Bài giảng Chương 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối (fx swaps operation)

4.1. Khái niệm và đặc điểm của FX swaps. 4.2. Tỷgiá hoán đổi. 4.3. Tỷgiá giao ngay trong FX swaps. 4.4. Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại hối trong FX swaps. 4.5. Ứng dụng của FX swaps

pdf16 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2278 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 4: Giao dịch hoán đổi ngoại hối (fx swaps operation), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: GIAO DỊCH HOÁN ĐỔI NGOẠI HỐI (FX Swaps Operation) 1GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN NỘI DUNG 4.1. Khái niệm và đặc điểm của FX swaps. 4.2. Tỷ giá hoán đổi. 4.3. Tỷ giá giao ngay trong FX swaps. 4.4. Trạng thái luồng tiền và trạng thái ngoại hối trong FX swaps. 4.5. Ứng dụng của FX swaps. 2GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Khái niệm và đặc điểm của FX swaps Khái niệm Giao dịch hoán đổi ngoại hối (FX swaps) là giao dịch trong đó diễn ra đồng thời việc mua vào và bán ra một đồng tiền nhất định, tuy nhiên, ngày giá trị mua vào và bán ra là khác nhau. 3GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Đặc điểm Trong một giao dịch FX swaps: - Chỉ có một hợp đồng được ký kết. - Mỗi bên giao dịch thực hiện 2 hành vi ngược chiều nhau đối với đồng tiền giao dịch (đồng yết giá). - Số lượng giao dịch là xác định và bằng nhau trong cả 2 chiều. - Có 2 tỷ giá được xác định để thực hiện giao dịch. - Có 2 ngày giá trị: + Near day/ first leg: ngày giá trị đến trước. + Far day/ second leg: ngày giá trị đến sau. 4GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Phân loại FX swaps - Theo loại giao dịch: + Spot against Forward + Forward against Forward - Theo kỳ hạn giao dịch: + Short-date swaps + Forward swaps - Theo thứ tự mua bán: + Buy/ Sell swap + Sell/ Buy swap 5GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Tỷ giá hoán đổi (swap point/ swap rate) - Trường hợp giao dịch swap gồm giao dịch giao ngay và giao dịch kỳ hạn: Swap rate = Forward rate – Spot rate - Trường hợp: Giao dịch swap gồm 2 giao dịch kỳ hạn Swap rate = Forward rate (far date) – forward rate (near date) 6GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Tỷ giá hoán đổi (tt) - Về bản chất, tỷ giá hoán đổi không phải là tỷ giá đích thực mà là chênh lệch của 2 tỷ giá. - Khi yết giá nhà tạo thị trường yết cả tỷ giá hoán đổi mua vào (swap bid rate) và tỷ giá hoán đổi bán ra (swap offer rate) 7GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Tỷ giá giao ngay trong giao dịch FX swaps - Tỷ giá kỳ hạn trong giao dịch FX swaps được tính bằng cách lấy chính tỷ giá thanh toán áp dụng trong giao ngay cộng tỷ giá hoán đổi tương ứng. - Nhà tạo thị trường áp dụng tỷ giá giao ngay nào? - Trong thực tế, tỷ giá thanh toán áp dụng trong giao dịch giao ngay là bình quân của tỷ giá giao ngay mua vào và tỷ giá giao ngay bán ra. 8GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Ví dụ tính tỷ giá giao ngay Khách hàng A và VCB Hợp đồng FX swap - Ngày giao dịch: 31/08/2007 - Khách hàng mua giao ngay, bán kỳ hạn 3 tháng - Số lượng: USD 1,000,000 - S (VND/USD) 16030 – 16040 - Swap rate 3 months 20 - 30 9GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Trạng thái luồng tiền & trạng thái ngoại hối trong giao dịch FX swaps Ngày 12/12/06. Cty ABC ký hợp đồng FX swap với VCB: - Mua spot và bán forward 3 tháng - Số lượng: 1,000,000 USD - S (VND/USD) Sb – Sa - Swap rate 3 months x - y 10GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Trạng thái ngoại hối và trạng thái luồng tiền của ABC Thời điểm Giao dịch Trạng thái luồng tiền Trạng thái ngoại hối USD VND USD Hôm nay Mua spot USD + 1 - (Sa + Sb)/2 + 1 Cam kết bán forward -1 USD Trạng thái cuối ngày + 1 - (Sa + Sb)/2 0 3 tháng sau Thực hiện hợp đồng forward -1 + (Sa + Sb)/2 + x Trạng thái cuối ngày -1 + (Sa + Sb)/2 + x Trạng thái cuối kỳ 0 0 11GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Trạng thái luồng tiền & trạng thái ngoại hối trong giao dịch FX swaps Nhận xét: - FX swaps không tạo ra trạng thái ngoại hối ròng tránh được rủi ro tỷ giá. - FX swaps tạo ra độ lệch về thời gian đối với các luồng tiền đối diện rủi ro lãi suất. - Luồng tiền ròng (x) phụ thuộc vào tỷ giá hoán đổi. 12GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Ứng dụng của FX Swaps - Kiểm soát nguồn vốn khả dụng - Kéo dài thời hạn trạng thái ngoại hối - Rút ngắn thời hạn trạng thái ngoại hối 13GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Kiểm soát nguồn vốn khả dụng - Theo kế hoạch, công ty XYZ cần USD 1,000,000 để thanh toán cho nhà xuất khẩu Mỹ. - Đồng thời, 3 tháng sau công ty sẽ thu về USD 1,000,000 từ xuất khẩu. - Rủi ro? - Giải pháp? 14GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Kéo dài thời hạn trạng thái ngoại hối - 3 tháng trước, công ty ABC (Anh) ký hợp đồng mua kỳ hạn USD1,000,000 để thanh toán cho nhà xuất khẩu Mỹ. - Do tàu chở hàng đến trễ, công ty có thể hoãn thanh toán trong 30 ngày. - Rủi ro? - Giải pháp? 15GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Rút ngắn thời hạn trạng thái ngoại hối - 3 tháng trước, công ty MNP (EU) ký hợp đồng bán kỳ hạn 5 tháng USD cho số tiền xuất khẩu USD1,000,000 sẽ thu về trong 2 tháng tới - Do lô hàng có chất lượng tốt, nhà nhập khẩu Mỹ quyết định trả sớm 2 tháng. - Rủi ro? - Giải pháp? 16GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN
Tài liệu liên quan