Bài giảng Chương 4: Hoạch định lợi nhuận (tiếp)

Phân tích hòa vốn Làkỹthuật phân tích điểm hòa vốn, trên cơ sởđóhoạch định lợi nhuận cho doanh nghiệp

pdf51 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Hoạch định lợi nhuận (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4: HOẠCH ĐỊNH LỢI NHUẬN 12/06/2014 1ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM •Phân tích hòa vốn •Đòn cân định phí •Đòn cân nợ •Đòn cân tổng hợp Phân tích hòa vốn Là kỹ thuật phân tích điểm hòa vốn, trên cơ sở đó hoạch định lợi nhuận cho doanh nghiệp 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 2 Chi phí – phân loại chi phí Chi phí là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình họat động.  Phân lọai chi phí theo tính chất, nội dung của chi phí CP NVL CP nhân công CP khấu hao TSCĐ CP dịch vụ mua ngòai CP khác bằng tiền  Phân lọai theo mối quan hệ với đối tượng chịu chi phí CP trực tiếp CP có liên quan đến 1 đối tượng CP gián tiếp CP có liên quan đến nhiều đối tượng Chi phí CP sản xuất CP ngòai sản xuất CP NVL trực tiếp CP nhân công trực tiếp CP sx chung CP bán hàng CP QLDN CPSX: Là CP liên quan đến chế tạo SP, dịch vụ trong 1 thời kỳ. CPSX trong DN xây lắp, ngòai 3 khoản mục CP nêu trên (CP NVL tt, CP nctt, CPsxc) còn có thêm 1 khoản mục là CP sử dụng máy thi công. CP ngòai SX: là CP liên quan đến tiêu thụ Sp và quản lý chung toàn DN  Phân lọai chi phí theo chức năng họat động CP ban đầu CP chế biến Chi phí CP sản phẩm CP thời kỳ CP NVL trực tiếp CP nhân công trực tiếp CP sx chung CP bán hàng CP QLDN  Phân lọai CP theo mối quan hệ với thời kỳ xác định lợi nhuận Giá trị SP SP tiêu thụ GVHB trong kỳ CP trong kỳ CP sản phẩm: CP gắn liền với giá trị SP sản xuất hoặc hàng hóa mua. CP sản phẩm được tính là phí tổn trong kỳ để xác định KQKD khi SP đã tiêu thụ CP thời kỳ: là CP gắn liền với từng thời kỳ kinh doanh, không gắn với giá trị SP. CP này được tính là phí tổn trong kỳ phát sinh CP để xác định KQKD  Phân lọai CP theo cách ứng xử của chi phí -Ứng xử của chi phí: chi phí sẽ thay đổi như thế nào khi thay đổi mức độ hoạt động -Mức độ hoạt động: là số sản phẩm sản xuất,. Số giờ máy sản xuất, số giờ lao động trực tiếp, số sản phẩm tiêu thụ, doanh thu, -Căn cứ để phân lọai: căn cứ vào mối quan hệ của sự biến đổi của CP và sự biến đổi của mức hoạt động Phân loại chi phí Doanh thu Tổng CP EBIT Biến phí Định phí EBIT 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 7 Phân tích ĐiỂM HÒA VỐN  Là điểm tại đó lợi nhuận = 0 hoặc DT = tổng CP hoặc DT = Biến phí + Định phí  Điểm hòa vốn thường được biểu thị thông qua các đại lượng ◦ Sản lượng hòa vốn ◦ Doanh thu hòa vốn 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 8 Sản lượng hòa vốn (Q*) DT – CP = LN Điểm hòa vốn DT – CP = 0 DT – Biến phí – Định phí = 0 DT – V – F = 0 pQ* – vQ* – F = 0 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 9 Doanh thu hòa vốn (DT*) 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 10 Doanh thu hòa vốn (DT*) 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 11 Bài 17 – Bài 21 Ở bất kỳ mức sản lượng tiêu thụ nào đều có: Công ty KTC Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25$, định phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá 50$/đơn vị. Sản lượng hòa vốn = 4.000 đơn vị Doanh thu hòa vốn = 200.000 $ 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 12 ĐỒ THỊ ĐiỂM HÒA VỐN Sản lượng 0 Q* Doanh thu Lời Định phí Biến phíLỗC hi p h C hi p h í í h oho ặặ c do an h th u c do an h th u DT* F Tổng CP Đòn cân định phí (Đòn bẩy hoạt động) 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 14 Đòn cân định phí (Đòn bẩy hoạt động – OL)  Đòn cân định phí - Operating Leverage  Sử dụng định phí nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận (EBIT)  3 yếu tố cơ bản của đòn cân định phí ◦ Yếu tố tác động: Doanh thu thay đổi ◦ Điểm tựa: Định phí ◦ Vật cần bẩy: EBIT  Tỷ số đòn cân định phí ◦ Định phí / Tổng CP ◦ Định phí / Tổng DT 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 15 Phân tích tác động của đòn cân định phí đến EBIT Công ty F Công ty V Công ty 2F Doanh thu 10.000 11.000 19.500 CP hoạt động Định phí 7.000 2.000 14.000 Biến phí 2.000 7.000 3.000 EBIT 1.000 2.000 2.500 Tỷ số đòn cân định phí Định phí / Tổng CP 0,78 0,22 0,82 Định phí / Tổng DT 0,70 0,18 0,72 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 16 Doanh thu tăng 50% trong những năm kế tiếp ở cả 3 công ty 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 17 Phân tích tác động của đòn cân định phí đến EBIT Công ty F Công ty V Công ty 2F Doanh thu 15.000 16.500 29.250 CP hoạt động Định phí 7.000 2.000 14.000 Biến phí 3.000 10.500 4.500 EBIT 5.000 4.000 10.750 Tỷ lệ % thay đổi của EBIT 400% 100% 330% (EBITt – EBITt-1)/EBITt-1 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 18 Không phải công ty nào có định phí cao thì EBIT sẽ nhạy cảm hơn Đo lường tác động của đòn cân định phí lên EBIT  Độ nghiêng đòn cân định phí - DOL (Degree of Operating Leverage): chỉ tiêu đo lường tác động của đòn cân định phí lên EBIT khi số lượng tiêu thụ hoặc doanh thu thay đổi 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 19 Độ nghiêng đòn cân dinh phi tại mức sản lượng Q 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 20 Độ nghiêng đòn cân định phí tại mức doanh thu DT 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 21 Công ty KTC Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25$, định phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá 50$/đơn vị. Xác định độ nghiêng đòn cân định phí tại mức sản lượng 5.000 đv và 6.000 đv DOL5.000 = 5 DOL6.000 = 3 Ở mức sản lượng 5.000 đơn vị, khi sản lượng tăng 1% thì EBIT sẽ tăng 5%. Tuy nhiên, ở mức sản lượng 6.000 đơn vị (>5.000), khi sản lượng tăng 1% thì EBIT tăng 3%. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 22 Công ty KTC Công ty KTC sản xuất sản phẩm A với biến phí đơn vị là 25$, định phí là 100.000$, sản phẩm A được bán với giá 50$/đơn vị. Xác định độ nghiêng đòn cân định phí tại mức sản lượng từ 0 đến 8.000 đv? 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 23 Mức SL tiêu thụ EBIT DOL 0 -100.000 0,00 1.000 -75.000 -0,33 2.000 -50.000 -1,00 3.000 -25.000 -3,00 4.000 0 Không xác định 5.000 25.000 5,00 6.000 50.000 3,00 7.000 75.000 2,33 8.000 100.000 2,00 Nhận xét  Doanh thu = 0 thì DOL = 0  Càng xa điểm hòa vốn, lợi nhuận (lỗ) càng lớn  Càng xa điểm hòa vốn, DOL càng nhỏ  DOL tiến đến vô cực khi số lượng tiêu thụ tiến dần đến điểm hòa vốn  Khi số lượng càng vượt xa điểm hòa vốn thì DOL sẽ tiến dần đến 1. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 24 Đồ thị của DOL 2.000 4.000 6.000 8.000 1 2 3 4 5 Sản lượng hoặc doanh thu 0 -1 -2 -3 -4 -5 ĐĐ ộộ ng hi ên g ng hi ên g đđ ò n câ n òn c ân đđ ịị n h p h nh p h íí (D O L ) (D O L ) QHV Ứng dụng DOL Sử dụng số liệu của slide 16 1. Tính DOL của công ty F tại mức doanh thu 10.000 2. Tính DOL của công ty V tại mức doanh thu 11.000 3. Tính DOL của công ty 2F tại mức doanh thu 19.500 4. Khi doanh thu của cả 3 công ty tăng 50% thì EBIT của mỗi công ty sẽ biến động bao nhiêu %? 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 26 DOL & rủi ro doanh nghiệp 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 27  Rủi ro doanh nghiệp: rủi ro do những bất ổn phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp khiến cho lợi nhuận của doanh nghiệp bị biến động.  Rủi ro doanh nghiệp là sự bất ổn hay sự thay đổi của doanh thu và chi phí sản xuất.  Định phí cao không là nguồn gốc của rủi ro vì định phí cao cũng không gây nên rủi ro nếu doanh thu và cơ cấu chi phí ổn định  Đòn cân định phí có tác dụng khuyếch đại sự biến động của lợi nhuận (EBIT)  khuyếch đại rủi ro của doanh nghiệp DOL & rủi ro doanh nghiệp 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 28 Lãi nợ vay và cổ tức ưu đãi không được xem xét khi phân tích đòn cân định phí EBIT: lợi nhuận trước thuế và lãi vay Ý nghĩa của DOL đối với QTTC  Nếu tình hình tốt thì DOL sẽ khuyếch đại EBIT. Nếu tình hình xấu thì DOL sẽ khiến cho lỗ nhiều hơn.  Nhìn chung các Giám đốc tài chính không thích làm việc tại doanh nghiệp có đòn cân định phí cao. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 29 Đòn cân Nợ (Đòn bẩy tài chính) FL – Financial Leverage 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 30 Đòn cân định phí - Đòn cân nợ  Liên quan đến việc sử dụng định phí trong hoạt động của doanh nghiệp  Phân tích tác động của định phí lên EBIT  Doanh nghiệp không thể lựa chọn đòn cân định phí vì đòn cân định phí là do đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp quyết định ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 3112/06/2014  Liên quan đến việc sử dụng nguồn tài trợ có chi phí cố định (nợ và cổ phiếu ưu đãi) trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp  Phân tích tác động của lãi nợ vay và cổ tức ưu đãi lên lợi nhuận của cổ phiếu thường (EPS) hay ROE  Doanh nghiệp có thể lựa chọn sử dụng đòn cân nợ Đòn cân nợ Phân tích mối quan hệ giữa lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) với lợi nhuận trên cổ phần thường (EPS) hay ROE Đánh giá hiệu quả của việc doanh nghiệp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông thường bằng cách sử dụng đòn cân nợ 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 32 Phân tích mối quan hệ EBIT với EPS hoặc ROE  Là việc phân tích sự ảnh hưởng của các phương án tài trợ khác nhau đối với EPS  Trên cơ sở phân tích, xác định điểm bàng quan (indifferent point) – là mức EBIT mà tại đó các phương án tài trợ khác nhau đều mang lại EPS như nhau.  Điểm bàng quan còn được gọi là Điểm hòa vốn EBIT - EPS 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 33 EPS I - Lãi vay t – Thuế suất thuế TNDN PD – Cổ tức ưu đãi NS - Số lượng CP thường 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 34 Xác định điểm hòa vốn EBIT - EPS  Công ty KTC có nguồn vốn dài hạn 10 triệu $ hoàn toàn là CP thường (200.000 CP thường)  Công ty đang cần huy động thêm 5 triệu $ cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh  Công ty đang lựa chọn 1 trong 3 phương án huy động vốn ◦ (1) Phát hành CP thường (100.000 CP thường với giá bán 50$/CP) ◦ (2) Phát hành TP với lãi suất 12% ◦ (3) Phát hành CP ưu đãi với cổ tức 11%  EBIT hiện tại của công ty là 1,5 triệu $/năm  Kỳ vọng EBIT sau khi mở rộng SXKD sẽ tăng đến 2,7 triệu $  Thuế suất thuế TNDN là 40%12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 35 Xác định điểm hòa vốn EBIT - EPS Phương án tài trợ (1) CP thường (2) Nợ (3) CP ưu đãi EBIT 2.700.000 2.700.000 2.700.000 Lãi vay - 600.000 - EBT 2.700.000 2.100.000 2.700.000 Thuế TNDN 1.080.000 810.000 1.080.000 EAT 1.620.000 1.260.000 1.620.000 PD - - 550.000 LN của CP thường 1.620.000 1.260.000 1.070.000 Số lượng CP 300.000 200.000 200.000 EPS 5,4 6,3 5,35 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 36 Xác định điểm hòa vốn EBIT – EPS theo phương pháp hình học EBIT CP thường Nợ Điểm hoà vốn giữa CP thường và Nợ CP ưu đãiEPS Điểm hoà vốn giữa CP ưu đãi và CP thường Xác định điểm hòa vốn EBIT – EPS theo phương pháp đại số Gọi EBIT1,2 là điểm hòa vốn giữa phương án 1 và 2 – là mức EBIT mà EPS của 2 phương án bằng nhau. Tài trợ bằng CP thường Tài trợ bằng Nợ EBIT1,2 = 1.800.000$ Tương tự tìm điểm hòa vốn giữa hai phương án 1,3 và hai phương án 2,3 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 38 Ý nghĩa của điểm hòa vốn EBIT- EPS  Điểm hòa vốn giữa phương án tài trợ bằng CP thường & tài trợ bằng Nợ ◦ Nếu EBIT < điểm hòa vốn  EPSCP thường cao hơn ◦ Nếu EBIT > điểm hòa vốn  EPSNợ cao hơn  Điểm hòa vốn giữa phương án tài trợ bằng CP thường & tài trợ bằng CP ưu đãi ◦ Nếu EBIT < điểm hòa vốn  EPSCP thường cao hơn ◦ Nếu EBIT > điểm hòa vốn  EPSCP ưu đãi cao hơn 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 39 Độ nghiêng đòn cân nợ (DFL)  Là % thay đổi của EPS hoặc ROE so với % thay đổi của EBIT 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 40 Ứng dụng DFL Sử dụng số liệu của slide 35 1. Tính DFL tại mức EBIT 2.700.000$ với phương án tài trợ bằng vốn cổ phần thường, phương án CP ưu đãi và phương án tài trợ bằng Nợ. 2. Phương thức tài trợ nào sẽ làm cho EPS biến động nhiều nhất? 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 41 Biến động của EPS Tại mức EBIT 2.700.000$ DFLCP thường = 1; DFLNợ = 1,29; DFLCP ưu đãi = 1,51  DFL của phương án tài trợ bằng CP ưu đãi > DFL của phương án tài trợ bằng Nợ. Ý nghĩa?  Khi nào DFL của phương án tài trợ bằng CP ưu đãi < DFL của phương án tài trợ bằng Nợ? 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 42 Phụ thuộc vào vấn đề tiết kiệm thuế do sử dụng Nợ [I(1-t)] với cổ tức ưu đãi PD DFL CP ưu đãi < DFL Nợ Nếu PD < I(1-t) 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 43 Rủi ro tài chính  Rủi ro tài chính: rủi ro biến động trên cổ phần kết hợp với rủi ro mất khả năng chi trả phát sinh do doanh nghiệp sử dụng đòn cân nợ. ◦ Rủi ro biến động EPS (khi sử dụng nợ DFL = 1,29 theo ví dụ) ◦ Rủi ro mất khả năng chi trả? Khi gia tăng tỷ trọng nguồn tài trợ có chi phí cố định trong cơ cấu nguồn vốn  Dòng tiền chi trả lãi hoặc cổ tức ưu đãi cũng tăng theo  Xác suất mất khả năng chi trả tăng lên 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 44 A B EBIT 80.000 80.000 Lãi 30.000 EBT 80.000 50.000 Đòn cân nợ thích hợp?  Mức độ tối đa các nguồn tài trợ có chi phí cố định (nợ, cổ phiếu ưu đãi) & các khoản tiền trả cố định khác (trả tiền thuê mướn) của 1 doanh nghiệp = ? Doanh nghiệp phải phân tích dòng tiền kỳ vọng trong tương lai vì sự vững mạnh của dòng tiền kỳ vọng sẽ làm cho khả năng trả nợ lớn hơn. 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 45 Đòn cân nợ thích hợp  Xem xét Tỷ số thanh toán lãi vay  Phản ánh khả năng thanh toán lãi vay và việc sử dụng vốn Tỷ số = 1  LN kinh doanh chỉ đủ để trả lãi vay 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 46 Đòn cân nợ thích hợp  Xem xét Tỷ số thanh toán Nợ Phản ánh khả năng thanh toán lãi vay và trả nợ gốc khi đến hạn 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 47 Đòn cân nợ thích hợp  Các phương pháp khác ◦ Cơ cấu vốn ◦ Đánh giá của nhà phân tích đầu tư và cho vay ◦ Phân hạng chứng khoán 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 48 Tổng rủi ro  Đòn cân tổng hợp là việc doanh nghiệp sử dụng kết hợp cả định phí và chi phí tài trợ cố định. Khi sử dụng kết hợp, đòn cân định phí và đòn cân nợ tác động đến EPS khi số lượng sản phẩm tiêu thụ thay đổi.  Tác động này được thực hiện qua 2 bước ◦ Bước 1: Số lượng SP tiêu thụ thay đổi làm thay đổi EBIT (tác động của đòn cân định phí) ◦ Bước 2: EBIT thay đổi làm thay đổi EPS (tác động của đòn cân nợ) Chỉ tiêu độ nghiêng đòn cân tổng hợp được sử dụng để đo lường mức độ biến động của EPS khi sản lượng thay đổi 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 49 Độ nghiêng đòn cân tổng hợp DCL 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 50 DCL 12/06/2014 ThS. Nguyễn Như Ánh – ĐH Mở TP.HCM 51