Bài giảng Chương 4: Giá cả và marketing nông nghiệp
II. Khoản chênh lệch marketing (marketing margin) ) Khái niệm: Thí dụ: xét mặt hàng sữa bò tươi. MM = giá bán lẻ - giá người SX nhận được
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 4: Giá cả và marketing nông nghiệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
GIÁ CẢ VÀ MARKETING NÔNG NGHIỆP
GIÁ CẢ VÀ MARKETING NÔNG NGHIỆP
I. Giá cả trong thị trường cạnh tranh
1) Trong khoảng thời gian rất ngắn
P
QO
Hình 1. Giá cả cân bằng khi cung hoàn toàn không co giãn
D S1
S2
P1
P2
I. Giá cả trong thị trường cạnh tranh
1) Trong khoảng thời gian rất ngắn
P
QO
Hình 2. Giá cả cân bằng khi sản phẩm có thể tồn trữ
D S
P2
P1
A B
I. Giá cả trong thị trường cạnh tranh
2) Trong ngắn hạn và dài hạn
P
QO
Hình 3. Giá cả thay đổi khi S và D dịch chuyển
D
S
P2
P1
A B
D’ S’
II. Khoản chênh lệch marketing
(marketing margin)
1) Khái niệm:
Thí dụ: xét mặt hàng sữa bò tươi...
MM = giá bán lẻ - giá người SX nhận được
2) Các dạng đường cung về sản phẩm nông nghiệp
Có 2 dạng đường cung:
• Đường cung ban đầu (Sbđ)
• Đường cung phát sinh (Sps)
Sbđ = đường cung của những người sản xuất
Sps = đường cung của những người trung gian
PO Q
Giá bán lẻ
Giá người sản
xuất nhận
Cung phát sinh (Sps)
Cung ban đầu (Sbđ)
q0
Hình. Các dạng đường cung sản phẩm nông nghiệp
3) Các dạng đường cầu đối với sản phẩm nông nghiệp
Có 2 dạng đường cầu:
• Đường cầu ban đầu (Dbđ)
• Đường cầu phát sinh (Dps)
Dbđ = đường cầu của người tiêu dùng
Dps = đường cầu của những người trung gian
(khi họ có nhu cầu thu mua sản phẩm của
người sản xuất)
Hình. Các dạng đường cầu đối với sản phẩm nông nghiệp
P
O Q
Giá bán lẻ
Giá người sản
xuất nhận
Cầu phát sinh (Dps)
Cầu ban đầu (Dbđ)
q0
PO Q
Pr
Sps
q0
Hình. Sự hình thành giá bán lẻ (Pr) và giá nông trại (Pf)
Sbđ
Dps
DbđPf
MM
4) Söï hình thaønh giaù baùn leû vaø giaù noâng
traïi
PO Q
Pr
Sps
q0
Hình. Tác động của giảm MM đến các mức giá và
lượng hàng hóa tiêu thụ
Sbđ
Dps
DbđPf
MM
Sps’
Dps’
q1
Pr’
Pf’
MM’
PO Q
Pr
Sps
q0
Hình. Tác động của giảm MM đến các mức giá (trường hợp
cầu co giãn theo giá ít hơn cung).
Sbđ
Dps
Dbđ
Pf
MM
Sps’
Dps’
q1
Pr’
Pf’
MM’
Pr
Pf
1. Trường hợp khoản chênh lệch marketing không đổi
MM= Pr – Pf = c (hằng số)
Ta có:
Ef = Er (Pf/Pr)
Ef = hệ số co giãn cầu theo giá ở nơi sản xuất (nông trại)
Er = hệ số co giãn cầu theo giá ở nơi tiêu thụ (bán lẻ)
Pf = giá nông trại
Pr = giá bán lẻ
III. Mối quan hệ giữa các hệ số co giãn của Dbđ và Dps
2. Trường hợp khoản chênh lệch marketing theo tỉ lệ không đổi
Khoản chênh lệch marketing bằng một tỉ lệ không đổi theo giá
bán lẻ (hoặc giá mua):
MM = Pr – Pf = a*Pr
hay: Pf = (1 – a)*Pr
trong đó: 0 < a < 1
Hệ số co giãn cầu theo giá ở hai thị trường là bằng nhau tương
ứng với một mức tiêu thụ sản phẩm nào đó.
Ef = Er
3. Trường hợp khoản chênh lệch marketing hỗn hợp
MM = c + aPr
Trong đó: 0 c
0 a < 1
Chi phí marketing/đơn vị sản phẩm giảm (do giá bán lẻ
giảm) khi số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng lên.
Ef < Er
Nếu a = 0trường hợp chi phí marketing là hằng số.
Nếu c = 0 trường hợp chi phí marketing theo tỉ lệ
không đổi.
r
rf Pa
cEE
)1(
1
3. Trường hợp khoản chênh lệch marketing hỗn hợp (tt)
4. Các quan hệ về hệ số co giãn và doanh thu
a) Trường hợp khoản chênh lệch marketing không đổi
b) Trường hợp khoản chênh lệch marketing theo tỉ lệ không đổi
c) Trường hợp khoản chênh lệch marketing hỗn hợp
Dr
Df
Q
Q
Ef=-1
Er=-1
Hình. Quan hệ giữa hệ số co giãn về cầu và doanh thu, trường hợp khoản chênh lệch marketing không đổi
P
TRf
TRr
Er=-∞
Er=0
Ef: co giãn cầu theo giá ở
nơi sản xuất (nông trại)
Er: co giãn cầu theo giá
nơi tiêu thụTR
PDr
Df
TR
Q
Q
TRr
TRf
Er=-1
Ef=-1
Hình. Quan hệ giữa hệ số giãn cầu và doanh thu, trường hợp khoản chênh lệch marketing theo tỉ lệ không đổi
Quan hệ giữa hệ số co giãn và doanh thu của
thành phần sản xuất và thành phần trung
gian như thế nào khi khoản chênh lệch
marketing mang tính chất hỗn hợp?.
Hãy suy nghĩ và giải quyết.