Bài giảng Chương 4: Một số công nghệ, kỹ thuật và xu hướng nghiên cứu trong mạng truyền tải quang
4.1. CÁC KỸ THUẬT BÙ TÁN SẮC 4.2. CÁC HIỆU ỨNG PHI TUYẾN VÀ ỨNG DỤNG 4.3. FTTx 4.4. THÔNG TIN QUANG COHERENT 4.5. RoF
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Một số công nghệ, kỹ thuật và xu hướng nghiên cứu trong mạng truyền tải quang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 98
CHƯƠNG 4
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ
THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN
TẢI QUANG
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 99
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU
TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
4.1. CÁC KỸ THUẬT BÙ TÁN SẮC
4.2. CÁC HIỆU ỨNG PHI TUYẾN VÀ ỨNG DỤNG
4.3. FTTx
4.4. THÔNG TIN QUANG COHERENT
4.5. RoF
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 100
4.1. CÁC KỸ THUẬT BÙ TÁN SẮC
HiÖn nay, trong c¸c hÖ thèng quang chñ yÕu sö dông sîi SSM,
GVD lµ nh©n tè chÝnh ¶nh hëng ®Õn hiÖu n¨ng hÖ thèng
Xu híng c¸c hÖ thèng th«ng tin quang:
T¨ng tèc ®é truyÒn dÉn
T¨ng kho¶ng c¸ch truyÒn dÉn
T¨ng sè lîng kªnh quang
Bï t¸n s¾c lµ gi¶i ph¸p cÇn thiÕt ®Ó c¶i thiÖn hiÖu n¨ng hÖ thèng:
t¨ng tèc ®é bit vµ kho¶ng c¸ch truyÒn dÉn quang.
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU
TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 101
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN CỨU TRONG
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Phương trình truyền xung:
(1.15)
Trong đó:
•
•
• A là biên độ đường bao
Giải phương trình 1.15 trong miền Fourier được:
(1.16)
• Thực tế, khi |2|>0,1ps2/km thì 3 được bỏ qua. Khi đó:
(1.17)
• ảnh hưởng của tán sắc biểu thị qua hệ số pha:
D
cd
d
2
2
2
2
2
0
D
cd
d
2
2
2
2
2
3
3
3
0
0
62 3
3
3
2
2
2
t
A
t
Aj
z
A
dtjz
j
z
j
AtzA 33
2
2 62
exp),0(
~
2
1
,
zj
2
exp
2
2
dtjz
j
AtzA 222
exp),0(
~
2
1
,
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 102
Giới hạn tốc độ bit
- Nguồn quang có độ rộng phổ lớn (ví dụ LED), V>>1.
Nếu 2 trội hơn và bỏ qua ảnh hưởng chirp (C=0):
• Từ pt (1.23) tính được độ rộng xung đầu ra:
(1.24)
Trong đó: - để đo dãn xung do tán sắc.
• Giới hạn chung đối với tốc độ bit là: (1.25)
Đối với xung Gauss: điều này có nghĩa là 95% năng lượng của xung vẫn nằm trong
khe bit. Do đó, khi dãn xung lớn (D>> 0) thì pt(1.25) trở thành:
(1.26)
• Ví dụ: D=17ps/nm.km, =15nm --> [BL]max1Gb/s.Km
Nếu 3 trội hơn và bỏ qua ảnh hưởng chirp (C=0):
• Khi đó: (1.27)
• Giới hạn tốc độ bit: (1.28)
• Ví dụ: S=0,08ps/km.nm2, =15nm --> [BL]max20Gbit/s.Km
LDD
B
TB
4
1
4
4
1
DBL
8
12 SBL
220
22
0
2
2
2
0 DDLL
220222022320 2
1
2
1
DSLL
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 103
Giới hạn tốc độ bit
- Nguồn quang có độ rộng phổ nhỏ (ví dụ LD), V<<1.
Nếu 2 trội hơn và bỏ qua ảnh hưởng chirp (C=0):
• Từ pt (1.23) tính được độ rộng xung đầu ra:
(1.29)
• Giới hạn tốc độ bit là:
(1.30)
• Ví dụ: SMF 2=20ps2/km --> [B2L]max3000[(Gb/s)2.Km]
2,5 Gb/s truyền được 480 Km, 10Gb/s truyền được 30 Km
Nếu 3 trội hơn và bỏ qua ảnh hưởng chirp (C=0):
• Khi đó: (1.31)
• Giới hạn tốc độ bit: (1.32)
• Ví dụ: SMF 3=0,1ps3/km --> [B3L]max3.108[(Gb/s)3.Km]
50 Gb/s truyền được 2700 Km, 100Gb/s truyền được 340 Km
4
1
2 LB
324,03/13 LB
220
2
02
2
0 2/ DL
220220320 2/4/ DL
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 104
Sự cần thiết phải bù tán sắc
Để giảm ảnh hưởng của GVD:
Dùng Laser có phổ hẹp
Bước sóng hoạt động gần ZD.
Thực tế, các mạng TTQ hầu hết sử dụng
SSMF có ZD1,31m. Trong khi các nguồn
quang sử dụng có =1,55 m, khi truyền trong
sợi SSMF có D 16ps/(km.nm). Khi tốc độ bít
>2Gb/s thì GVD ảnh hưởng nghiêm trọng đến
hiệu năng hệ thống.
Các hệ thống quang hiện đại sử dụng các EDFA, nên GVD là nhân tố chính giới hạn hiệu
năng hệ thống .
Do đó, cần thiết phải thực hiện bù tán sắc trong các hệ thống quang để cải thiện hiệu năng
của hệ thống.
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 105
Các kỹ thuật bù
Rất nhiều kỹ thuật được sử dụng để giảm ảnh hưởng của tán sắc.
Các kỹ thuật điện:
Bù trước (trước khi truyền dẫn)
Bù sau (sau khi tách tín hiệu)
Các kỹ thuật quang:
Sợi bù tán sắc
Các bộ lọc
Cách tử sợi chirp
Kết hợp pha quang
Soliton
Tất cả các kỹ thuật này có mục đích là khử tán sắc do hệ số pha gây ra khi tín hiệu truyền
trong sợi:
(1.33)
deAtzA
tzj
2
22
1
),0(
~
2
1
),(
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 106
Sử dụng kỹ thuật điện để bù GVD tại máy thu.
Để bù tán sắc sử dụng máy thu heterodyne để tách tín hiệu: Đầu tiên, máy thu biến
đổi tín hiệu quang thành tín hiệu vô tuyến tại tần số IF trong khi vẫn duy trì cả thông
tin biên độ và pha.
Sau đó cho tín hiệu qua một bộ lọc băng có hàm truyền đạt như sau.
(1.39)
Trong đó L là chiều dài sợi quang để khôi phục được dạng gốc của tín hiệu.
Kỹ thuật này để bù tán sắc trong hệ thống quang coherent
kỹ thuật bù sau
2/exp 22 LjH IF
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 107
bù VớI sợi bù tán sắc
Nếu bỏ qua ảnh hưởng phi tuyến, thì tán sắc hoàn toàn được bù bằng một đoạn sợi quang thứ
hai có D<0 (Sợi DCF).
(1.39)
Trong đó: L=L1+L2 và 2j là tham số GVD của đoạn sợi Lj (j=1,2).
Nếu: 21L1+22L2=0 hay D1L1=-D2L2 thì dạng xung đầu ra: A(L,t)=A(0,t)
Chiều dài của sợi DCF càng ngắn càng tốt, nên nó phải có giá trị âm lớn
Các DCF có D=-300-100ps/nm.km được chế tạo với tham số V nhỏ nhưng suy hao tương đối
cao: 0,4 1 dB/km.
Các DCF thương mại, có L2=4km có thể bù L1=50km sợi SSMF
dtiLL
j
AtLA
222121
2
2
exp),0(
~
2
1
),(
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 108
bù tán sắc VớI cách tử bragg sợi CHIRP
Chiết xuất trong sợi thay đổi theo chu kỳ
dọc sợi.
Nếu n(z) thay đổi dọc sợi theo chu kỳ sẽ
được cách tử sợi chirp
- Bước sóng Bragg, B=2TGB, tại đó tín hiệu
phản xạ sẽ thay đổi dọc sợi.
- Các thành phần tần số khác bị trễ với thời
gian khác nhau
- Kết quả tín hiệu quang ra sẽ bù được tán
sác
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 109
Trong hệ thống quang cự li dài, sử
dụng kỹ thuật OPC để bù tán sắc.
Nguyên lý của OPC là thực hiện kết
hợp trường phức tại chặng giữa của
tuyến, kết quả là tại nữa sau ảnh
hưởng của GVD sẽ trung hoà ảnh
hưởng của GVD ở nữa đầu. Phương
pháp này còn được gọi là đảo phổ giữa
chặng.
Phương pháp sử dụng thông dụng
nhất trong OPC là FWM trong môi
trường phi tuyến: thường chọn bước
sóng bơm trùng với bước sóng tán sắc
không
Thí dụ về bù tán sắc: tín hiệu
=1542,9nm được kết hợp pha nhờ
FWM trong 21 km sợi DSF với sóng
bơm ở =1546,7nm
bù tán sắc VớI kết hợp pha quang (OPC)
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 110
Hệ thống quang cự li dài
Bỏ qua ảnh hưởng của phi tuyến, tán sắc GVD tổng được bù một lúc ở đầu thu.
Khi xét đến ảnh hưởng của phi tuyến thì phải sử dụng một giải phát khác: quản lý
tán sắc theo chu kỳ.
Sử dụng các sợi quang có GVD dương và âm trong một chu kỳ, sao cho:
D= (D1L1+D2L2)/Lm0
Thực tế, chu kỳ sắp xếp Lm=L1+L2 được chọn phụ thuộc vào hiệu năng hệ thống
và thường được chọn = LA
Lm=LA80km hệ thống quang đất liền nhưng giảm xuống 50km đối với hệ thống
cáp biển.
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 111
Hệ thống quang cự li dài
Cho hệ thống sợi đơn mode chuẩn:
RxTx OA OA
DCF S-SMF
Một chu kì bù tán sắc
LDCF LSSMF
Khoảng cách (km)
Độ dư tán sắc (ps/nm)
0
RxTx OA OA
DCFS-SMF
Một chu kì bù tán sắc
LDCFLSSMF
Khoảng cách (km)
Độ dư tán sắc (ps/nm)
0
RxTx OA OA
DCF S-SMF
Một chu kì bù tán sắc
1/2LDCF LSSMF
OA
DCF
1/2LDCF
Khoảng cách (km)
Độ dư tán sắc (ps/nm)
0
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 112
Hệ thống quang băng rộng
Các hệ thống WDM yêu cầu bù tán sắc đồng thời cho tất cả các kênh:
D1(n)L1+D2(n)L2=0
Đường cong tán sắc DCF phải thoả mãn:
S2=-S1(L1/L2)=S1(D2/D1)
Tỉ số S/D phải phù hợp trên cả hai đoạn.
Nhiều cách tử sợi có thể được sử dụng:
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 113
Bù tán sắc bậc 3
Với các xung hẹp truyền ở tốc độ cao thì yêu cầu phải bù cả tán sắc bậc 2 và bậc 3.
21L1+22L2=0 và 31L1+32L2=0
Thiết kế các DCF có đường cong tán sắc âm sao cho:
32=(22/ 21) 31=-(L1/L2) 31
Các dạng xung sau khi truyền xung 2,6ps qua 300km sợi dịch tán sắc (2=0).
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 114
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
4.2. CÁC HIỆU ỨNG PHI TUYẾN VÀ ỨNG DỤNG
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 115
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Hiệu ứng tự điều chế pha (SPM)
- Hiện tượng này tạo nên sự dịch pha phi tuyến NL của
trường quang khi lan truyền trong sợi quang.
NLconst
EnnLnL
2
2022
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 116
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Hiệu ứng điều chế pha chéo (XPM)
- Là hiệu ứng pha phi tuyến gây ra do do tác động của các
xung quang ở các kênh khác. Chỉ xẩy ra trong hệ thống đa
kênh.
- Trong hệ thống đa kênh, dịch pha phi tuyến của tín hiệu tại
bước sóng trung tâm i được tính theo công thức sau:
tItIzn j
ji
i
i
NL 2
2
2
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 117
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Hiệu ứng trộn bốn sóng (FWM)
- Tần số sóng quang mới sinh ra khi 2 hoặc 3 sóng quang với
các tần số khác nhau tương tác với nhau
- Giả sử có 3 bước sóng với tần số i, j, k thì tổ hợp tần số
mới tạo ra sẽ là những tần số ijk thoả mãn:
ijk = i + j - k
- Tổng số các thành phần mới được tạo ra có thể tính như sau:
m = 1/2 (N3 - N2) với N là số kênh ban đầu
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 118
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Hiệu ứng tán xạ Raman (SRS)
- Là kết quả của quá trình tán xạ không đàn hồi, trong đó photon ánh
sáng tới chuyển một phần năng lượng của mình cho dao động cơ học
của các phần tử cấu thành môi trường truyền dẫn và phần năng lượng
còn lại được phát xạ thành ánh sáng có bước sóng lớn hơn bước
sóng của ánh sáng tới
- Khi ánh sáng tín hiệu truyền trong sợi quang có cường độ lớn, quá
trình này trở thành quá trình kích thích (được gọi là SRS) mà trong đó
ánh sáng tín hiệu đóng vai trò sóng (gọi là bơm Raman) làm cho phần
lớn năng lượng của tín hiệu được chuyển tới bước sóng Stoke. Công
suất của bước sóng Stoke Ps(L) được tính theo công thức:
Ps(L) = P0exp(grP0L/KAeff)
P0 là công đưa vào sợi tại bước sóng tín hiệu; gr là hệ số khuếch đại
Raman; Aeff là vùng lõi hiệu dụng; K đặc trưng cho mối quan hệ về
phân cực giữa tín hiệu, bước sóng Stoke và phân cực của sợi. Đối với
sợi thông thường thì K ≈ 2
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 119
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Hiệu ứng Brillouin (SBS)
- Tương tự như SRS. Ánh sáng tới tương tác với môi trường truyền và
mất một phần năng lượng để chuyển lên bước sóng dài hơn.
- Bước sóng Stokes ở hiện tượng Brillouin có khoảng cách cỡ 11 GHz so
với bước sóng bơm
- Sóng Stokes chỉ sinh ra trên hướng ngược lại với sóng bơm.
- mức công suất ngưỡng đối với hiệu ứng SBS như sau:
Với: g : là hệ số khuếch đại Brillouin.
Dp : là độ rộng phổ tín hiệu.
- Hiệu ứng này không phụ thuộc số kênh của hệ thống.
B
pB
eff
effth
gL
KA
21P
D
DD
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 120
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Ứng dụng các hiệu ứng phi tuyến
- Ứng dụng hiệu ứng SPM làm bộ tái tạo tín hiệu
- Ứng dụng hiệu ứng FWM làm bộ chuyển đổi bước sóng
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 121
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
4.3- FTTx
- Đây là một hình thức truy nhập trong mạng truy nhập sợi
quang, để đưa dịch vụ tới khách hàng. FTTx bao gồm các hệ
thống truy nhập khác nhau như:
- Sợi quang tới vùng dân cư (FTTC).
- Sợi quang tới cơ quan (FTTO).
- Sợi quang tới tòa nhà (FTTB).
- Sợi quang tới tận nhà (FTTH).
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 122
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
FTTC
Tổng đài
Độ dài cáp đồng : xấp xỉ 100m
Sợi quang
C á
p đ
ồn g
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 123
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
FTTO/H
Tổng đài
Độ dài cáp đồng : xấp xỉ 0m
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 124
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
FTTB
Tổng đài
Độ dài cáp đồng : xấp xỉ 10m
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 125
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Công nghệ AON
- Là mạng truy nhập quang để phân phối tín hiệu sử dụng các thiết bị cần
nguồn cung cấp
- Dữ liệu từ phía nhà cung cấp của khách hàng nào sẽ chỉ được chuyển đến
khách hàng đó →dữ liệu của khách hàng sẽ tránh được xung đột khi truyền
trên đường vật lý chung.
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 126
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Kiến trúc “Home Run”
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 127
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Kiến trúc Active Star Ethernet
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 128
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Công nghệ PON
- Là một kiến trúc mạng điểm-đa điểm, sử dụng các bộ chia quang
thụ động (không có nguồn cung cấp) để chia công suất quang từ
một sợi quang tới các sợi quang cung cấp cho nhiều khách hàng
- Mạng quang thụ động có ba cấu hình cơ bản đó là:
- Cấu hình Ring
- Cấu hình cây
- Cấu hình bus
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 129
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 130
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
4.4- QUANG COHERENT
- Tín hiệu thông tin được điều chế ở phía phát với mức độ yêu cầu cao về độ
rộng phổ tín hiệu, độ ổn đình tần số (có thể điều chế trực tiếp hoặc điều chế
ngoài)
- Độ phân cực của ánh sáng được giữ nguyên trạng quá trình truyền
- Trước khi tách sóng ở thiết bị thu, tín hiệu thông tin được trộn với tín hiệu
dao động nội. Như vậy ánh sáng đã được xử lý trước khi tới bộ tách sóng
quang.
- Ưu điểm:
Có độ nhạy thu cao
Cho phép kéo dài thêm cự ly truyền dẫn
Băng tần của hệ thống lớn và có thể điều chỉnh lựa chọn các kênh
quang
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 131
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Cấu trúc cơ bản của hệ thống thông tin quang coherent
- Chức năng các khối:
• DE (Drive Electronic): khối này thực hiện khuếch đại tín hiệu ngõ vào nhằm tạo tín
hiệu có mức phù hợp với các khối phía sau.
• CWL (Continuous Wave Laser): đây là bộ dao động quang sử dụng laser bán dẫn có
độ rộng phổ hẹp phát ra ánh sáng liên tục có bước sóng 1.
DE MOD DEC AMP DE-
MOD
CWLLC LLO LOC
1 1
2
Homodyne 1 =
2
Heterodyne 1
2
Dữ liệu
vào
Bộ
phát
Bộ thu
Heterodyn
e
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 132
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
• LC (laser control): khối này nhằm ổn định bước sóng phát ra của bộ dao động
quang.
• MOD (Modulator): đây là khối điều chế quang, sử dụng kỹ thuật điều chế ngoài để
tạo ra tín hiệu điều chế dạng ASK (Amplitude Shitf Keying), FSK (Frequency Shitf
Keying), PSK (Phase Shitf Keying) hay PolSK (Polarization Shitf Keying ).
• LLO (Laser Local Oscillator): đây là bộ dao động nội tại bộ thu sử dụng laser bán dẫn
tạo ra tín hiệu quang có bước sóng 2.
• DEC (Detector): khối này thực hiện hai tính năng, đầu tiên sử dụng coupler FBT cộng
tín hiệu thu được (1) và tín hiệu tại chỗ (2). Sau đó đưa tín hiệu tổng tới
photodiode để thực hiện tách sóng trực triếp theo qui luật bình phương.
• LOC (Local Oscillator control): khối này nhằm điều khiển pha và tần số của tín hiệu
dao động nội ổn định.
• AMP (Amplifier): khối này khuếch đại tín hiệu điện sau khi tách sóng quang.
• DEMOD (Demodulator): khối này chỉ cần thiết khi bộ thu hoạt động ở chế độ
heterodyne.
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 133
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Sơ đồ khối tổng quát của bộ thu quang coherent
- Bộ thu quang Heterodyne
Coupler 22 Bộ tách sóng
quang
Bộ lọc
khuếch đại
trung tần
Bộ giải điều
chế
Bộ lọc
khuếch đại
dải nền
Mạch quyết
định bit
AFC Bộ dao động
nội
Tín hiệu vào
Tín hiệu ra
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 134
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
- Bộ thu quang Homodyne có khoá pha giữa tín hiệu dao
động nội và tín hiệu vào.
Coupler 22 Bộ tách sóng
quang
Bộ lọc
khuếch đại
dải nền
Mạch quyết
định bit
AFC
Bộ dao động
nội
Tín hiệu vào
Tín hiệu ra
Coupler 22
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 135
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
4.5- RoF
- Công nghệ RoF sử dụng đường truyền sợi quang để phân
phối các tín hiệu tần số vô tuyến (RF) từ một trạm đầu cuối
tới các khối anten đầu xa (RAU).
BÀI GIẢNG MÔN
MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
www.ptit.edu.vn BỘ MÔN: THÔNG TIN QUANG - KHOA VT1 Trang 136
MỘT SỐ CÔNG NGHỆ, KỸ THUẬT VÀ XU HƯỚNG NGHIÊN
CỨU TRONG MẠNG TRUYỀN TẢI QUANG
Các ưu điểm khi sử dụng công nghệ RoF
- Suy hao thấp
- Băng thông lớn
- Lắp đặt và bảo trì đơn giản
- Giả