Bài giảng Chương 4: Môi trường tài chính - Thị trường, các định chế tài chính, và lãi suất

Thị trường tài chính  Các loại định chế tài chính  Các yếu tố tác động đến lãi suất  Đường cong lãi suất

pdf29 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1384 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Môi trường tài chính - Thị trường, các định chế tài chính, và lãi suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4-1 Chương 4: Môi trường tài chính - Thị trường, các định chế tài chính, và lãi suất  Thị trường tài chính  Các loại định chế tài chính  Các yếu tố tác động đến lãi suất  Đường cong lãi suất 4-2 Thị trường tài chính là gì?  Là “nơi” các cá nhân và tổ chức có nhu cầu vốn và những người có vốn thặng dư gặp nhau. 4-3 Các loại thị trường tài chính  Tài sản thực (real assets) & tài sản tài chính (financial assets)  Thị trường tiền tệ & thị trường vốn  Sơ cấp & thứ cấp  Giao ngay & tương lai  Bán ra công chúng & bán riêng 4-4 Vốn được chuyển giao giữa khu vực tiết kiệm và khu vực đầu tư như thế nào?  Trực tiếp  Ngân hàng đầu tư  Định chế tài chính trung gian 4-5 Các loại định chế tài chính  Ngân hàng thương mại  Hiệp hội tiết kiệm và cho vay  Ngân hàng tiết kiệm hổ tương  Hợp tác xã tín dụng  Quỹ hưu bổng hay quỹ lương hưu  Các công ty bảo hiểm  Quỹ hổ tương 4-6 Thị trường có tổ chức & phi tập trung  Auction market vs. Dealer market  S. Exchanges vs. OTC  NYSE vs. Nasdaq  Sự khác biệt rất nhỏ 4-7 Chi phí tiền tệ  Giá, hay chi phí của vốn nợ là lãi suất.  Giá, hay chi phí của vốn tự có là suất sinh lợi cần thiết. Thu nhập cần thiết mà nhà đầu tư kỳ vọng bao gồm cổ tức và phần thặng dư vốn (chênh lệch giữa giá bán và giá mua). 4-8 Yếu tố ảnh hưởng đến chi phí tiền tệ  Cơ hội kinh doanh  Sự ưu tiên về thời gian cho tiêu dùng  Rủi ro  Tỷ lệ lạm phát 4-9 Lãi suất “Danh nghĩa” vs. “Thực” k = Lãi suất danh nghĩa k* = Lãi suất thực phi rủi ro. Lãi suất của kỳ phiếu kho bạc, nếu không có lạm phát. kRF = Lãi suất danh nghĩa phi rủi ro của trái phiếu kho bạc. 4-10 Các yếu tố quyết định lãi suất k = k* + IP + DRP + LP + MRP k = suất sinh lợi yêu cầu của chứng khoán nợ k* = lãi suất thực phi rủi ro IP = phần bù cho lạm phát dự kiến DRP = phần bù rủi ro tín dụng LP = phần bù rủi ro thanh khoản MRP = phần bù rủi ro kỳ hạn 4-11 Phần bù cộng thêm vào k* đối với các chứng khoán nợ khác nhau IP MRP DRP LP Kỳ phiếu kho bạc  Trái phiếu kho bạc   Chứng khoán cty ngắn hạn    Trái phiếu công ty     4-12 Đường cong LS và cấu trúc LS  Cấu trúc LS theo kỳ hạn – mối quan hệ giữa lãi suất (hoặc suất sinh lợi) và kỳ hạn.  Đường cong lãi suất biểu diễn cấu trúc LS theo kỳ hạn.  Đường cong lãi suất của một chứng khoán kho bạc Mỹ từ tháng 10 năm 2002 ở hình bên cạnh. 4-13 Xây dựng đường cong LS: Lạm phát  Bước 1 – tìm tỷ lệ lạm phát trung bình từ năm 1 đến năm n: n INFL IP n 1t t n   4-14 Xây dựng đường cong LS: Lạm phát Giả sử rằng lạm phát năm tới được cho là 5%, 6% năm tiếp theo, và 8% sau đó. IP1 = 5% / 1 = 5.00% IP10= [5% + 6% + 8%(8)] / 10 = 7.50% IP20= [5% + 6% + 8%(18)] / 20 = 7.75% Phải thu được IPs thì bạn mới có thể kiếm được k* (trước thuế). 4-15 Xây dựng đường cong LS: Phần bù rủi ro kỳ hạn  Bước 2: Tìm phần bù rủi ro kỳ hạn thích hợp (MRP). Trong ví dụ này, công thức sau đây được sử dụng để tìm phần bù rủi ro kỳ hạn thích hợp của chứng khoán. ) 1 -t ( 0.1% MRPt  4-16 Xây dựng đường cong lãi suất: Phần bù rủi ro kỳ hạn Sử dụng công thức đã cho: MRP1 = 0.1% x (1-1) = 0.0% MRP10 = 0.1% x (10-1) = 0.9% MRP20 = 0.1% x (20-1) = 1.9% Lưu ý rằng bởi vì công thức trên là đường thẳng, phần bù rủi ro kỳ hạn tăng theo thời gian cho đến kỳ đáo hạn. 4-17 Cộng IPs và MRPs vào k* để tìm các LS danh nghĩa cho chứng khoán Kho bạc Bước 3: Cộng các phần bù vào k*. kRF, t = k* + IPt + MRPt Cho rằng k* = 3%, kRF, 1 = 3% + 5.0% + 0.0% = 8.0% kRF, 10 = 3% + 7.5% + 0.9% = 11.4% kRF, 20 = 3% + 7.75% + 1.9% = 12.65% 4-18 Đường cong LS lý thuyết  Đường cong dốc lên.  Dốc lên là do tăng phần bù lạm phát và rủi ro kỳ hạn. Years to Maturity Real risk-free rate 0 5 10 15 1 10 20 Interest Rate (%) Maturity risk premium Inflation premium 4-19 Mối quan hệ giữa YC của trái phiếu kho bạc và YC của trái phiếu công ty  YC của CK công ty thì cao hơn YC của CK kho bạc, không nhất thiết song song nhau.  Khoảng cách giữa 2 đường rộng ra khi mức xếp hạng trái phiếu công ty giảm xuống. 4-20 Minh họa 0 5 10 15 0 1 5 10 15 20 Years to Maturity Interest Rate (%) 5.2% 5.9% 6.0% Treasury Yield Curve BB-Rated AAA-Rated 4-21 Thuyết kỳ vọng (Pure Expectation Hypothesis - PEH)  Thuyết PEH cho rằng hình dạng của YC tùy thuộc vào mong đợi của nhà đầu tư về lãi suất tương lai.  Nếu lãi suất kỳ vọng tăng, LS dài hạn sẽ cao hơn LS ngắn hạn, và ngược lại. Do đó, YC có thể hướng lên, xuống, hoặc nằm ngang. 4-22 Các giả định của PEH  Phần bù MRP của chứng khoán kho bạc bằng không.  Lãi suất dài hạn là trung bình của LS ngắn hạn hiện tại và tương lai.  Nếu PEH đúng, YC có thể được sử dụng để “tìm” lãi suất tương lai. 4-23 Ví dụ: Lãi suất trái phiếu Kho bạc và PEH Kỳ hạn LS 1 năm 6.0% 2 năm 6.2% 3 năm 6.4% 4 năm 6.5% 5 năm 6.5% Nếu dựa theo PEH, hãy tính lãi suất kỳ hạn của chứng khoán kỳ hạn 1 năm, tính tại thời điểm sau này một năm và chứng khoán kỳ hạn 3 năm tính tại thời điểm sau này hai năm. 4-24 LS kỳ hạn 1 năm (One-year forward rate), tại thời điểm sau này 1 năm 6.2% = (6.0% + x%) / 2 12.4% = 6.0% + x% 6.4% = x% PEH nói rằng CK có kỳ hạn 1 năm sẽ kiếm được 6.4%, sau một năm tính từ bây giờ. 4-25 LS của CK kỳ hạn 3 năm, thời điểm sau 2 năm tính từ bây giờ 6.5% = [2(6.2%) + 3(x%) / 5 32.5% = 12.4% + 3(x%) 6.7% = x% PEH cho rằng CK có kỳ hạn ba năm sẽ kiếm được 6.7%, tại thời điểm sau hai năm kể từ bây giờ. 4-26 Kết luận về PEH  Vài người cho rằng MRP ≠ 0, và do đó PEH không đúng.  Phần lớn các chứng cứ hổ trợ quan điểm chung, đó là người cho mượn thích CK kỳ hạn ngắn, và cho rằng CK kỳ hạn dài rủi ro cao hơn.  Vì vậy, nhà đầu tư yêu cầu có phần bù rủi ro thì họ mới nắm giữ CK dài hạn (nghĩa là MRP > 0). 4-27 Các yếu tố khác ảnh hưởng đến LS  Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung Ương  Ngân sách nhà nước thặng dư hay thâm thụt  Yếu tố quốc tế 4-28 Các rủi ro liên quan đến đầu tư nước ngoài  Rủi ro tỷ giá hối đoái.  Rủi ro quốc gia – nảy sinh do đầu tư hay hoạt động ở một quốc gia cụ thể và phụ thuộc vào tình hình kinh tế, môi trường chính trị, và xã hội của quốc gia đó. 4-29 Các yếu tố làm tỷ giá thay đổi  Thay đổi lạm phát tương đối  Thay đổi trong rủi ro quốc gia