Bài giảng Chương 4: Hoạch định lợi nhuận (tiếp theo)

Hoạch định lợi nhuận - Phân tích hòa vốn. - Đòn cân định phí (đòn bẩy hoạt động). - Đòn cân nợ. - Đòn cân tổng hợp.

pdf49 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2004 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Hoạch định lợi nhuận (tiếp theo), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4: Hoạch định lợi nhuận 2Hoạch định lợi nhuận - Phân tích hòa vốn. - Đòn cân định phí (đòn bẩy hoạt động). - Đòn cân nợ. - Đòn cân tổng hợp. 3Phân loại chi phí - Theo chức năng hoạt động. - Theo cách ứng xử của chi phí. 4Phân loại chi phí (tt) Theo chức năng hoạt động, gồm: - Chi phí trong sản xuất: toàn bộ chi phí có liên quan đến việc sản xuất tạo ra sản phẩm trong một kỳ nhất định. Gồm 3 loại: + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. + Chi phí nhân công trực tiếp. + Chi phí sản xuất chung: các chi phí còn lại ngoài hai chi phí trên: chi phí sửa chữa, bảo trì máy móc thiết bị, khấu hao. - Chi phí ngoài sản xuất: Gồm hai loại: + Chi phí bán hàng: khuyến mãi, quảng cáo, bao bì, vận chuyển, hoa hồng bán hàng. + Chi phí quản lý: lương cán bộ quản lý, chi phí văn phòng phẩm, chi phí thiết bị văn phòng 5Phân loại chi phí (tt) Theo cách ứng xử của chi phí, gồm: - Biến phí. - Định phí. - Chi phí hỗn hợp. 6Biến phí: chi phí thay đổi khi sản lượng sản xuất và tiêu thụ thay đổi (mức độ hoạt động): chi phí nguyên vật liệu, lao động trực tiếp, hoa hồng bán hàng. Gồm: biến phí tuyến tính, biến phí cấp bậc và biến phí phi tuyến. Biến phí Đường biến phí Chi phí Đồ thị minh họa biến phí tuyến tính Q (Sản lượng) 7Chi phí Đồ thị minh họa biến phí cấp bậc Q (Sản lượng)0 Đường biến phí Biến phí (tt) Đồ thị minh họa biến phí phi tuyến Đường biến phí Chi phí Q (Sản lượng) Phạm vi phù hợp 8Định phí: chi phí không thay đổi khi sản lượng sản xuất và tiêu thụ thay đổi (trong phạm vi phù hợp của định phí phục vụ): chi phí khấu hao, lương giám đốc, một bộ phận chi phí quản lý hành chánh. Gồm: định phí bắt buộc và định phí không bắt buộc. Đường định phí Chi phí Đồ thị minh họa định phí Q (Sản lượng) Định phí 9- Chi phí hỗn hợp: gồm một phần định phí và biến phí: chi phí điện thoại, lương nhân viên bán hàng. => Cần phải tách ra cụ thể định phí và biến phí khi phân tích. Chi phí hỗn hợp 10 MỘT SỐ KÝ HIỆU THƯỜNG GẶP - EBIT: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (lợi nhuận thuần) - EBT (Earning Before Tax): Lợi nhuận trước thuế. - EAT (Earning After Tax): Lợi nhuận sau thuế. - TR (Total Revenue): Tổng doanh thu = P*Q. - Q (Quantity): Sản lượng. - P (Price): Giá bán đơn vị sản phẩm. - v (variable): Biến phí đơn vị sản phẩm. - TFC (Total Fixed Cost): Tổng định phí. - TVC (Total Variable Cost): Tổng biến phí = v*Q. - TC (Total Cost): Tổng chi phí = TFC + v*Q. 11 Phân tích hòa vốn Phân tích hòa vốn: Phân tích mối quan hệ giữa các nhân tố: giá bán, sản lượng, biến phí, định phí, lợi nhuận. 12 Điểm hoà vốn Điểm hòa vốn thường được biểu thị thông qua các đại lượng sau: - Sản lượng hòa vốn. - Doanh thu hòa vốn. - Thời gian hòa vốn. Điểm hoà vốn: Là điểm tại đó lợi nhuận bằng zéro, hoặc doanh thu bằng với tổng chi phí hay bằng với biến phí và định phí. 13 - Giả sử, gọi Q: sản lượng, P: giá bán đơn vị sản phẩm, v: biến phí đơn vị sản phẩm, TFC: tổng định phí, TR: tổng doanh thu, TC: tổng chi phí, EBIT: lợi nhuận trước thuế và lãi vay, T: thời gian, QBE: sản lượng hòa vốn, TRBE: doanh thu hòa vốn, TBE: thời gian hòa vốn. - Ta có: TR = P*Q, TC = TFC + v*Q và EBIT = TR - TC = P*Q - (TFC + v*Q). Phân tích điểm hòa vốn (BEP) (tt) 14 Phương pháp xác định điểm hòa vốn Phương pháp đại số: - Sản lượng hòa vốn: Doanh nghiệp hòa vốn khi và chỉ khi: EBIT = 0. EBIT = TR - TC = P*QBE - (TFC + v*QBE) = 0. (P - v) * QBE = TFC. Vậy: QBE = TFC / (P - v) - Doanh thu hòa vốn: TRBE = P* QBE Hay TRBE = TFC / (1- TVC/TR). Lưu ý: công thức này còn có thể được áp dụng để tính doanh thu hòa vốn nếu doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm. - Thời gian hòa vốn: TBE = Q BE / Q tiêu thụ 15 Phương pháp đồ thị. Ta có: - Phương trình doanh thu: TR = P * Q. - Phương trình biến phí: TVC = v * Q. - Phương trình định phí: TFC = Const. - Phương trình tổng chi phí: TC = v*Q + TFC. Vậy: TR, TVC và TC là hàm số bậc nhất với Q là biến số; P: hệ số góc của TR; v: hệ số góc của TVC và TC. Phương pháp xác định điểm hòa vốn (tt) 16 Đồ thị điểm hòa vốn TVC = v*Q TC = v*Q + TFC TR = P*Q TFC TRBE QBE0 Sản phẩm TR, TC ($) Vùng lời Vùng lỗ Điểm hòa vốn 17 Phân tích lợi nhuận theo mục tiêu Mô hình phân tích hòa vốn có thể được dùng để xác định sản lượng tiêu thụ và doanh thu để đạt được lợi nhuận theo mục tiêu. Tại điểm có lợi nhuận: EBIT = TR – (TVC + TFC). EBIT = P * Q - (v * Q + TFC). (P - v) * Q = TFC + EBIT. => Q = (TFC + EBIT) / (P - v). => TR = P * Q Hay TR = (TFC + EBIT) / {1 - TVC/TR} Đây là 2 công thức tính sản lượng và doanh thu tiêu thụ nhằm đạt lợi nhuận theo mục tiêu. 18 Ví dụ về phân tích hòa vốn Công ty nước giải khát Hoàng Kim tại TP. HCM có tình hình hoạt động trong năm như sau: Công suất thiết kế: 700.000 sản phẩm/năm. Mức tiêu thụ hiện tại: 500.000 sản phẩm/năm. TFC = 200.000.000 đồng, v = 300 đồng/sản phẩm, P = 750 đồng/ sản phẩm. a/ Tìm sản lượng, doanh thu và thời gian hòa vốn. Vẽ đồ thị hòa vốn. b/ Hiện công ty lời hay lỗ? Lời, lỗ bao nhiêu? c/ Trong năm, cty nhận được 1 đơn đặt hàng mới của 1 công ty ở Hà Nội với nội dung: số lượng mua: 150.000 sp/năm, giá mua 600 đồng/sp. Vậy cty có nhận đơn hàng mới này không? Tại sao? d/ Để giảm bớt chi phí vận chuyển cho 1 sản phẩm, Cty ở Hà Nội thay đổi đơn đặt hàng: sản lượng mua là 220.000 sp/năm, giá mua vẫn là: 600 đồng/sp. Cty có nhận đơn hàng mới không? Tại sao? e/ Để gia tăng sản lượng tiêu thụ tối đa. Cty quyết định giảm giá bán còn 720 đồng/sp. Lợi nhuận cty sẽ bao nhiêu? (bỏ qua b, c) f/ Do cạnh tranh trên thị trường, biến phí sản phẩm tăng lên đến 320 đồng/sp, giá bán giảm còn 720 đồng/sp. Để có lợi nhuận là 60.000.000 đồng, công ty cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm? g/ Tính DOL ở mức tiêu thụ hiện tại (bỏ qua c, d, e, f). Ý nghĩa? Đề nghị: học viên tự thực hiện. 19 - Phân tích mô hình hòa vốn được thực hiện trong điều kiện có một số giả thiết. Một số giả thiết đó: - Giá bán không đổi khi sản lượng thay đổi. - Các chi phí phải tuyến tính và phải phân tích chính xác thành biến phí và định phí. - Biến phí đơn vị và định phí không thay đổi trong toàn bộ phạm vi hoạt động tức là năng lực sản xuất và tiêu thụ không thay đổi như máy móc, thiết bị, lương công nhân, lương quản lý trong phạm vi thích hợp. - Đối với doanh nghiệp sản xuất thì hàng tồn kho không thay đổi tức là sản lượng sản xuất đúng bằng sản lượng tiêu thụ. Giới hạn của việc phân tích hòa vốn 20 ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG Chúng ta nên dùng cơ cấu chi phí như thế nào cho hợp lý? Nên tăng định phí hay tăng biến phí? 21 Đòn bẩy hoạt động (Đòn cân định phí): sử dụng định phí nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận họat động (EBIT). ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG (tt) 22 Tác động của đòn bẩy hoạt động Ba yếu tố cơ bản của đòn bẩy hoạt động: - Lực tác động: sản lượng (hoặc doanh thu) thay đổi. - Điểm tựa: định phí. - Vật cần đẩy: lợi nhuận hoạt động. 23 Ví dụ về đòn bẩy hoạt động Ví dụ minh họa: Có hai công ty Đông Bắc và Tây Nam trong giai đoạn ban đầu giống nhau về doanh thu và lợi nhuận nhưng khác nhau về kết cấu chi phí, cụ thể công ty Đông Bắc được trang bị hiện đại và công ty Tây Nam trang bị lạc hậu. Các dữ liệu được cho dưới bảng sau: Đơn vị tính: 1.000 đồng. Coâng ty Möùc ñoä trangbò TSCÑ TFC v P ()Q SP Ñoâng Baéc Hieän ñaïi .30 000 ,1 75 5 .10 000 Taây amN Laïc haäu .17 500 ,3 0 5 .10 000 24 Bảng tính lợi nhuận của từng công ty (Q) Saûn löôïng Lôïi nhuaän (1.000 ñ) Coâng ty Taây amN Coâng ty Ñoâng Baéc .10 000 .2 500 .2 500 25 Bảng phân tích tác động của sản lượng đến lợi nhuận Thay ñoåi cuûa saûn löôïng (hay doanh thu) Coâng ty Taây amN Coâng ty Ñoâng Baéc Lôïi nhuaän Lôïi nhuaän Cuõ Môùi % thayñoåi Cuõ Môùi % thay ñoåi Taêng %10 %20 .2 500 .2 500 .4 500 .6 500 +%80 +%160 .2 500 .2 500 .5 750 .9 000 +%130 +%260 Giaûm %10 %20 .2 500 .2 500 500 -.1 500 -%80 -%160 .2 500 .2 500 - 750 -.4 000 -%130 -%260 26 Nhận xét - Đối với những doanh nghiệp được trang bị hiện đại (định phí cao) thì lợi nhuận sẽ rất nhạy cảm với sự biến động của sản lượng (hay doanh thu). Chính vì vậy, lợi nhuận sẽ tăng rất nhanh khi sản lượng tiêu thụ tăng và giảm rất mạnh khi sản lượng tiêu thụ giảm. - Đối với những doanh nghiệp được trang bị lạc hậu (định phí thấp) thì lợi nhuận sẽ tương đối ổn định hơn khi sản lượng (hay doanh thu) biến động. - Sự biến động của lợi nhuận này phụ thuộc vào đòn bẩy hoạt động (DOL: Degree of Operating Leverage). 27 Công thức đòn bẩy hoạt động Tại Q0 => TR0 = P*Q0 => EBIT0 = (P-v)* Q0 - TFC Tại Q1=> TR1 = P*Q1=> EBIT1 = (P-v)*Q1 - TFC Tốc độ tăng lợi nhuận = (EBIT1 - EBIT0)/ EBIT0 = (P - v)*(Q1 - Q0) / {(P-v)*Q0 -TFC} Tốc độ tăng doanh thu = (TR1 - TR0)/ TR0 = P*(Q1 - Q0)/ P*Q0 Công thức độ nghiêng đòn bẩy hoạt động (DOL): )4()3()2( BEQQ Q EBIT TFCEBIT -TFC - v) - (P Q v) - (P Q DOL hay Q   )1( 0)/TR0TR -1(TR0)/Q0Q- 1(Q 0)/EBIT0EBIT -1(EBIT LDO hay  Ý nghĩa: khi sản lượng vượt sản lượng hòa vốn; sản lượng hay doanh thu tăng (giảm) 1% thì lợi nhuận tăng (giảm) theo DOL % với điều kiện P, v, TFC không đổi. 28 Ví dụ minh họa Hãy tính DOL của công ty Tây Nam và Đông Bắc? Ý nghĩa? 29 Đồ thị của DOL 1 2 3 4 5 Sản lượng hoặc doanh thu 0 -1 -2 -3 -4 -5 Đ òn b ẩy h ọa t đ ộn g (D O L) QHV 30 Quan hệ giữa lợi nhuận và đòn bẩy hoạt động với điểm hòa vốn - Doanh thu bằng 0 thì DOL cũng bằng 0. - Sản lượng sản xuất và tiêu thụ càng xa điểm hòa vốn thì DOL càng nhỏ. - DOL tiến đến vô cực khi sản lượng sản xuất và tiêu thụ tiến dần đến điểm hòa vốn. - Khi sản lượng sản xuất và tiêu thụ càng vượt xa điểm hòa vốn thì DOL tiến dần về 1. 31 Ý nghĩa của DOL đối với quản trị tài chính - Nếu tình hình họat động sản xuất kinh doanh tốt, DOL sẽ khuếch đại lợi nhuận lên gấp nhiều lần và ngược lại. - Nhà quản trị tài chính chấp nhận mức hoạt động nào? rũi ro hay không rũi ro? Ví dụ minh họa: ảnh hưởng của ngành hàng không Mỹ đối với sự kiện khủng bố ngày 11/9/2001. 32 Đòn bẩy tài chính Đòn bẩy tài chính (Đòn cân nợ): sử dụng chi phí tài trợ cố định nhằm nỗ lực gia tăng lợi nhuận cho chủ sở hữu. Chi phí tài trợ cố định (chứng khoán có thu nhập cố định: trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi) trong cấu trúc vốn công ty. 33 Phân tích quan hệ EBIT-EPS Phân tích EBIT - EPS: Phân tích sự ảnh hưởng của các nguồn tài trợ khác nhau (trái phiếu, cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi) đến EPS (hoặc ROE). (EBIT - I) (1 - t) - PD N EPS = Công thức tính EPS: Trong đó: I: chi phí lãi vay hàng năm. PD: cổ tức cổ phiếu ưu đãi hàng năm. t: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. N: số lượng cổ phiếu thường. 34 Ví dụ minh họa: Công ty Bờ Hồ hiện có 10 triệu USD vốn cổ phần thường. Công ty đang cần huy động thêm 5 triệu USD để mở rộng hoạt động SXKD. Công ty có 3 phương án huy động động vốn: (1) phát hành cổ phiếu thường thì công ty có thể bán thêm 100.000 cổ phần với giá 50USD/cổ phần, (2) phát hành trái phiếu với lãi suất 12%, (3) phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức 11%. EBIT hiện tại của công ty là 1,5 triệu USD nhưng nếu mở rộng hoạt động SXKD thì kỳ vọng EBIT sẽ là 2,7 triệu USD. Hiện tại công ty có thuế suất thuế TNDN là 25% và có 200.000 cổ phần. Phân tích quan hệ EBIT – EPS (tt) 35 Xác định EPS cho 3 phương án Caùc chæ tieâu Phöông aùn taøi trôï Coå phieáu thöôøng Coå phieáu öu ñaõi Traùi phieáu EBIT ..2 700 000 ..2 700 000 ..2 700 000 I - - .600 000 Lôïi nhuaän tröôùc thueá ()EBT ..2 700 000 ..2 700 000 ..2 100 000 Thueá TNDN ( T = EBT x t) .675 000 .675 000 .525 000 Lôïi nhuaän sau thueá ()EAT ..2 025 000 ..2 025 000 ..1 575 000 Coå töùc coå phieáu öu ñaõi ( )PD - .550 000 - Lôïi nhuaän cuûa coå ñoâng thöôøng ..2 025 000 ..1 475 000 ..1 575 000 Soá löôïng coå phaàn ( )N .300 000 .200 000 .200 000 Thu nhaäp treân coå phaàn ()EPS ,6 75 ,7 375 ,7 875 36 Xác định điểm bàng quan - Điểm bàng quan: là điểm của EBIT mà ở đó các phương án tài trợ đều có EPS như nhau. - Phương pháp xác định điểm bàng quan: + Phương pháp hình học. + Phương pháp đại số. Ví dụ minh họa: Xác định điểm bàng quan với các phương án như sau: + Phương án 1: Cổ phiếu thường và trái phiếu. + Phương án 2: Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi. 37 Xác định điểm bàng quan (tt) Phương pháp hình học CP thường Trái phiếu Điểm bàng quan giữa CP ưu đãi và CP thường CP ưu đãi EBIT 0 EPS 38 Xác định điểm bàng quan (tt) Phương pháp đại số - Trong đó: EBIT1,2: EBIT bàng quan giữa 2 phương án tài trợ 1 và 2. I1,I2: chi phí lãi vay hàng năm ứng với phương án tài trợ 1 và 2. PD1, PD2: cổ tức cổ phiếu ưu đãi hàng năm ứng với phương án tài trợ 1 và 2. t: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. N1, N2: số lượng cổ phiếu thường ứng với phương án tài trợ 1 và 2. - Có bao nhiêu điểm bàng quan? ( EBIT,1 2 - I 1) ( 1 - t) - PD1 = ( EBIT,1 2 - I 2) ( 1 - t) - PD2 N 1 N 2 - Điểm bàng quan là điểm mà tại đó: EPS1 = EPS2 39 Xác định điểm bàng quan giữa tài trợ cổ phiếu thường và nợ Ví dụ minh họa: - Tài trợ bằng cổ phiếu thường: EPS 1 = ( EBIT,1 2 - I 1) ( 1 - t) - PD 1 = ( EBIT,1 2 - ) (0 1 - ,)0 25 - 0 = ,0 75 EBIT,1 2 N 1 .300 000 .300 000 EPS 2 = ( EBIT,1 2 - I 2) ( 1 - t) - PD 2 = ( EBIT,1 2 - .) (600 000 1 - ,)0 25 - 0 N 2 .200 000 - Tài trợ bằng nợ: Giải phương trình với EPS1 = EPS2 => EBIT1,2 = 1.800.000. 40 Xác định điểm bàng quan giữa tài trợ cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi Ví dụ minh họa: - Tài trợ bằng cổ phiếu thường: EPS 1 = (EBIT,1 2 - I 1) ( 1 - t) - PD1 = (EBIT,1 2 - ) (0 1 - ,)0 25 - 0 = ,0 75 EBIT,1 2 N 1 .300 000 .300 000 EPS 2 = (EBIT,1 2 - I 2) ( 1 - t) - PD2 = (EBIT,1 2 - ) (0 1 - ,)0 25 - .550 000 N 2 .200 000 - Tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi: Giải phương trình với EPS1 = EPS2 => EBIT1,2 = 2.200.000. 41 Ý nghĩa của điểm bàng quan - Điểm bàng quan giữa tài trợ bằng cổ phiếu thường và nợ là 1,8 triệu $. + Nếu EBIT nhỏ hơn điểm bàng quan thì tài trợ bằng cổ phiếu thường tạo ra EPS lớn hơn tài trợ bằng nợ. + Nếu EBIT lớn hơn điểm bàng quan thì tài trợ bằng nợ tạo ra EPS lớn hơn tài trợ bằng cổ phiếu thường. - Điểm bàng quan giữa tài trợ bằng cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi là 2,2 triệu $. + Nếu EBIT nhỏ hơn điểm bàng quan thì tài trợ bằng cổ phiếu thường tạo ra EPS lớn hơn tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi. + Nếu EBIT lớn hơn điểm bàng quan thì tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi tạo ra EPS lớn hơn tài trợ bằng cổ phiếu thường. 42 Đòn bẩy tài chính (DFL) DFL tại mức EBIT nào đó Đòn bẩy tài chính: đo lường mức độ biến động của EPS khi EBIT thay đổi. = % thay đổi EPS (hoặc ROE) % thay đổi EBIT EBIT EBIT - I - [PD / (1 - t)] DFLEBIT = DFLEBIT = (EPS1 - EPS0)/EPS0 (EBIT1 - EBIT0) / EBIT0 (1) (2) (3) 43 Ví dụ minh họa Hãy tính DFL của công ty cho mỗi phương án? Ý nghĩa? 44 Đòn bẩy tài chính =DFL EBIT EBIT - I - /(PD 1 - t) =DFL ..2 700 000 = , 1 29 ..2 700 000 - .600 000 =DFL ..2 700 000 = , 1 37 ..2 700 000 - 0 - . /(550 000 1- ,)0 25 - Phương án tài trợ bằng nợ vay: - Phương án tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi: 45 - DFL tài trợ bằng nợ vay = 1,29: Nếu EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1,29%. - DFL tài trợ bằng cổ phiếu ưu đãi = 1,37: Nếu EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1,37%. - Khi nào đòn bẩy tài chính do sử dụng cổ phiếu ưu đãi lớn hơn đòn bẩy tài chính do sử dụng nợ vay? + Nếu trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi lớn hơn phần chênh lệch giữa chi phí lãi vay và tiết kiệm thuế do sử dụng nợ vay I*(1-t) thì DFLnợ < DFLcổ phiếu ưu đãi. + Nếu trả cổ tức cổ phiếu ưu đãi nhỏ hơn phần chênh lệch giữa chi phí lãi vay và tiết kiệm thuế do sử dụng nợ vay I*(1-t) thì DFLnợ > DFLcổ phiếu ưu đãi. Ý nghĩa của đòn bẩy tài chính 46 - Rũi ro tài chính là rũi ro biến động lợi nhuận trên cổ phần thường kết hợp với rũi ro mất khả năng trả nợ phát sinh do công ty sử dụng đòn bẩy tài chính. - Sử dụng đòn bẩy tài chính => chi phí tài chính cố định tăng => xác suất mất khả năng chi trả nợ tăng => rũi ro tăng. - Sử dụng đòn bẩy tài chính => biến động của EPS khi EBIT thay đổi => rũi ro tăng. Đòn bẩy tài chính và rũi ro tài chính 47 Kết hợp đòn bẩy hoạt động và đòn bẩy tài chính Sản lượng tiêu thụ thay đổi Tác động của đòn bẩy hoạt động Thay đổi EBIT Thay đổi EPS Tác động của đòn bẩy tài chính DOL DFL Tác động của đòn bẩy tổng hợp (DCL) 48 Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp (DCL) Độ nghiêng đòn bẩy tổng hợp: Là % thay đổi của EPS (hoặc ROE) so với 1% thay đổi của sản lượng (hoặc doanh thu). = % thay đổi EPS (hoặc ROE) % thay đổi Q (hoặc TR) DCLQ hoặc TR = DOLQ hoặc TR x DFLEBIT DCL Q (hoặc TR) (P - v) *Q (P-v)*Q - TFC - I - (PD/(1 - t)) DCL Q (hoặc TR) EBIT + TFC EBIT - I - (PD/(1 - t)) (1) (2) (3) (4) = = DCL Q (hoặc TR) 49 Ví dụ minh họa Công ty sản xuất điện thoại bàn cao cấp có đơn giá bán là 50$, biến phí đơn vị là 25$ và định phí là 100.000$. Giả sử công ty sử dụng nguồn tài trợ từ nợ vay 200.000$ với lãi suất 8%/năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Đòn bẩy tổng hợp tại mức sản lượng 8.000 sản phẩm là: DCL Q = 8.000 = 8.000 (50 - 25) 8.000 (50 - 25) - 100.000 - 16.000 = 2,38 Ý nghĩa: Nếu 1% thay đổi sản lượng thì EPS sẽ thay đổi 2,38%. Sự thay đổi này do 2 yếu tố: 1/ Đòn bẩy hoạt động. 2/ Đòn bẩy tài chính.
Tài liệu liên quan