơ hội 
cho vay và đầu tư. 
125
1.3 Chứng khoán
 Ngân hàng nắm giữ chứng khoán vì 2 mục tiêu:
 Chứng khoán là TS đệm cho ngân quỹ
 Chứng khoán mang lại thu nhập cao hơn ngân quỹ
 NH nắm giữ các loại chứng khoán:
 Chứng khoán kinh doanh
 Chứng khoán đầu tư
 Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn
 Chứng khoán sẵn sàng để bán
126
1.3 Chứng khoán
 Chứng khoán kinh doanh: 
là chứng khoán ban đầu được mua và nắm giữ cho mục
đích kinh doanh trong ngắn hạn 
127
1.3 Chứng khoán
 Chứng khoán đầu tư
 Chứng khoán giữ đến ngày đáo hạn: là các chứng khoán có kỳ hạn 
cố định và các khoản thanh toán cố định hoặc có thể xác định 
được và NH có ý định và có khả năng giữ đến ngày đáo hạn.
 Chứng khoán sẵn sàng để bán: là các chứng khoán được giữ trong 
thời gian không ấn định trước, có thể được bán để đáp ứng nhu 
cầu thanh khoản hoặc để ứng phó với trường hợp thay đổi lãi 
suất, tỉ giá, hoặc giá trị chứng khoán
128
1.3 Chứng khoán: Đặc điểm
 Khả năng sinh lời cao hơn ngân quỹ nhưng kém hơn 
tín dụng
 Tính thanh khoản thấp hơn ngân quỹ nhưng cao hơn 
tín dụng
 Có thể gây rủi ro khi lãi suất thị trường thay đổi (LS 
thị trường tăng → giá CK giảm và ngược lại)
 Tỷ trọng phụ thuộc vào quyết định của từng NH
129
1.4 Tín dụng
 Tín dụng là quan hệ vay mượn giữa các chủ thể dựa 
trên nguyên tắc hoàn trả và chữ tín
 Khi gắn tín dụng với một chủ thể nhất định (TD ngõn 
hàng), TD chỉ cú một chiều là NH cấp TD cho khỏch 
hàng chứ khụng bao gồm việc NH huy động vốn của 
khỏch hàng
130
1.4 Tín dụng
 Luật cỏc TCTD 2010: Cấp Tớn dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cỏ nhõn sử dụng một khoản tiền
hoặc cam kết cho phộp sử dụng một khoản tiền
theo nguyờn tắc cú hoàn trả bằng nghiệp vụ cho
vay, chiết khấu, cho thuờ tài chớnh, bao thanh
toỏn, bảo lónh ngõn hàng và cỏc nghiệp vụ cấp tớn
dụng khỏc
131
1.4 Tín dụng
 Đặc điểm
- Là tài sản mang lại tổng thu lãi cao nhất cho NH
- Tính thanh khoản thấp, phụ thuộc vào kế hoạch hoàn 
trả nợ vay, khả năng trả nợ của khỏch hàng và sự phỏt 
triển của thị trường mua bỏn nợ
- Tỷ trọng thường lớn nhất trong tổng tài sản của NH
132
1.4 Tín dụng
 Phân loại tín dụng
- Theo thời gian
- Theo hinh thức tài trợ
- Theo đảm bảo
- Theo mức độ an toàn
- Theo ngành kinh tế (CN, NN, DV)
- Theo loại khách hàng (cá nhân, DN, ..)
- Theo mục đích vay
- Khác
133
1.4 Tín dụng
 Phân loại theo kỳ hạn
 TÝn dông ng¾n h¹n: tõ 12 th¸ng trë xuèng, tµi trî cho 
tµi s¶n lu ®éng (đối với khách hàng doanh nghiệp) 
hoặc món vay giá trị nhỏ (đối với khách hàng cá nhân)
 TÝn dông trung h¹n: tõ trªn 1 năm ®Õn 5 năm
 TÝn dông dµi h¹n: trªn 5 năm 
TD trung hạn và dài hạn dùng để tài trợ cho những TS 
cố định, chậm thu hồi vốn (đối với khách hàng doanh 
nghiệp), hoặc món vay giá trị lớn (đối với khách hàng 
cá nhân)
134
1.4 Tín dụng
 Phân loại theo hinh thøc tµi trî: cho vay, b¶o l·nh, 
cho thuª tµi chÝnh, chiÕt khÊu giÊy tê cã gi¸, bao thanh 
toán. 
 Cho vay lµ viÖc NH giao cho KH sö dông mét kho¶n 
tiÒn ®Ó sö dông vµo môc ®Ých vµ thêi gian nhÊt ®Þnh 
theo tho¶ thuËn víi nguyªn t¾c cã hoµn tr¶ c¶ gèc vµ l·i
135
1.4 Tín dụng
 Phân loại theo hinh thøc tµi trî: 
 Cho thuª tµi chÝnh lµ ho¹t ®éng tÝn dông trung, dµi 
h¹n th«ng qua viÖc cho thuª m¸y mãc thiÕt bÞ theo yªu 
cÇu cña bªn thuª vµ n¾m giữ quyÒn së hò.
 Bªn thuª sö dông tµi s¶n thuª vµ thanh to¸n tiÒn thuª 
trong suèt thêi h¹n thuª tho¶ thuËn. 
 KÕt thóc thêi h¹n thuª, bªn thuª ®îc quyÒn lùa chän 
mua l¹i tµi s¶n thuª hoÆc tiÕp tôc thuª theo tho¶ thuËn
136
1.4 Tín dụng
 Phân loại theo h×nh thøc tµi trî: 
 Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có 
bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển 
nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng 
trước khi đến hạn thanh toán
 NH không nhận chiết khấu cổ phiếu vì tính rủi ro 
cao, kỳ hạn không xác định, không có quyền đòi 
nợ từ người phát hành.
137
1.4 Tín dụng
 Phân loại theo h×nh thøc tµi trî: 
 Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó 
NH cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín 
dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho 
khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc 
thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách 
hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho NH theo thỏa thuận. 
- B¶o l·nh là TS ngo¹i b¶ng
- PhÇn b¶o l·nh NH đã ph¶i thùc hiÖn chi tr¶ ®îc ghi 
vµo tµi s¶n néi b¶ng
138
1.4 Tín dụng
 Phân loại theo h×nh thøc tµi trî: 
 Bao thanh toán là một hình thức cấp tín dụng của NH 
cho bên bán hàng thông qua việc mua lại các khoản 
phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa và 
cung ứng dịch vụ đã được bên bán hàng và bên mua 
hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng hoá và 
cung ứng dịch vụ.
139
1.4 Tín dụng
 Phân loại theo đảm bảo: 
- Tín dụng không có đảm bảo bằng tài sản (tín chấp)
- TÝn dông cã ®¶m b¶o b»ng tµi s¶n
- Tài sản có sẵn của người vay
- Tài sản của người bảo lãnh
- Tài sản hình thành từ vốn vay
Dưới 2 hình thức
+ ThÕ chÊp
+ CÇm cè
140
1.4 Tín dụng
 Về nguyên tắc, mọi khoản tín dụng của NH đều phải 
được đảm bảo. 
 TS đảm bảo phải có thể bán đi để thu nợ nếu khách hàng 
không trả nợ. 
 TS đảm bảo là nguồn thu nợ thứ hai, là điều kiện ràng 
buộc để người vay thực hiện đúng cam kết.
141
1.4 Tín dụng
 Cam kết đảm bảo là cam kết của người nhận tín dụng 
về việc dùng tài sản mà mình đang sở hữu hoặc sử 
dụng, hoặc tài sản của người thứ ba để trả nợ
 Tín dụng dựa trên cam kết đảm bảo yêu cầu ngân 
hàng và khách hàng phải kí hợp đồng đảm bảo. 
142
1.4 Tín dụng
 Tín dụng không cần tài sản đảm bảo: 
- Cấp cho các khách hàng có uy tín.
- Các khoản cho vay theo chỉ thị của Chính phủ
- Các khoản cho vay đối với các công ty lớn, hoặc 
những khoản cho vay trong thời gian ngắn mà ngân 
hàng có khả năng giám sát việc bán hàng 
143
1.4 Tín dụng
 Phân loại theo møc ®é an toµn:
 NH dựa vào các tiêu chí đánh giá rủi ro để phân loại.
 Phân loại theo rủi ro gióp NH thêng xuyªn ®¸nh gi¸ 
l¹i kho¶n môc tÝn dông, trích dự phòng cho c¸c kho¶n 
tÝn dông rñi ro cao
144
1.4 Tín dụng
 Nhóm 1: TÝn dông ®ñ tiªu chuÈn: c¸c kho¶n tÝn 
dông cã kh¶ n¨ng thu håi cao;
 Nhóm 2: TÝn dông cần chú ý: C¸c kho¶n tÝn dông cã 
dÊu hiÖu: kh¸ch hµng chËm tiªu thô, tiÕn ®é thùc hiÖn 
kÕ ho¹ch chËm, gÆp thiªn tai, tr× ho·n nép b¸o c¸o tµi 
chÝnh...
 Nhóm 3: TÝn dông díi tiªu chuÈn
 Nhóm 4: TÝn dông nghi ngê
 Nhóm 5: TÝn dông cã kh¶ n¨ng mÊt vèn
145
1.4 Tín dụng
 Phân loại khác
 Theo ngành kinh tế (công, nông nghiệp..) 
 Theo đối tượng tín dụng (Tài sản lưu động, Tài sản cố 
định) 
 Theo mục đích (sản xuất, tiêu dùng...)
146
1.4 Tín dụng
 Tại sao cần phân loại TD theo các tiêu thức khác nhau?
- Các cách phân loại này cho thấy tính đa dạng hoặc chuyên 
môn hoá trong cấp tín dụng.
- Cho phép theo dõi rủi ro và sinh lợi gắn liền với những 
lĩnh vực tài trợ để có chính sách lãi suất, bảo đảm, hạn 
mức và chính sách mở rộng phù hợp.
147
1.5 Cỏc tài sản nội bảng khỏc
 Tài sản uỷ thác: 
 Tài sản được hình thành theo sự uỷ thác của khách hàng 
mà NH cựng chia sẻ rủi ro
 NH làm dịch vụ uỷ thác cho vay cho các NH khác, các 
tổ chức chính phủ hoặc phi chính phủ.
 Tài sản uỷ thác bao gồm chứng khoán uỷ thác, đầu tư
uỷ thác, 
 Tuy chiếm tỷ trọng không lớn, song tài sản uỷ thác ít rủi 
ro và mang lại thu nhập đáng kể.
148
1.5 Cỏc tài sản nội bảng khỏc
 Phần hùn vốn (liên kết)
 NH có thể tham gia góp vốn với các tổ chức khác
 Tài sản cố định hữu hình và vô hình
 TSCĐ hữu hình: nhà cửa và trang thiết bị phục vụ 
cho quá trình kinh doanh của NH và cho thuê. Toà 
nhà NH là tài sản cố định lớn nhất.
 TSCĐ vô hình: bản quyền phỏt minh sỏng chế, lợi 
thế thương mại
 Bṍt đụṇg sản đõù tư
149
1.5 Cỏc tài sản nội bảng khỏc
 Bất động sản đầu tư: Là bất động sản, (gồm: quyền 
sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả 
nhà và đất, cơ sở hạ tầng) do nguời chủ sở hữu hoặc 
người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính 
nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê 
hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong 
sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng 
cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt 
động kinh doanh thông thuờng
150
1.5 Cỏc tài sản nội bảng khỏc
 Chiếm tỷ trọng nhỏ song ảnh hưởng tới vị thế, 
năng suất lao động của NH
 Ngoài ra còn có các khoản lãi dự thu, tài sản thuờ́ 
thu nhõp̣ hoãn lại và dự phòng rủi ro
151
1.6 Tài sản ngoại bảng 
 Là các tài sản không/chưa hình thành bằng vốn của NH:
 cam kết bảo lãnh
 cam kết tín dụng
 hợp đồng tương lai
 hợp đồng kỳ hạn
 hợp đồng quyền chọn
 tài sản ủy thác,
 Có thể gây rủi ro, đồng thời mang lại thu nhập, nên cần 
được theo dõi trên tài khoản ngoại bảng
152
II. QUẢN LÝ TÀI SẢN
2.1 Khái niệm 
2.2 Mục tiêu
2.3 Nội dung quản lý tài sản
153
II. QUẢN LÝ TÀI SẢN
2.1 Khái niệm: là hoạt động chuyển hoá nguồn vốn 
thành các loại tài sản như ngân quỹ, tín dụng, chứng 
khoán, tài sản khác theo một phương thức thích hợp, 
nhằm thoả mãn các mục tiêu đặt ra.
2.2 Mục tiêu: tối đa hoá giỏ trị vốn chủ sở hữu trên cơ
sở đảm bảo an toàn. 
154
2.2 Mục tiêu quản lý tài sản
 Đảm bảo an toàn (an toàn thanh khoản, an toàn tín dụng 
và các an toàn khác)
 NH huy động hàng nghìn tỷ đồng để cho vay và đầu tư, 
trong khi vốn sở hữu chỉ chiếm một phần nhỏ (< 10%). 
 Các vụ sụp đổ NH, hoảng loạn tài chính chỉ ra tính nhạy 
cảm của hệ thống tài chính (trong đó có ngân hàng)
 Tổn thất to lớn trong NH ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm 
trọng tới ổn định chính trị - kinh tế - xã hội và đời sống.
sự quan tâm thường xuyên của các tầng lớp dân cư, Chính 
phủ, NHNN và các nhà quản lý ngân hàng. 
155
2.2 Mục tiêu quản lý tài sản
 Các bộ Luật, Nghị định, qui định thường đưa ra các 
điều khoản cấm, hạn chế, phải thực hiện
 Các cơ quan quản lý còn đặt ra các hình thức kiểm tra, 
giám sát hoạt động cũng như các điều khoản phạt vi 
phạm để buộc NH phải tuân thủ các qui định an toàn.
 Mỗi NH cũng phải xây dựng chính sách và qui chế 
kiểm soát để đảm bảo an toàn như an toàn kho quỹ, tín 
dụng, các tài sản khác, ...
156
2.2 Mục tiêu quản lý tài sản
 Tăng giỏ trị vốn chủ sở hữu thụng qua tăng lợi nhuận
 NH tồn tại và phát triển chủ yếu dựa vào LN
 Được đo bằng LNST, ROA, ROE, cổ tức...
 Lợi tức cần hấp dẫn, tương xứng với rủi ro
 Lợi tức cao  phần thưởng lớn  tăng năng suất và tính 
liêm khiết của nhân viên ngân hàng
 Tăng khả năng sinh lời  tăng quĩ tích luỹ (vốn của chủ), 
thiết lập quĩ dự phòng lớn, đủ sức chống đỡ rủi ro.
157
2.3 Nội dung quản lý tài sản
2.3.1 Quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi
2.3.2 Quản lý chứng khoán
2.3.3 Quản lý tín dụng
2.3.4 Quản lý tài sản nội bảng khác
2.3.5 Quản lý tài sản ngoại bảng
158
2.3.1 Quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi
 Tiền tại quỹ và tiền gửi lµ tµi s¶n cã tÝnh thanh kho¶n 
cao nhÊt, ®îc thiÕt lËp nh»m duy tr× kh¶ n¨ng chi 
tr¶, vµ c¸c yªu cÇu kh¸c 
 TG tại NHTW nhằm ®¶m b¶o dù tr÷ b¾t buéc theo 
yªu cÇu chÝnh s¸ch tiÒn tÖ
159
2.3.1 Quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi
 Dự trữ bắt buộc theo yêu cầu chính sách tiền tệ được 
tính dưa trên nguồn huy động trong kỳ trước kỳ tính 
DTBB và tỷ lệ dự trữ bắt buộc cụ thể. 
Ví dụ, các nguồn tiền gửi phải DTBB bình quân 
tháng 1 là 200 tỷ, và tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 5% thì 
mức trữ bắt buộc phải có trong tháng 2:
200 * 5% = 10 tỷ 
Khi đú trong thỏng 2, TCTD phải duy trỡ số dư bỡnh 
quõn ngày của Tiền gửi tại NHNN ≥ 10 tỷ.
160
2.3.1 Quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi
 Dự trữ theo yêu cầu thanh toán: Thụng tư 13/2010/TT-
NHNN
 TS “Cú” có thể dùng thanh toán ngay / Tài sản “Nợ” phải thanh 
toán ngay ≥ 1
 TS “Cú” có thể dùng thanh toán ngay / Tổng Nợ phải trả ≥ 15%
 Do yêu cầu này  xuất hiện “cho vay qua đêm”
- Lãi suất cao
- Thời hạn rất ngắn (qua đêm)
- Hầu như không rủi ro
161
2.3.1 Quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi
 Tài sản “Có” đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm 
sau bao gồm:
 a) Số dư tiền mặt tại quỹ cuối ngày hôm trước;
 b) Giá trị sổ sách của vàng cuối ngày hôm trước, kể cả vàng gửi tại Ngân 
hàng Nhà nước, tổ chức tín dụng khác;
 c) Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (trừ tiền gửi dự trữ bắt buộc), tiền 
gửi không kỳ hạn tại tổ chức tín dụng cuối ngày hôm trước;
 d) Số dư tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng khác đến hạn thanh toán 
trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm sau; 
 đ) 95% giá trị các loại chứng khoán do Chính phủ Việt Nam, chính phủ các 
nước OECD phát hành hoặc được Chính phủ Việt Nam, chính phủ các nước 
OECD bảo lãnh phát hành nắm giữ đến cuối ngày hôm trước;
162
2.3.1 Quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi
 Tài sản “Có” đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm 
sau bao gồm:
 e) 90% giá trị các loại chứng khoán do các tổ chức tín dụng hoạt động tại 
Việt Nam phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán, các ngân hàng của các nước 
thuộc OECD phát hành hoặc bảo lãnh thanh toán nắm giữ đến cuối ngày 
hôm trước;
 g) 85% giá trị các loại chứng khoán được niêm yết nắm giữ đến cuối ngày 
hôm trước;
 h) 80% số dư các khoản cho vay có đảm bảo, cho thuê tài chính, trừ nợ xấu, 
đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
 i) 75% số dư các khoản cho vay không có đảm bảo, trừ nợ xấu, đến hạn 
thanh toán trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
163
2.3.1 Quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi
 Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm 
sau bao gồm:
 a) Số dư tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tín dụng khác cuối ngày hôm 
trước;
 b) Số dư tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức tín dụng khác, tổ chức, cá nhân đến 
hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
 c) 15% số dư bình quân tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức (trừ tiền gửi của 
tổ chức tín dụng khác), cá nhân trong thời gian 30 ngày liền kề trước kể từ 
ngày hôm trước. Tổ chức tín dụng phải xác định số dư bình quân này để làm 
cơ sở tính toán;
 d) Số dư tiền vay từ Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước đến hạn thanh toán 
trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
164
2.3.1 Quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi
 Tài sản “Nợ” đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm 
sau bao gồm:
 đ) Số dư tiền vay từ tổ chức tín dụng khác đến hạn thanh toán trong 7 ngày 
tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
 e) Số dư giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành đến hạn thanh toán 
trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
 g) Giá trị các cam kết cho vay không hủy ngang đối với khách hàng đến hạn 
thực hiện trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
 h) Giá trị các cam kết bảo lãnh vay vốn đối với khách hàng đến hạn thực 
hiện trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
 i) Giá trị các cam kết bảo lãnh thanh toán, trừ phần giá trị được đảm bảo 
bằng tiền, đến hạn thực hiện trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
 k) Các khoản tiền lãi, phí đến hạn phải trả vào từng ngày trong 7 ngày tiếp 
theo, kể từ ngày hôm sau.
165
2.3.1 Quản lý tiền tại quỹ và tiền gửi
 Duy trì tiền và tiền gửi để đảm bảo 
 dự trữ bắt buộc
 đáp ứng yêu cầu chi trả. 
 Nhu cầu cho vay/đầu tư ngoài dự kiến
 NH phải duy trì với tỷ lệ thích hợp, phụ thuộc cung, 
cầu thanh khoản dự kiến của NH
+ Cầu thanh khoản
+ Cung thanh khoản
+ Tỷ lệ thanh khoản của tài sản
166
2.3.2 Quản lý chứng khoán
 Thường xuyên theo dõi, phân tích, đánh giá tình hình 
tài chính chủ thể phát hành, biến động tỷ giá, lãi suất 
thị trường, giá bất động sản, tình hình chính trị... của 
mỗi quốc gia, khu vực và toàn cầu. 
 Xem xét chỉ tiêu liên quan đến danh mục chứng 
khoán như rủi ro, lói suất, xu hướng của giá chứng 
khoán và các nhân tố ảnh hưởng khỏc
 Chứng khoán được phân tích với giá thị trường
 Tuân thủ nguyên tắc "không bỏ trứng vào một giỏ"
167
2.3.2 Quản lý chứng khoán
 Chứng khoán được ghi nhận trên Báo cáo tài chính theo 
giá gốc (giá mua)
 Nếu giá chứng khoán giảm → trích lập dự phòng giảm 
giá đầu tư chứng khoán = giá trị giảm xuống của chứng 
khoán
 Nếu giá chứng khoán tăng → không ghi tăng giá trị 
chứng khoán → nguyên tắc thận trọng
 Chứng khoán có thể được bán hoặc dùng làm tài sản cầm 
cố vay vốn tại NHTW và các TCTD khác
 NH thường đầu tư vào các chứng khoán an toàn như Trái 
phiếu CP, Tín phiếu kho bạc.
168
2.3.3 Quản lý tín dụng
 Mục tiêu an toàn và sinh lợi 
 Khoản mục tín dụng thường chiếm khoảng 70% 
trong tổng tài sản
 Hoạt động tín dụng mang lại thu nhập lớn nhất. Thu 
dự tính từ hoạt động tín dụng phụ thuộc vào quy mô, 
thời gian và lãi suất.
169
2.3.3 Quản lý tín dụng
 Đảm bảo an toàn cho tín dụng: đảm bảo các luồng tiền 
vào, ra hợp lý: 
- Tỷ lệ thích hợp của tín dụng ngắn hạn, hoặc các khoản 
tín dụng có thể chuyển đổi nhanh. 
- Các khoản vay 3 tháng nhanh chóng sẽ được thu hồi để 
đáp ứng nhu cầu chi trả. 
- Thu nợ nhiều lần trong kì (nhiều kì hạn nợ)  giảm kỳ 
hạn nợ thực tế
170
2.3.3 Quản lý tín dụng
 Mở rộng mạng lưới, đa dạng hoá các loại hình tín 
dụng, phát triển công nghệ mới, cung cấp các điều 
kiện ưu đãi một mặt làm tăng quy mô, song mặt 
khác làm tăng chi phí. 
 Xác lập mối quan hệ giữa các biện pháp tăng qui mô 
với thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng thông qua 
chênh lệch lãi suất biên. 
171
2.3.3 Quản lý tín dụng
 Phân biệt lãi suất và các điều kiện tài trợ khác với 
các khách hàng lớn, quan trọng, và liên kết với các tổ 
chức tín dụng khác trên thị trường.
 Rủi ro từ hoạt động tín dụng là rất lớn  an toàn tín 
dụng là nội dung chính trong quản lý rủi ro 
 Phân loại rủi ro tín dụng dựa trên thống kê kinh 
nghiệm và phân tích các điều kiện thị trường. 
172
2.3.3 Quản lý tín dụng
 Xác định các tỷ lệ rủi ro liên quan tới từng nhóm 
khách hàng, các nguyên nhân gây rủi ro và môi 
trường nảy sinh rủi ro.
 Xác định các phép đo rủi ro tín dụng một cách hợp 
lý, và ngưỡng rủi ro mà NH có thể chấp nhận.
 Nghiên cứu và tìm các giải pháp để hạn chế rủi ro 
phát sinh, giải quyết và bù đắp tổn thất đã xảy ra.
173
2.3.3 Quản lý tín dụng
 Xây dựng quy trình phân tích tín dụng và phổ
            
         
        
    





 
                    