Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó các tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi
94 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1532 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4: NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆPMục tiêu3.1 Khái quát hoạt động cho vay của NHTM3.1.1 Khái niệm về cho vay:Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó các tổ chức tín dụng giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi3.2 Quy định pháp lý về cho vayQuy định của NHTWNguyên tắc cho vayĐiều kiện đi vayThời hạn cho vayNguyên tắc đi vaySử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuậnHoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn Xét duyệt cho vay, kiểm tra kiểm soát4Đối tượng cho vay1Đảm bảo an toàn trong hoạt động cho vay2Hợp đồng tín dụng3Thời hạn cho vay5Điều kiện cho vayĐối tượng đi vayPháp nhân và Cá nhân:Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sựMục đích đi vay hợp phápĐảm bảo khả năng trả nợCó phương án kinh doanh khả thiTổ chức:Pháp nhân là DN quy định trong điều 94 bộ Luật dân sựNguyên tắc kiểm soátCăn cứ xác định thời hạn cho vay(1) Đặc điểm và chu kỳ hoạt động tương ứng với các nghiệp vụ KD của KH vay vốn(2) Đặc điểm đối tượng vay vốn và mục đích vay vốn(3)Thời gian hoàn trả, phương án đầu tư(4)Khả năng cân đối nguồn vốn vay của NH(5) Tác động của nhân tố khácHồ sơ vay vốnCho vay ngắn hạn với doanh nghiệpCác khoản nợ phải trả cho người bánCác khoản ứng trước của người muaThuế và các khoản phải nộp nhà nướcCác khoản phải trả công nhân viênCác khoản phải trả khácVay ngắn hạn ngân hàng3.4 Phương pháp cho vayCho vay theo mónMỗi lần vay, KH và NH thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụngCho vay theo hạn mức tín dụngKH và NH xác định, thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một thời gian nhất định3.4.1 Cho vay theo mónĐặc điểm: KH xin vay món nào làm hồ sơ món đóBộ phận tín dụng xem xét và phân tích đối với từng hồ sơ cụ thểTổng số tiền cho vay = Tổng nhu cầu vốn- VCSH – vốn khácLãi tiền vay = Số tiền vay x thời hạn x lãi suất6/24/2014GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH13Đối tượng áp dụngKhách hàng không vay thường xuyênVay thường xuyên nhưng chưa đủ tín nhiệmCho vay vốn lưu động, cho vay bù đắp thiếu hụt tài chínhÁp dụng cho vay Dài hạn và dự ánCó tài sản đảm bảo6/24/2014GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH143.4.2 Cho vay theo HMTDĐặc điểm: Một hồ sơ có thể dùng xin vay cho nhiều món vayHạn mức tín dụng được định nghĩa là mức dư nợ vay tối đa được duy trì trong một thời gian nhất định mà ngân hàng và khách hàng đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng6/24/2014GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH15Nhu cầu vốn vay lớn nhất=CPSX cần thiết-VCSH-VỐn khácVòng quay VLĐKH có nhu cầu vay vốn thường xuyênKH có đặc điểm SXKD, luân chuyển vốn không phù hợp với cho vay theo mónKhông yêu cầu đảm bảo tín dụng6/24/2014GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH16Đối tượng áp dụngCách xác định hạn mức tín dụngBước 1 : Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của tổng tài sản.Bước 2 : Xác định và thẩm định tính chất hợp lý của nguồn vốn.Bước 3 : Xác định hạn mức tín dụng theo công thức sau :Hạn mức tín dụng = Nhu cầu vốn lưu động - vốn chủ sở hữu tham gia – vốn khác.Trong đó : Nhu cầu vốn lưu động = giá trị tài sản lưu động - nợ ngắn hạn phi ngân hàng (1) - Nợ dài hạn có thể sử dụng (2)(1) gồm : Phải trả người bán, Phải trả công nhân viên, Phải trả khác (2) Chính là giá trị tài sản lưu động do nguồn dài hạn tài trợ.6/24/2014GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH17Phân biệt cho vay theo món và cho vay luân chuyểnNội dungCho vay theo HMTDCho vay theo mónKhái niệm-Cho vay theo hạn mức tín dụng ( HMTD) là hình thức cấp tín dụng của NHTM mà theo đó, KH chỉ việc làm 1 bộ hồ sơ để vay trong 1 kì nhất định với mức tín dụng mà KH và NH đã thoả thuận.- Cho vay từng lần (từng món) là hình thức cấp TD của NHTM mà theo đó làm 1 bộ hồ sơ vay 1 lần nhất định với mức TD NH và KH thoả thuận.Cách lập hồ sơ- Người vay chỉ lập hồ sơ 1 lần cho nhiều khoản vay, ngân hàng cấp cho khách 1 hạn mức, chỉ giới hạn dư nợ, không giới hạn doanh số. -Người vay sẽ phải làm hồ sơ vay vốn cho từng lần vay với lãi suất, thời hạn trả tiền và số tiền vay xác định.6/24/2014GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH186/24/2014GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH19Ưu điểm- Đây là hình thức vay tiên tiến, có nhiều ưu điểm, lợi ích cho doanh nghiệp như chủ động vốn, thủ tục đơn giản...-Phổ biến ở Việt Nam vì doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả,không cần vốn thường xuyên, trong khi ngân hàng với nghiệp vụ chưa cao nên cho vay theo hình thức này ít rủi ro hơn.Ưu điểm của hình thức này là thủ tục rõ ràng,ngân hàng chủ động trong việc cho vay.Nhược điểm-Không phổ biến ở Việt nam do các doanh nghiệp không có nhu cầu vốn thường xuyên, hành lang pháp lí chưa chặt chẽ dẫn đến việc ngân hàng khó xử lí trong việc phạt nợ quá hạn... vì vậy ngân hàng ít cung cấp dịch vụ này.-Thủ tục rườm rà, doanh nghiệp không linh động trong việc sử dụng vốn do phải lập hồ sơ cho từng lần vay, chỉ thích hợp với doanh nghiệp có nhu cầu vốn không định kì.Phạm vi áp dụng-Chỉ áp dụng cho các khách hàng vay có nhu cầu vay vốn thường xuyên, mục đích sử dụng vốn rõ ràng và có tín nhiệm với Ngân hàng ( có khả năng tài chính, sản xuất kinh doanh ổn định, có lãi, trong thời gian một năm trước đó không có nợ quá hạn tại các tổ chức tín dụng).Chỉ áp dụng cho các khách hàng có nhu cầu vốn không thường xuyên, hoặc vay có tính chất thời vụ.Kỳ hạn vay- Không định kỳ hạn nợ cụ thể cho từng lần giải ngân nhưng kiểm soát chặt chẽ hạn mức tín dụng còn thực hiện.- Định kỳ hạn nợ cụ thể cho khoản cho vay; Người vay trả nợ một lần khi đáo hạn.6/24/2014GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH206/24/2014GV Nguyễn Thị Thương_K. TCNH21Lãi suấtThông thường lãi suất vay HM cao hơn vay từng món do NH lúc nào cũng phải chuẩn bị tiền cho KH.- Lãi suất thấp hơn so với cho vay theo HMTD.Cách giải ngân-Có thể giải ngân làm nhiều lần trong hạn mức cho phép.Giải ngân một lần toàn bộ hạn mức tín dụng.CTNhu cầu vay vốn lớn nhất = ( Chi phí SX / Vòng quay VLĐ ) - Vốn CSH - VHĐ khác Nhu cầu vay vốn = NC vay VLĐ - Vốn CSH & Vốn HĐ khác Chiết khấu là một hình thức cấp tín dụng theo đó các tổ chức tín dụng nhận các chứng từ có giá và trao cho khách hàng một số tiền bằng mệnh giá của chứng từ nhận chiết khấu trừ đi phần lợi nhuận và chi phí mà ngân hàng được hưởngQuyết định 1325/2004/QĐ-NHNNQuyết định 12/2008/QĐ-NHNN3. Chiết khấu chứng từ có giáĐặc điểmKhông cần tài sản thế chấp mà sử dụng ngay chứng từ nhận chiết khấu làm đảm bảo tín dụng.Ngân hàng thu lãi trước khi phát tiền vay bằng cách khấu trừ vào mệnh giá.Qui trình xem xét cấp tín dụng đơn giản và nhanh chóng hơn so với cho vay.Thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng1Chưa đến hạn thanh toán2Điều kiện chiết khấuĐược phép giao dịch33Được thanh toán theo quy định44Phương thức chiết khấuChiết khấu có thời hạn(Cho vay cầm cố chứng từ)Chiết khấu toàn bộ thời hạn còn lại của GTCGTrái phiếu trả lãi định kỳ: Trị giá chứng từ = Mệnh giá + lãi định kỳ chưa trả Đối với trái phiếu trả lãi định kỳ, trị giá chứng từ sẽ phụ thuộc vào thời hạn hiệu lực còn lại của trái phiếu.Trái phiếu trả lãi trước: Nếu trái phiếu trả lãi trước một lần: Trị giá chứng từ = Mệnh giá Nếu trái phiếu trả lãi trước nhiều lần: Trị giá chứng từ= Mệnh giá + Tiền lãi trái phiếu chưa trả. ‹#›2611/1/2008 14:37:28 Phương pháp tính trị giá GTCG- Trái phiếu trả lãi sau: trị giá = Mệnh giá + LãiThôøi haïn chieát khaáu: laø thôøi gian ñeå ngaân haøng chieát khaáu tính tieàn laõi chieát khaáu.Thôøi haïn chieát khaáu xaùc ñònh theo thôøi gian hieäu löïc coøn laïi cuûa chöùng töø.Caùch xaùc ñònh: tính töø ngaøy chieát khaáu cho ñeán ngaøy ñeán haïn thanh toaùn ‹#›2711/1/2008 14:37:28 - Hoa hồng chiết khấu: Bù đắp vào các chi phí từ lúc ngân hàng nhận chiết khấu cho đến khi thanh toán đòi hỏi ngân hàng phải thu khoản hoa hồng chiết khấuHoa hồng chiết khấu bao gồm các loại:- Hoa hồng ký hậu.- Hoa hồng nhờ thu.- Thuế, dịch vụ.- Các loại hoa hồng khác. ‹#›2811/1/2008 14:37:28 6/24/201410/25/2008 7:35 AM293. Tính chiết khấu thương phiếu:Khi thực hiện chiết khấu thương phiếu, ngân hàng xác định số tiền phát ra cho khách hàng như sau:Số tiền chuyển cho người xin chiết khấu = Mệnh giá Thương Phiếu - Lãi chiết khấu - Hoa hồng phíTrong đó:Hoa hồng phí bằng = Mệnh giá Thương phiếu x Tỷ lệ hoa hồng (%)Lãi chiết khấu = (Mệnh giá x Lãi suất chiết khấu x Số ngày nhận chiết khấu)/3606/24/201410/25/2008 7:35 AM30Ví dụ: Ngày 2/05 công ty Gidomex liên hệ VCB xin chiết khấu miễn truy đòi hối phiếu có mệnh giá 232.000 USD với những đặc tính sau:Ngày phát hành: 12/03.Ngày đến hạn thanh toán: 12/09.Chấp nhận trả tiền bởi: HSBC.Khi nhận chiết khấu hối phiếu này, VCB áp dụng lãi suất chiết khấu 6%/năm và hoa hồng phí là 0,2% mệnh giá hối phiếu, Hãy xác định số tiền công ty Gidomex nhận được khi chiết khấu hối phiếu ?6/24/201410/25/2008 7:35 AM31Giải :Thời hạn chiết khấu: 130 ngày (từ 02/05 đến 12/09).Lãi suất chiết khấu: 6%/năm.Mệnh giá hối phiếu = 232.000 USD.Lãi chiết khấu = 232.000 x (6% x 130/360) = 5.026,67 USD.Phí chiết khấu = 232.000 x 0,2% = 464 USD.Số tiền khách hàng nhận được = 232.000 – 5.026,67 – 464 = 226.509,33 USD.6/24/201410/25/2008 7:35 AM324. Tính chiết khấu chứng từ có giá khác:Số tiền cho người xin chiết khấu = Trị giá chiết khấu - Lãi chiết khấu – Hoa hồng phíTrị giá chiết khấu = Mệnh giá + Lãi hưởng định kỳLãi hưởng định kỳ = Mệnh giá x Lãi suất được hưởng định kỳHoa hồng phí = Trị giá chiết khấu x Tỷ lệ hoa hồng (%)Lãi chiết khấu = [Trị giá chiết khấu x lãi chiết khấu (% năm) x Số ngày nhận chiết khấu]/3605.1 Những vấn đề chung về cho vay trung và dài hạn của NHTM5.1.1 Mục đích của vay trung và dài hạnKhách hàng: Bổ sung nhu cầu vốn trung và dài hạn để xây dựng cơ bản hay mua sắm TSCĐNgân hàng: Mang lại lợi nhuậnNhà nước: giải quyết một phần NSNN6/24/201433NVNHTM_GV Nguyễn Thị Thương5.1.2. Nguồn vốn để cho vay trung dài hạnNguồn vốnhuy động có kỳhạn ổn định từ một Năm trở lên Vốn vay trong nước thông qua việc phát hành trái phiếu NHVốn vay ngân hàng nước ngoài Một phần vốn tự có và quỹ dự trữ CủaNHVốn tài trợ ủy thác của nhà nước và các tổ chức quốc tế Một phần nguồn vốn ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay trung dài hạn theo tỷ lệ cho phép 6/24/201434NVNHTM_GV Nguyễn Thị Thương5.1.3. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tưCho vay phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và có hiệu quả Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vayHoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn6/24/201435NVNHTM_GV Nguyễn Thị ThươngTạo CSVC cho nền kinh tếHiệu quả kinh tếHiệu quả xã hộiHiệu quảKhối lượng SP, DV tạo raLợi nhuận tỷ suất lợi nhuậnThời gian hoàn vốnThúc đẩy SX tăng trưởng kinh tếTạo công ăn việc làmGiải quyết tình trạng thất nghiệĐầu tư phân tán: không nên tập trung đầu tư tín dụng vào một số ít công trình nhằm tránh độ rủi ro cao Phải dự đoán được khả năng Tồn tại và hoạt động của công trình trên cơ sở nghiên cứu phân tích tình hình thực tế Chỉ đầu tư tín dụng vào những công trình hay dự án đầu tư mang tính khả thi cao, hiệu quả kinh tế lớn, thời gian hoàn vốn nhanh 5.1.3.2. Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán ‹#›3711/1/2008 14:37:28 Thứ tự ưu tiên cho vayƯu tiên theo ngành kinh tế1Yêu cầu mở rộng và phát triển thị trường2Tính chất đầu tư3Khả năng thu hút lao động4Xử lý vay vốn vượt quá giới hạn HMTD quy địnhLập tờ trình kèm theo toàn bộ hồ sơ vay vốn của khách hàng gửi lên NHNN để NHNN trình Chính phủ xin cấp cho vay vượt hạn mức tín dụng. Những công trình, dự án quan trọng CP sẽ quyết định cho vay vượt hạn mức.Nếu CP không duyệt thì áp dụng phương thức đồng tài trợ để phân tán hạn mức tín dụng cho nhiều ngân hàng. Giảm hạn mức tín dụng với điều kiện chủ đầu tư sẽ tăng nguồn vốn tự có hoặc khai thác nguồn vốn khác để đảm bảo yêu cầu.6/24/201439NVNHTM_GV Nguyễn Thị Thương5.1.6.2. Thời hạn cho vayLà thời gian từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên để thực hiện việc thi công công trình, dự án đầu tư trải qua giai đoạn thi công, công trình hoàn thành đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay trả hết nợ gốc và lãi cho NH.Thời hạn cho vay= Thời hạn chuyển giao tín dụng (giải ngân) + Thời hạn ưu đãi tín dụng + Thời hạn hoàn trả tín dụng (thời gian trả nợ) ‹#›4011/1/2008 14:37:28 5.1.6.2. Thời hạn cho vay( tt)Trong đó:- Thời hạn chuyển giao tín dụng kể từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên cho đến ngày công trình và dự án đầu tư hoàn thành. Đây là thời gian mà vốn tín dụng được chuyển giao từ chủ thể cho vay sang chủ thể đi vay để thi công công trình. Thời hạn này dài hay ngắn phụ thuộc vào thời gian thi công công trình, dự án đầu tư.- Thời hạn ưu đãi tín dụng là thời gian kể từ khi công trình, dự án đã hoàn thành, đưa vào sử dụng cho đến khi bên vay bắt đầu trả nợ cho ngân hàng (ân hạn). ‹#›4111/1/2008 14:37:28 5.1.6.2. Thời hạn cho vay( tt)- Thời hạn trả nợ kể từ ngày bên vay bắt đầu trả nợ cho đến ngày toàn bộ số nợ được trả hết cho ngân hàng.- Thời hạn giải ngân và ân hạn không vượt quá 1/2 thời hạn cho vay.Thời hạn trả nợ bao giờ cũng > = 1/2 thời hạn cho vay. ‹#›4211/1/2008 14:37:28 Chương 5:( tt)5.1.6.2. Thời hạn cho vay( tt)Tiền lãi vay trung dài hạn (nếu không có ân hạn) =Vo x (n+1)/2 x lãi suất cho vayTiền lãi vay trung dài hạn (có ân hạn) = (Vo x na x LS cho vay)+ (Vo x LS) Hoặc: Tiền lãi vay trung dài hạn (có ân hạn) = Vo x LSTrong đó: - Vo là số nợ gốc ban đầu.- n là số kỳ hạn trả nợ.- na: số kỳ hạn được ân hạn.- LS: Lãi suất ‹#›4311/1/2008 14:37:28 Trong trường hợp khoản tín dụng được ngân hàng cho ân hạn một số kỳ hạn đầu thì: Vốn gốc sẽ được phân chia đều trong các kỳ hạn còn lại Tiền lãi tùy theo đó được ân hạn hay không mà xác định cho phù hợp. Nếu gốc và lãi được ân hạn thì số tiền lãi phát sinh các kỳ ân hạn sẽ được cộng dồn để trả một lần vào kỳ hạn trả nợ đầu tiên.Nếu chỉ ân hạn vốn gốc thì tiền lãi sẽ được tính và thu theo kỳ hạn đã xác định ‹#›4411/1/2008 14:37:28 5.2 Các hình thức cho vay Trung và dài hạn5.2.1 Cho vay theo dự án đầu tưKhái niệm: Dự án đầu tư là một tổng thể các chính sách, hoạt động, chi phí có liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt những mục tiêu nào đó trong một thời gian nhất địnhLà tập hợp những đề xuất về 5.2.1.2 Yêu cầu của một dự án đầu tưKhả thiPháp lýKhoa họcTrung thực, chính xác, rõ ràng, logic, chặt chẽPhải ứng dụng được trong thực tếThông qua các chỉ tiêu xã hội mà dự án mang lạiTheo ngành đầu tư4Chức năng quản trị vốn đầu tư3Theo nguồn vốn đầu tư55.2.1.3 Phân loại dự án đầu tưMục đích đầu tư1Mối quan hệ giữa các DA đầu tư2Dựa vào mục đích đầu tưDự án đầu tư mới TSCĐ1Dự án thay thế2Dự án mở rộng sản phẩm, thị trường3Dự án an toàn lao động, bảo vệ môi trường4Dự án khác5Dựa vào mối quan hệ giữa các dự ánDự án độc lậpDA loại trừDA phụ thuộcChấp nhận hay loại bỏ không ảnh hưởng đến dự án khácViệc chấp nhận hay loại bỏ liên quan đến dự án khácChỉ được chọn một trong số các dự án5.2.1.4 Chu trình dự án đầu tưTK3: Kết thúc dự ánTK2: Thực hiện đầu tưTK1: Chuẩn bị đầu tưChia làm 3 thời kỳThời kỳ chuẩn bị đầu tư1. Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tư2. Tiếp xúc thăm dò thị trường3. Điều tra, khảo sát. Chọn địa điểm4. Lập dự án đầu tư: báo cáo đề xuất5. Thẩm định dự án đầu tư6. Xin giao đất hoặc thuê đất7. Tổ chức đền bù, giải phóng mặt bằng8. Tuyển tư vấn thiết kế, giám sát XD9. Thẩm định thiết kế, tổng dự toán CTThời kỳ thực hiện dự án10. Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi công11. Xin giấy phép xây dựng12. Ký hợp đồng XD13. Thi công xây lắp công trình14. Theo dõi kiểm tra việc thực hiệnThời kỳ thực hiện dự án15. Quyết toán vốn đầu tưBàn giao công trình16Kết thúc xây dựng17Thời kỳ kết thúc dự ánBảo hành công trình318Vận hành dự án4195.2.2 Thẩm định dự án đầu tưThẩm định dự án đầu tư là việc sử dụng các công cụ và kỹ thuật nhằm kiểm tra, đánh giá mức độ tin cậy và rủi ro của một dự án mà khách hàng xuất trình nhằm phục vụ cho việc ra một quyết định tín dụng5.2.2.1 Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tưĐưa ra kết luận về tính khả thi, hiệu quả của PA, DA, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy raLàm cơ sở góp ý, tư vấn cho khách hàng cho vay Làm cơ sở xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến tiến độ giải ngân, mức thu nợĐánh giá ước định khả năng của khách hàng vay vốn5.2.2.2 Thẩm định dự án đầu tư và lập phương án cho vay(i) Nội dung thẩm định(ii)Đánh giá nhận xét(iii) Kết luận(iv) Báo cáo kết quả thẩm định và lập phương án cho vay5.2.2.2 Thẩm định dự án đầu tư và lập phương án cho vay(I) Nội dung thẩm địnhPhân tích tính pháp lý của dự ánThẩm định phương diện thị trườngThẩm định phương diện kỹ thuật, công nghệThẩm định phương diện tổ chức, quản trị dự ánThẩm định phương diện tài chínhKiểm tra tính toán vốn đầu tưTính toán Tổng mức vốn đầu tưCơ cấu nguồn vốnGiá trị đầu tư theo quyết toán được duyệt Mục đích gì?Chỉ tiêu về quy mô, loại hình đầu tưSuất đầu tư=Tổng mức đầu tưCông suất thiết kếTrong đó:+ Tổng mức đầu tư: phần vốn cố định đầu tư ban đầu+ Công suất thiết kế: quy về SP đại diệnMục đích: So sánh với các dự án cùng loại khác, từ đó đánh giá sự hợp lý trên tổng mức vốn đầu tư đã xây dựng trên quy mô vốn đầu tưChỉ tiêu tài chính(1) Xác định theo phương pháp không chiết khấu1. Thời gian hoàn vốn đầu tư: là khoảng thời gian cần thiết để DAĐT hoạt động thu hồi đủ vốn đầu tư ban đầu bỏ ra (Thu từ lợi nhuận và khấu hao hàng năm)Mục đích: xác định thời hạn trả nợ vốn vayTp=VP + KH2.Tỷ suất sinh lời của doanh thu: là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của dự án. Cho biết một đồng doanh thu tạo được mấy đồng lợi nhuận sau thuếChỉ tiêu tài chính(1) Xác định theo phương pháp không chiết khấuTỷ suất sinh lời doanh thu =Lợi nhuận ròng năm tX 100%Doanh thu năm t3.Tỷ suất sinh lời vốn đầu tư: phản ánh khả năng sinh lời của vốn đầu tư. Cho biết một đồng vốn tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuậnChỉ tiêu tài chính(1) Xác định theo phương pháp không chiết khấuTỷ suất sinh lời vốn đầu tư=Lợi nhuận thuần năm tX 100%Tổng vốn đầu tư ban đầu4. Khả năng thanh toán nợ: là khả năng thanh toán nợ từ nguồn trả hình thành từ hoạt động của DA so với kế hoạch dự kiếnKhả năng thanh toán nợ=(LN ròng + KHCB + mức trả lãi) năm tNợ phải trảDSCR > 1: Đảm bảo thời hạn trả nợ đúng kế hoạchDSCR 0: Dự án khả thiNPV= 0: Tuỳ tình hình cụ thể để chấp nhận hay từ chốiNPV<0: Dự án không khả thi2) Xác định theo phương pháp chiết khấu2. Điểm hoà vốn: là điểm mà tại đó DT = CPSản lượng hoà vốn và sản lượng cần thiết mà dự án phải đạt được mà ở mức này, DT bù đắp đủ CPQHV=FCP-V2) Xác định theo phương pháp chiết khấu3. Công suất hoà vốnLà công suất hoạt động cần thiết mà dự án phải đạt được để đảm bảo bù đắp vừa đủ chi phíCSHV=QhvX 100=DTHVQDT2) Xác định theo phương pháp chiết khấu4. Tỷ suất doanh lợi nội bộ: IRRLà tỷ suất chiết khấu mà với mức lãi suất đó, giá trị hiện tại của các khoản thu trong tương lai mang lại bằng với giá trị hiện tại của vốn đầu tưCác chỉ tiêu xác định NPV của dự ánVòng đời của dự án...- Thời gian xây dựng- Tiến độ tiếp nhận vốn của dự án qua các năm...- Cơ cấu vốn và lãi suất của từng nguồn...- Khấu hao cơ bản qua từng năm trong vòng đời của dự án...- Lãi vay vốn cố định.- Lợi nhuận ròng sau thuế5.2.3 Quy trình cho vay theo DAĐT(1) Hồ sơ vay vốn, thẩm định và xét duyệt cho vayDanh mục hồ sơ vay vốn?Tiến hành thẩm định theo quy trình trênTrình duyệt cấp trên ký duyệt cho vay(2) Cho vay: Sau khi hồ sơ được ký duyệt cho vay vào tờ trình, cán bộ tín dụng thông báo cho bên đi vay biết để ký hợp đồngTờ trình xin vay: Mức cho vay, lãi suất, thời hạn..5.2.3 Quy trình cho vay theo DAĐTHạn mức và mục đích sử dụngLãi suấtKỳ hạn nợTài sản thế chấpCam kết các bênXử lý vi phạmQuyết toán hợp đồngĐiều khoản thi hànhHợp đồng vay vốnGiải ngânChi trả thẳng cho người thụ hưởngChuyển vào tài khoản tiền gửi của bên đi vay để hoàn trả các chi phíGiải ngân tiền mặt kèm bảng kê chứng từ cụ thểGiải ngân 1 lần hay nhiều lần tuỳ thuộc vào tính chất khoản vayBổ sung hồ sơKhi chi phí phát sinh hợp lý, cần tăng HMTD: bên đi vay làm dự toán bổ sungKhi thay đổi giá trị tài sản đảm bảo: bổ sung biên bản kiểm kê và TSĐB mớiPhát sinh những vấn đề khácThu nợNguồn trả nợ:Lợi nhuậnKhấu haoNguồn khácLưu ý: cần xác định rõ thời hạn nợ và phương pháp định kỳ trả nợLưu ýKH không trả hết nợ gốc trong thời hạn cho vay và có VB đề nghị thì TCTD xem xét gia hạn nợNếu bên đi vay không đủ tiền trả nợ thì NH ưu tiên thu lãi trướ