Bài giảng Chương 4: Nghiệp vụ tín dụng

Khái niệm về tín dụng. Phân loại tín dụng. Qui trình tín dụng. Đảm bảo tín dụng. Tín dụng với doanh nghiệp. Tín dụng tiêu dùng.

ppt158 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1225 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Nghiệp vụ tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khái niệm về tín dụng.Phân loại tín dụng.Qui trình tín dụng. Đảm bảo tín dụng.Tín dụng với doanh nghiệp.Tín dụng tiêu dùng.Xuất phát từ đặc điểm chu chuyển vốn tiền tệ trong nền kinh tếDo đặc điểm tuần hoàn vốn của DN trong SXKD;Do sự không thống nhất giữa thu nhập và chi tiêu của cá nhân, hộ gia đình;Do sự không trùng khớp giữa thu và chi của NSNN.Xuất phát từ nhu cầu đầu tư và sinh lợi của các chủ thể trong nền kinh tếCó những chủ thể dư vốn muốn có nhu cầu sinh lợi từ đồng tiền nhàn rỗi;Có những chủ thể thiếu vốn nhưng muốn mở rộng kinh doanh để kiếm lợi nhiều hơn từ nguồn vốn của người khác.Do không trùng khớp giữa các chủ thể trong nền kinh tế vềĐể tiết kiệm chi phí giao dịchCăn cứ mục đích cấp tín dụng.Cho vay Kinh doanh bất động sản.Cho vay công nghiệp.Cho vay thương mại, dịch vụ.Cho vay nông nghiệp.Cho vay các định chế tài chính.Cho vay cá nhân.Cho thuê.Căn cứ mức độ tín nhiệm đối với khách hàng.Tín dụng không có bảo đảm.Tín dụng có bảo đảm.Căn cứ thời hạn cấp tín dụngTín dụng ngắn hạn (Dưới 1 năm).Tín dụng trung hạn ( từ 1- 5 năm).Tín dụng dài hạn (trên 5 năm).Căn cứ nguồn gốc tín dụngTín dụng trực tiếpTín dụng gián tiếpCăn cứ phương pháp hòan trả Hoàn trả 1 lần (phi trả góp). Hoàn trả nhiều lần (trả góp). Tín dụng tuần hoàn.Căn cứ phương thức cấpCho vay.Cho thuê.Chiết khấu.Bảo lãnh( Sử dụng Phương thức cấp tín dụng nào tuỳ thuộc vào qui trình sản xuất)Khái niệm qui trình.Ý nghĩa qui trình.Nội dung qui trình tín dụngNhậnhồ sơ .Thu thập thông tinPhân tích tín dụngKý hợp đồng tín dụngGiải ngân . Tái xét tín dụngThanh lý tín dụng Quyết định tín dụngGiấy đề nghị vay. Hồ sơ pháp lý.Hồ sơ năng lực tài chính.Hồ sơ về khả năng sử dụng vốn.Hồ sơ về bảo đảm tín dụng (nếu cần thiết).Thông tin từ hồ sơ khách hàng.Thông tin phỏng vấn.Thông tin từ NH.Thông tin từ NH khác.Thông tin từ trung tâm thông tin tín dụng (Credit information Centre- CIC).Thông tin từ các phương tiện thông tin đại chúng.Thông tin từ thị trường.Mục đích phân tích:Nội dung Phân tích (phân tích các tiêu chuẩn tín dụng)Phương pháp phân tíchTổ chức phân tích Yêu cầu phân tíchPhân tích tín dụng3. Năng lực pháp lý1. Uy tín2. Mục đích 5.Khả năng tạo tiền7. Nguồn tiền trả nợ8.Tài sản bảo đảm4. Môi trường6.Tính khả thiLịch sử vay mượnDư luậnPhỏng vấnMục đích vay phải Hợp phápHợp lệĐối với cá nhânĐối với doanh nghiệpKhái niệm:Yêu cầu:Khách hàng phải trong môi trường thuận lợi.Doanh nghiệpCá nhân: có khả năng tạo thu nhập để trả nợ Ngân hàng. NH đánh giá thông quaNghề nghiệp.Mức thu nhập.Tuổi đời.Trình độ.Nhân khẩu.Lối sống.Chiến lược, hay ý tưởng kinh doanh phải có tính khả thi:Phân tích các hệ số tài chính.Bảng lưu chuyển tiền tệ.Nhóm chỉ tiêu đòn cân nợNhóm chỉ tiêu khả năng thanh khoảnNhóm chỉ tiêu khả năng hoạt độngNhóm chỉ tiêu khả năng sinh lờiVốn chủ sở hữuHệ số tự tài trợ=Tổng nguồn vốnTổng nợ (Ngắn; dài)Hệ số nợ=Tổng nguồn vốnTSLĐ – Hàng tồnChỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh=Nợ ngắn hạnTSLĐChỉ tiêu khả năng thanh toán ngắn hạn=Nợ ngắn hạnVòng quay VLĐDoanh thu thuần=Tài sản lưu động Bình quânBình quân nợ phải thuKỳ thu tiền bình quân=Doanh thu thuần B.quân ngàyVòng quay khoản phải thuDoanh thu thuần =Số phải thu bình quânLợi nhuận sau thuế/ Doanh thu Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sảnLợi nhuận sau thuế/ Vốn Chủ sở hữuQuý 1Quý 2Quý 3Quý 41.Dòng tiền từ HĐộng SX Dòng vào Dòng ra2. Dòng tiền từ HĐ đầu tư Dòng vào Dòng ra 3. Dòng tiền từ HĐ tchính Dòng vào Dòng raDòng tiền ròngPhân tích tín dụng3. Năng lực pháp lý1. Uy tín2. Mục đích 5.Khả năng tạo tiền7. Nguồn tiền trả nợ8.Tài sản bảo đảm4. Môi trường6.Tính khả thiPhương pháp phân tíchTính điểm Phán đoánTổ chức phân tích: tuỳ theo NH khác nhau mà có thể tổ chức Phân tích theo một trong 2 phương pháp: Toàn bộ công việc giao cho cán bộ TDChuyên môn hóaChi tiết hóa nội dung phân tíchChuyên môn hóa trong phân tíchPhân định trách nhiệm từng cá nhân, từng bộ phận trong việc phân tích.Báo cáo kết quả phân tích đầy đủ Căn cứ ra quyết địnhKết quả phân tíchChính sách tín dụngThông tin bổ sungNguồn vốn tại thời điểm phân tíchPhân cấp ra quyết định Yêu cầu trong việc ra quyết định Khi quyết định TD phải xem xét các giới hạn cấp TD do Nhà nước qui định (QĐ 457 ngày 19/4/2005 của NHNN Việt Nam):Khoản 1 điều 8 qui định : Tổng dư nợ vay của TCTD với một KH không vượt quá 15% VTCTổng dư nợ và bảo lãnh của TCTD với một KH không vượt quá 25% vốn TC.Tổng dư nợ vay của TCTD với một nhóm KH có liên quan không vượt quá 50% vốn tự có của TCTD.Tổng dư nợ vay và bảo lãnh của TCTD với một nhóm KH có liên quan không vượt quá 60% vốn tự có của TCTD.Khoản 1 điều 7 quy định: khoản vay vượt quá 10% vốn tự có của TCTD phải được Hội đồng quản trị hoặc Chủ tịch HĐQT hoặc người được HĐQT, Chủ tịch HĐQT ủy quyền thông qua.Từng TCTD phân định rõ thẩm quyền phê duyệt tín dụng cho từng cá nhân, từng bộ phận.Các yếu tố cơ bản của hợp đồng Tín dụngPhần 1 giới thiệu hợp đồng:Quốc hiệu.Số hiệu Hợp đồng.Thời gian hợp đồng.Tên hợp đồng.Các chế tài Hợp đồng.Địa điểm hợp đồng.Phần 2 - Nội dung hợp đồngCác điều khoản thông lệCác điều khoản chínhSố tiền Mục đíchLãi suấtThời hạnCác điều khoản tùy nghiPhần 3 - Ký kếtNguyên tắc giải ngân.Giải ngân thông thường.Giải ngân có điều kiện.Thời điểm giải ngân: Với cho vay hạn mức Với cho vay từng lầnVới chiết khấuVới cho vay thấu chi qua thẻ tín dụng.Nội dung giám sát.Phân loại nợ.(Phân loại nợ là cơ sở trích lập dự phòng của các TCTD).Thu nợThời điểm thu: Theo chu kỳ ngân quỹ đã được xác định khi ký hợp đồngCác điều chỉnhĐiều chỉnh kỳ hạn.Chuyển nợ quá hạn.Thanh lý tín dụng.Vai trò bảo đảmCác loại tài sản bảo đảmTiêu chuẩn tài sản bảo đảmCác hình thức bảo đảmThế chấpCầm cốBảo lãnhRủi ro trong cho vay có bảo đảmĐối với người vay.Đối với người cho vay.Động sảnBất động sảnUy tínĐộng sản.Chuyển động sảnTài sản thựcVàngCông cụ nợQuyền nhận tiềnPhải thu, Quyền tác giả, Bảo hiểm nhân thọ)Hợp đồng nhận thầu.Lợi tức phát sinh từ tài sản cầm cốBất động sản.Quyền sử dụng ĐấtNhà cửaCông trìnhVật kiến trúcVườn cây lâu nămAo cáTài sản phải thuộc sở hữu của người vay.Phải có thị trường tiêu thụ.Xác định được giá trị.KH cam kết chuyển giao tài sản khi không trả được nợ.NH phải kiểm sóat được tài sản.Pháp luật cho phép giao dịch.Nguyên tắc cơ bản theo gía trị thị trườngNếu định giá cao nguy cơ rủi ro xuất hiệnNếu định giá thấp nguy cơ mất khách hàng Thế chấp.Cầm cố.Bảo lãnh.Là việc bên có nghĩa vụ dùng tài sản là bất động sản thuộc quyền sở hữu của mình để làm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ với bên có quyền.Thế chấp thứ nhất, thế chấp thứ 2Thế chấp toàn bộ và thế chấp một phầnThế chấp trực tiếp và thế chấp gián tiếpPhương thức hợp đồngThời hạn thế chấpLà việc bên có nghĩa vụ chuyển giao tài sản là động sản thuộc quyền sở hữu cho bên có quyền để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ. Nếu tài sản có đăng ký quyền sở hữu thì các bên có thể thỏa thuận cho bên cầm cố hoặc giao cho bên thứ 3 giữ.Các phương thức quản lýQuản lý tại kho NHGiao KH quản lýGiao cho bên thứ 3 quản lý Đăng ký giao dịchLà việc bên thứ 3 cam kết với bên có quyền về việc sẽ trả nợ thay nếu như bên có nghiã vụ không trả hoặc không có khả năng trả.Bảo lãnh gồm các loại:Bảo lãnh một phần hoặc bảo lãnh toàn bộ.Bảo lãnh bằng tài sản và bảo lãnh bằng uy tín.Có uy tínCó năng lực pháp lý.Có năng lực tài chính.Công chứngĐăng ký giao dịch NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 08/2000/NĐ-CP NGÀY 10/ 3/2000 VỀ ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢMĐiều 2. Đối tượng đăng ký.1. Những trường hợp sau đây phải được đăng ký tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm: a) Việc cầm cố, thế chấp tài sản mà pháp luật quy định tài sản đó phải đăng ký quyền sở hữu; b) Việc cầm cố, thế chấp tài sản không thuộc quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này nhưng các bên thoả thuận bên cầm cố, bên thế chấp hoặc người thứ ba giữ tài sản; c) Việc cầm cố, thế chấp một tài sản để bảo đảm thực hiện nhiều nghĩa vụ;d) Văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm. 2. Khi có yêu cầu, thì việc bảo lãnh bằng tài sản cũng được đăng ký.3. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.1. Các giao dịch bảo đảm được đăng ký trên cơ sở nội dung kê khai trong đơn của người yêu cầu đăng ký. Các nội dung kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký phải chính xác, đầy đủ, trung thực. Người yêu cầu đăng ký phải chịu trách nhiệm về nội dung đăng ký. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan đăng ký có quyền yêu cầu người yêu cầu đăng ký cung cấp giấy tờ liên quan đến việc đăng ký.2. Cơ quan đăng ký phải đăng ký kịp thời, chính xác theo đúng nội dung đơn mà người yêu cầu đăng ký đã kê khai và tạo điều kiện cho việc đăng ký, tìm hiểu thông tin.3. Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo đảm và sổ đăng ký giao dịch bảo đảm được mở công khai để mọi người có thể tra cứu, tìm hiểu thông tin khi có yêu cầu.2. Các trường hợp đăng ký thế chấp, bảo lãnh tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất:Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất,nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây rừng, cây lâu năm (TS gắn liền với đất). Thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai.Thay đổi, sửa chữa sai sót, xoá đăng ký thế chấp, bảo lãnh. Thông báo về việc xử lý tài sản thế chấp, bảo lãnh là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trong trường hợp đã đăng ký thế chấp, bảo lãnh.3. Đăng ký thế chấp, bảo lãnh không thuộc các trường hợp đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thực hiện tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.Việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh được thực hiện trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc; đối với địa phương thuộc khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa thì thời hạn đăng ký được tăng thêm nhưng không quá mười lăm (15) ngày làm việc đối với mỗi trường hợp. Việc đăng ký giao dịch bảo đảm có giá trị trong năm năm, kể từ ngày đăng ký, trừ trường hợp các bên có yêu cầu xoá đăng ký trước thời hạn hoặc có yêu cầu đăng ký gia hạn. Thời hạn của mỗi lần đăng ký gia hạn là năm năm. Các giao dịch bảo đảm đối với động sản, tàu biển, tàu bay, quyền sử dụng đất, bất động sản gắn liền với đất được lưu giữ trong "Hệ thống dữ liệu quốc gia các giao dịch bảo đảm" theo tên của bên bảo đảm (sau đây gọi là Hệ thống dữ liệu). Hệ thống dữ liệu là cơ sở dữ liệu thống nhất toàn quốc và do cơ quan đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thống nhất quản lý.Các nội dung chính.Nhu cầu tín dụng của Doanh nghiệpTín dụng ngắn hạn. Cho vay ngắn hạn. Chiết khấu.Tín dụng trung dài hạn.Cho vay trung dài hạn.Cho thuê. Tài sản cố địnhTài sản lưu động thời vụTài sản lưu động thường xuyênCác sản phẩm tín dụng NHTSLĐ thời vụ Cho vay ngắn hạn- Chiết khấu- Cho vay dự phòngTSLĐ Txuyên và TSCĐ- ChoThuê tài chính- Cho vay dài hạn - Cho vay tuần hoàn- Tài trợ dự án- Bảo lãnhCho vay (ứng trước) từng lần: Mức cho vay phải :Phù hợp nhu cầu vay hợp lý (tối đa bằng nhu cầu vay hợp lí).Phù hợp chính sách tín dụng của NH, tùy NH và từng thời kỳ mà có chính sách khác nhau.Nhu cầu vay hợp lý=Tổng nhu cầu thực hiện phương án-Vốn tự có DN tham gia vào phương án-Vốn phi NH khácChu kỳ hoạt độngMuahàngTrả tiền hàngBán hàngThu tiềnPhải trả người bánThời gian thu tiềnChu kỳ Ngân quỹThời điểm cho vay (giải ngân): trong chu kỳ Ngân quỹ, theo nguyên tắc: Khi DN có nhu cầu thì cho vay.NH cấp tiền sau khi DN đã sử dụng hết các nguồn vốn tự có và các nguồn vốn khác tham gia vào phương án. Kỳ hạn nợ (thời điểm và mức thu từng thời kỳ):Thời điểm thu nợ: Khi xuất hiện dòng tiền từ phương án và các nguồn khác (theo thỏa thuận) thì thu nợ.Mức thu nợ: Căn cứ vào dòng tiền (lượng tiền) DN thu được tại các thời điểm để thu nợ.DN A được NH cho vay 80 triệu, hãy xác định kế hoạch giải ngân biết rằng:Tổng nhu cầu thực hiện phương án 200 triệu;Vốn DN tham gia 100 triệu; Nợ bên bán 10% tổng nhu cầu, thời gian 1 tháng kể từ ngày nhận hàng. Kế hoạch sử dụng vốn như sau: Tháng 1 nhập hàng 80 triệu;Tháng 2 nhập hàng 80 triệu; Tháng 3 số còn lạiThángKH nhập hàngNợ bên bánKH sử dụng vốnVốn DN tham giaVay NHTrả tiền kỳ nàyTrả nợ cũ 1234Ngày 1/1/2008, Ngân hàng XYZ cho khách hàng A vay 100 triệu. Khách hàng cam kết trả nợ cho NH theo Doanh thu từ phương án và theo tỉ lệ vốn NH tham gia. Hãy xác định kỳ hạn nợ. Biết rằng:Doanh thu từ phương án dự kiến: Tháng 5;6;7;8;9 lần lượt là: 30 tr; 30 tr; 40 tr; 60 tr; 100 tr.Tỉ lệ vốn NH tham gia vào phương án 50%.Lãi khách hàng dùng nguồn vốn khác để chi trả. ThángDoanh thuMức có thể thuThu nợDư nợ56789Nhu cầu tín dụng ngắn hạn=Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn.-Vốn lưu động Ròng-Nợ ngắn hạn phi NH.a/ Phương pháp tính mức cho vay trên cơ sở nguồn và sử dụng nguồnVốn lưu động ròng (VLĐ ròng) là nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản lưu động, có 2 phương pháp tính: VLĐ ròng = Nguồn dài hạn – Tài sản cố định hoặc = Tài sản Lưu động - Nguồn vốn ngắn hạn Tài sản cố địnhTài sản lưu động thời vụTài sản lưu động thường xuyênTSCĐTSLĐThời vụTSLĐ TXNguồn dàiNguồn ngắnVLĐRòngNợ phi NHVay Ngắn hạn NHTổng NC TSLĐNH yêu cầu KH phải có vốn LĐ ròng tham gia theo một tỷ lệ tối thiểu trên phần chênh lệch giữa TS lưu động và tài sản nợ phi NH. NH yêu cầu vốn LĐ ròng phải tham gia theo tỉ lệ tối thiểu so với tổng tài sản lưu động. NH yêu cầu vốn lưu động phải tham gia theo một tỉ lệ tối thiểu so với tổng tài sản chưa có quỹ dài hạn bù đắp. Tài sản lưu động4.700Nợ phi NH2.000Chênh lệch2.700Vốn LĐ phải tham gia (Ví dụ 40%)1.080Mức cho vay tối đa1.620Quí 1Quí 2Quí 3Quí 4Dòng tiền vào - Từ HĐ sản xuất - Từ HĐ đầu tư - Từ HĐ tài chínhDòng tiền ra - Từ HĐ sản xuất - Từ HĐ đầu tư - Từ HĐ tài chính Dòng tiền RòngQuý 1Quý 2Quý 3Quý 41. Dòng tiền từ sản xuất. - LCTT vào Doanh thu Thay đổi phải thu - LCTT ra Giá vốn hàng bán Chi phí quản lý và BH (không có Khấu hao). Thay đổi tồn kho(+) Thay đổi phải trả(-)18.00020.0002.00019.60014.0002.0004.00040012.15012.000-1507.8008.4001.200-2000-20015.00015.000012.10010.5001.5000-10015.80016.00020015.50011.2001.6003.000300Tiền Ròng từ HĐSX-1.600+4.350+2.900+300Quý 1Quý 2Quý 3Quý 42. Dòng tiền từ Hoạt động đầu tư. - Góp vốn DN khác.- 4.000 + Thu lãi Đầu tư.5050100100 Tiền ròng từ Đầu tư 50- 3.950100100Quý 1Quý 2Quý 3Quý 43. Dòng tiền từ hoạt động tài chính. + P.hành Trái phiếu100 - Trả gốc và lãi TP đến hạn-3.000 - Thuế TN DN-200 - Lãi vay Ngắn, Dài-48-30-20-10 - Trả nợ gốc dài hạn-50-50-50-50 - Thay đổi tiền tối thiểu+1000-500Tiền ròng HĐ Tchính-198+20-3.020-260Tiền ròng Quý Quý 1Quý 2Quý 3Quý 4Từ HĐSX-1.600+4.350+2.900+300Từ Đầu tư 50- 3.950100100Từ HĐ Tchính-98+20-3.020-260 Dòng tiền Ròng-1.648420-20140Dư nợ đến 31/12 năm trước = 700Cho vay1.64820Thu nợ04200140Dư nợ2.3481.9281.9481.808Cho vay từng lầnCho vay hạn mứcĐối tượng cụ thểĐối tượng tổng hợpMức cho vay theo nhu cầu phương án Hạn mức toàn diện nhu cầu VLĐXác định kỳ hạn cụ thểKhông xác định cụ thểÁp dụng với DN quản trị TC chính yếuÁp dụng với DN có uy tínPhương pháp lãi tính trước G = M - (R + H)G: Số tiền NH cấp cho KHM: Giá trị nhận được vào ngày đáo hạn (Mệnh giá+ lãi nếu có)H: Hoa hồng phí do từng NH qui địnhR: lãi chiết khấu (tính bằng tiền) = M. r . t Trong đó:r: lãi suất chiết khấu ( tỷ lệ % / 1 ngày)t: Thời gian chiết khấu = thời gian từ ngày chiết khấu đến ngày đáo hạn cộng thời gian làm việc của NH)Phương pháp hiện giá (lãi đơn).MG=-H(1+r.t)Trong đó:G: Số tiền NH cấp cho KH.M: Số tiền nhận được vào ngày đáo hạn .r: lãi suất chiết khấu. t: thời gian chiết khấu = thời gian từ ngày chiết khấu cho đến ngày đáo hạn + Ngày làm việc NH nếu có.H: hoa hồng phí do từng NH qui địnhPhương pháp hiện giá (lãi gộp)MG=-H(1+r)tTrong đó:G: Số tiền NH cấp cho KH.M: Số tiền nhận được vào ngày đáo hạn.r: lãi suất chiết khấu. t: thời gian chiết khấu = thời gian từ ngày chiết khấu cho đến ngày đáo hạn + Ngày làm việc NH nếu có.H: hoa hồng phí do từng NH qui địnhMột DN mang 01 tờ thương phiếu đến NH xin chiết khấu. Tờ thương phiếu có mệnh giá 50 triệu đồng, không ghi lãi suất. thời hạn từ khi chiết khấu đến ngày đáo hạn 2 tháng.Tính số tiền NH phải thanh toán cho Khách hàng theo hai phương pháp:Lãi tính trướcHiện giáLãi đơn Lãi gộp Biết rằng: Lãi suất chiết khấu của NH 1%/tháng; Số ngày làm việc của NH là 5 ngày; Hoa hồng phí 50.000 đồng. Đối tượng cho vayTài sản cố địnhTài sản lưu động thường xuyên.Nguồn trả nợ Khấu hao.Lợi nhuận giữ lại.Nhu cầu vốn thường xuyênNhu cầu vốn thời vụTài sản cố địnhTài sản lưu động thường xuyênTSLĐ thời vụĐối tượng.Tài sản cố định.Tài sản lưu động thường xuyên.Trả các khoản nợ hiện hữu. Mua lại Doanh nghiệp.Thành lập Doanh nghiệp mới.Phương thức cấp tín dụngCho vay trung dài hạnCho thuê tài chínhCác loại cho vay trung dài hạn Cho vay mua sắm thiết bị trả góp Cho vay kỳ hạn: Đối tượng TSCĐ và TSLĐ thường xuyên Cho vay tuần hoàn: Đối tượng TSLĐ thường xuyên và TSLĐ thời vụ(Áp dụng khi chưa xác định được TSLĐ thường xuyên) ..Khấu hao.Lợi nhuận giữ lại.Vốn chủ sở hữu.Vay nợ dài hạn: Từ NH khác Phát hành trái phiếu.Mức trả nợ hàng kỳ=Lợi nhuận+Khấu hao+Nguồn khác-Chia cổ tức-Mua thêm TSCĐ-Trả nợ dài hạn cũ-Giá trị tăng TSLĐTrừ:Một DN được NH cho vay 300 tỷ đồng để bổ sung vốn dài hạn. Hãy xác định kế hoạch trả nợ của DN, biết rằng sau khi xem xét NH có được thông tin như sau:Khấu hao hàng năm 40 tỷTỉ suất sinh lời (ROE) hàng năm của DN bình quân là 15%Vốn chủ sở hữu của DN là 300 tỷ đồngNăm thứ 2 DN dự kiến phát hành trái phiếu 50 tỷ đồngNăm thứ 6 DN phát hành cổ phiếu 150 tỷ đồngMức chia cổ tức hàng năm của DN là 50% so với lợi nhuậnNăm thứ 4, DN mua thêm TS cố định là 30 tỷMức gia tăng tài sản lưu động thường xuyên bình quân hàng năm của DN là 10% so năm trước. Trong khi tài sản lưu động thường xuyên của DN thời điểm cho vay là 300 tỷ đồng.Năm 1Năm 2Năm 3Năm 4Năm 5Tổng cộngTrả đều101010101050Ân hạn012.512.512.512.550Không đều0515151550Tăng dần51010101550Gốc thanh toán đều, lãi tính trên dư nợ.Gốc thanh toán đều, lãi tính trên số hoàn trả.Gốc không đều, lãi tính trên dư nợ.Gốc không đều, lãi tính trên số hoàn trả.Tổng số tiền thanh toán đều theo phương pháp hiện giá.Phương thức trảTiền gốcTrả đềuKhông đềuTiền lãiTheo dư nợ(1)(3)Theo số tiền trả(2)(4)Tiền thanh toán mỗi kỳ=Tiền gốc+Tiền lãiTiền gốc=Tổng số tiền vay/Số kỳ trả nợTiền lãi mỗi kỳ=Dư nợ còn lại đầu kỳ XLãi suấtXThời gianTiền thanh toán mỗi kỳ=Tiền gốc+Tiền lãiTiền gốc=Tổng số tiền vay/Số kỳ trả nợTiền lãi=Số hoàn trảXLãi suấtXThời gianMột khoản vay 300 triệu, được trả không đều: Năm 1 = 0; năm 2 = 30 triệu; năm 3 = 60 triệu; năm 4 = 90 triệu; năm 5 = 120 triệu. Hãy tính lãi và tổng số tiền phải trả mỗi kỳ. Biết rằng lãi suất cho vay 10% năm Tiền thanh toán mỗi kỳ=Tiền gốc+Tiền lãiTiền gốc trả theo dự kiếnTiền lãi=Dư nợ còn lại (đầu kỳ)XLãi suấtXThời gianTiền thanh toán mỗi kỳ=Tiền gốc+Tiền lãiTiền gốc trả theo dự kiếnTiền lãi=Số hoàn trảXLãi suấtXThời gianTTTTV=+++.+(1+r)1(1+r)2(1+r)3(1+r)nT:Tiền vay mỗi định kỳV:Tổng số tiền tài trợ.r:Lãi suất cho vayn:Số kỳ hạn thanh toán tiền vayMột khoản vay 50 triệu, được trả đều gốc và lãi mỗi kỳ, thời hạn vay 5 năm, 6 tháng trả 1 lần, lãi suất 10% năm và tính theo phương pháp hiện giá. Tiền thanh toán mỗi kỳ là bao nhiêu ?. V x r (1+r)nT= (1+r)n -1 V x r (1+r)nT=(1+r)n -150.000.000 x 0,05 (1+0,05)10T= (1+0,05)10 -1T = 6.475.229 đồngCó thể sử dụng hàm PMT trong Excel để tínhKỳ hạnSố tiền vay đầu kỳTiền vay phải thanh toánDư nợ còn lại cuối kỳTổng sốTiền lãiVốn gốc150.000,06.475,22.500,03.975,246.024,8246.024,86.475,22.301,24.174,041.850,8341.850,86.475,22.092,54.382,737.468,2437.468,26.475,21.873,44.601,832.866,4532.866,46.475,21.643,34.831,928.034,5628.034,56.475,21.401,75.073,522.961,0722.961,06.475,21.148,15.327,117.633,9817.633,96.475,2881,75.593,512.040,4912.040,46.475,2602,05.873,26.167,2106.167,26.475,2308,46.166,80,4Thời gian ân hạnThời gian thu hồi nợCùng một thời hạn cho vay, nhưng thời lượng khoản vay khác nhau khi mức trả nợ mỗi kỳ của các khoản vay khác nhau.Tính thời lượng của khoản vay 50 triệu, thời hạn cho vay 5 năm,lãi suất 10%/năm, lãi theo dư nợ còn lại trong các trường hợp:Được trả 1 lần: vào cuối kỳ. (Gốc và lãi)Được trả đều: trong 5 năm mỗi năm trả gốc 10 triệu đồng.Được trả không đều: Năm 1 = 0; năm 2 = 5 triệu; năm 3 = 10 triệu; năm 4 = 15 triệu; năm 5 = 20 triệu.D (Duration) PVt . t=PVtPVt: Hiện giá dòng tiền tương laiTiền trả nợ vào thời điểm t (Gốc +Lãi)=(1+r)tD: Thời lượng của một khoản vay.r: