Bài giảng Chương 4: Phân tích Báo cáo tài chính (tiếp)

Phân tích tỷsố „ Phân tích Du Pont „ Tácđộng củaviệccải thiệncáctỷ sốtài chính „ Hạnchếcủaviệcphântíchtỷsố „ Các nhân tốđịnh tính

pdf24 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2010 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Phân tích Báo cáo tài chính (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
14-1 CHAPTER 4 Phân tích báo cáo tài chính „ Phân tích tỷ số „ Phân tích Du Pont „ Tác động của việc cải thiện các tỷ số tài chính „ Hạn chế của việc phân tích tỷ số „ Các nhân tố định tính 4-2VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc BCĐKT: Tài sản Cash A/R Inventories Total CA Gross FA Less: Dep. Net FA Total Assets 2005 7,282 632,160 1,287,360 1,926,802 1,202,950 263,160 939,790 2,866,592 2006E 85,632 878,000 1,716,480 2,680,112 1,197,160 380,120 817,040 3,497,152 24-3VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc BCĐKT: Nợ và VCSH Accts payable Notes payable Accruals Total CL Long-term debt Common stock Retained earnings Total Equity Total L & E 2005 524,160 636,808 489,600 1,650,568 723,432 460,000 32,592 492,592 2,866,592 2006E 436,800 300,000 408,000 1,144,800 400,000 1,721,176 231,176 1,952,352 3,497,152 4-4VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Báo cáo thu nhập Sales COGS Other expenses EBITDA Depr. & Amort. EBIT Interest Exp. EBT Taxes Net income 2005 6,034,000 5,528,000 519,988 (13,988) 116,960 (130,948) 136,012 (266,960) (106,784) (160,176) 2006E 7,035,600 5,875,992 550,000 609,608 116,960 492,648 70,008 422,640 169,056 253,584 34-5VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Các dữ liệu khác No. of shares EPS DPS Stock price Tiền thuê TS 2006E 250,000 $1.014 $0.220 $12.17 $40,000 2005 100,000 -$1.602 $0.110 $2.25 $40,000 4-6VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tại sao các tỷ số lại hữu ích? „ Chuẩn hoá các con số; là cơ sở để so sánh „ Làm nổi bật được điểm mạnh và điểm yếu của doanh nghiệp. „ So sánh tỷ số thực hiện theo thời gian và so sánh với đối thủ „ Phân tích xu hướng - Trend analysis „ Phân tích ngành 44-7VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc „ Thanh khoản: Công ty có thể chi trả các khoản đến hạn được hay không? „ Quản lý tài sản: Công ty có đủ tài sản cho hoạt động hiện tại không? Năm loại tỷ số tài chính để phân tích, và các tỷ số này nói lên điều gì? (More) 4-8VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc „ Quản lý nợ: Công ty có tỷ lệ nợ và VCSH hợp lý hay chưa? „ Khả năng sinh lời: DT tao ra có lớn hơn chi phí không, và DT có đủ lớn đề phản ánh trong tỷ số PM (LR/DT), ROE, and ROA? „ Giá trị thị trường: Các nhà đâu như thế nào khi nhìn thấy các tỷ số P/E và M/B? 54-9VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tính tỷ số thanh toán hiện hành và tỷ số thanh toán nhanh của công ty trong năm 2006. Current ratio = Current assets / Current liabilities = $2,680 / $1,145 = 2.34x Quick ratio = (CA – Inventories) / CL = ($2,680 – $1,716) / $1,145 = 0.84x 4-10VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích CR và QR 2006E 2005 2004 Ind. Current Ratio 2.34x 1.20x 2.30x 2.70x Quick Ratio 0.84x 0.39x 0.85x 1.00x „ Đã cải thiện được nhưng vẫn còn thấp hơn mức trung bình ngành. „ Khả năng thanh khoản yếu.. 64-11VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Vòng quay hàng tồn kho so với TB ngành? 2006E 2005 2004 Ind. Inventory Turnover 4.1x 4.70x 4.8x 6.1x Inv. turnover = Sales / Inventories = $7,036 / $1,716 = 4.10x 4-12VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc „ VQHTK thấp hơn mức trung bình ngành. „ Công ty có thể có hàng tồn cũ, hoặc quản lý HTK kém. „ Không cải thiện được VQHTK dự tính. Phân tích VQHTK 74-13VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Kỳ thu tiền BQ - DSO là số ngày bình quân từ lúc bán hàng cho đến khi thu được tiền về. DSO = Receivables / Avg sales per day = Receivables / (Annual sales/365) = $878 / ($7,036/365) = 45.6 days 4-14VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích DSO 2006E 2005 2004 Ind. DSO 45.6 38.2 37.4 32.0 „ Việc thu tiền về của công ty vẫn còn chậm và tình hình ngày càng xấu hơn. „ Chính sách bán chịu kém. 84-15VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tỷ số VQTSCĐ và VQTTS FA turnover = Sales / Net fixed assets = $7,036 / $817 = 8.61x TA turnover= Sales / Total assets = $7,036 / $3,497 = 2.01x 4-16VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Đánh giá VQTSCĐ và VQTTS 2006E 2005 2004 Ind. FA TO 8.6x 6.4x 10.0x 7.0x TA TO 2.0x 2.1x 2.3x 2.6x „ VQTSCĐ dự tính cao hơn mức TB ngành. Đây là dấu hiệu tốt. „ VQTTS thấp hơn TB ngành. Do công ty đầu tư nhiều vào TSLĐ (A/R and inventory). 94-17VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tính tỷ số nợ vay, hệ số chi trả lãi (TIE), và hệ số khả năng trả nợ (EC) Debt ratio = Total debt / Total assets = ($1,145 + $400) / $3,497 = 44.2% TIE = EBIT / Interest expense = $492.6 / $70 = 7.0x 4-18VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tất cả 3 tỷ số này đều phản ánh mức độ sử dụng nợ vay của công ty, nhưng mỗi tỷ số phản ánh các khía cạnh khác nhau EBITDA = (EBITDA + Lease pmts) coverage Int exp + Lease pmts + Principal pmts = $609.6 + $40 $70 + $40 + $0 = 5.9x 10 4-19VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc So sánh tỷ số quản lý nợ với TB ngành? 2006E 2005 2004 Ind. D/A 44.2% 82.8% 54.8% 50.0% TIE 7.0x -1.0x 4.3x 6.2x EBITDA coverage 5.9x 0.1x 3.0x 8.0x „ D/A vàTIE cao hơn so với trung bình ngành., „ Tái cấu trúc tài chính cải thiện tình hình tài chính của công ty, nhưng khoản chi trả tiền thuê TS làm giảm hệ số khả năng trả nợ - EC. 4-20VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tỷ số sinh lời: Tỷ lệ lãi ròng PM và tỷ số khả năng sinh lời BEP Profit margin = Net income / Sales = $253.6 / $7,036 = 3.6% BEP = EBIT / Total assets = $492.6 / $3,497 = 14.1% 11 4-21VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Đánh giá khả năng sinh lời: Tỷ lệ LR và tỷ số khả năng sinh lời (BEP) 2006E 2005 2004 Ind. PM 3.6% -2.7% 2.6% 3.5% BEP 14.1% -4.6% 13.0% 19.1% „ Tỷ lệ LR năm 2005 thấp, nhưng dự tính trong năm 2006 cao hơn mức TB ngành. Điều này có vẻ tốt. „ BEP loại bỏ tác động của thuế và đòn bẩy tài chính, và hữu ích khi dùng để so sánh. „ BEP dự tính có sự cải thiện, nhưng vẫn thấp hơn mức TB ngành. Do vậy vẫn còn khả năng cải thiện khả năng sinh lời. 4-22VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tỷ số khả năng sinh lời: ROA và ROE ROA = Lãi ròng / Tổng TS = $253.6 / $3,497 = 7.3% ROE = Lãi ròng / Tổng VCSH = $253.6 / $1,952 = 13.0% 12 4-23VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Đánh giá khả năng sinh lời với ROA và ROE 2006E 2005 2004 Ind. ROA 7.3% -5.6% 6.0% 9.1% ROE 13.0% -32.5% 13.3% 18.2% „ Cả hai tỷ số này đều hồi phục so với năm trước, nhưng vẫn còn thấp hơn mức TB ngành. „ Sự biến động lớn của ROE cho thấy tác động của đòn bẩy tài chính lên khả năng sinh lời. 4-24VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tác động của nợ vay lên ROA và ROE „ ROA thấp do nợ vay—lãi vay làm giảm LR (NI), do vậy cũng làm giảm ROA = NI/Assets. „ Nhưng việc sử dụng nợ vay cũng làm giảm VCSH xuống, do vậy có thể làm tăng ROE = NI/Equity. 13 4-25VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Các vấn đề với ROE „ ROE và giá trị TS cổ đông có tương quan với nhau, nhưng các vấn đề có thể nảy sinh khi ROE là thước đo duy nhất đo lường hiệu quả hoạt động. „ ROE không xem xét yếu tố rủi ro. „ ROE không xem xét lượng vốn được đầu tư. „ Có thể khuyến khích các giám đốc thực hiện các dự án đầu tư không đem lại lợi ích cho các cổ đông. „ ROE chỉ tập trung vào lợi nhuận và sự đo lường tốt hơn là xem xét mối quan hệ giữa rủi ro và lợi nhuận. 4-26VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tính tỷ số Giá/Thu nhập - P/E, Giá/Dòng tiền - P/CF, và Giá trị TT/Giá trị sổ sách. P/E = Price / Earnings per share = $12.17 / $1.014 = 12.0x P/CF = Price / Cash flow per share = $12.17 / [($253.6+$117.0) ÷ 250] = 8.21x 14 4-27VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tính tỷ số Giá/Thu nhập - P/E, Giá/Dòng tiền - P/CF, và Giá trị TT/Giá trị sổ sách. M/B = Market price / Book value per share = $12.17 / ($1,952 / 250) = 1.56x 2006E 2005 2004 Ind. P/E 12.0x -1.4x 9.7x 14.2x P/CF 8.21x -5.2x 8.0x 11.0x M/B 1.56x 0.5x 1.3x 2.4x 4-28VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích tỷ số giá trị thị trường „ P/E: các nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu đồng cho $1 thu nhập. „ P/CF: các nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu đồng cho $1 dòng tiền. „ M/B: các nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu đồng cho $1 giá trị sổ sách VCSH. „ Đối với mỗi tỷ số, càng cao thì càng tốt. „ P/E và M/B sẽ cao nếu ROE cao và rủi ro thấp 15 4-29VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích tỷ trọng: Chi tất cả các khoản mục cho tổng TS Assets 2004 2005 2006E Ind. Cash 0.6% 0.3% 0.4% 0.3% ST Invest. 3.3% 0.7% 2.0% 0.3% AR 23.9% 21.9% 25.0% 22.4% Invent. 48.7% 44.6% 48.8% 41.2% Total CA 76.5% 67.4% 76.2% 64.1% Net FA 23.5% 32.6% 23.8% 35.9% TA 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 4-30VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Chia tất cả các khoản mục cho Tổng Nguồn vốn 2004 2005 2006E Ind. AP 9.9% 11.2% 10.2% 11.9% Notes pay. 13.6% 24.9% 8.5% 2.4% Accruals 9.3% 9.9% 10.8% 9.5% Total CL 32.8% 46.0% 29.6% 23.7% LT Debt 22.0% 34.6% 14.2% 26.3% Total eq. 45.2% 19.3% 56.2% 50.0% Total L&E 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% 16 4-31VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích tỷ trọng BCĐKT „ Công ty có tỷ lệ tồn kho và TSLĐ cao hơn TB ngành. „ Công ty có vốn chủ sở hữu cao hơn TB ngành (sử dụng ít nợ vay hơn). „ Công ty có nhiều nợ ngắn hạn hơn ngành, nhưng ít nợ dài hạn hơn TB ngành. 4-32VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích tỷ trọng BCTN: Chia các khoản mục cho doanh thu 2004 2005 2006E Ind. Sales 100.0% 100.0% 100.0% 100.0% COGS 83.4% 85.4% 82.4% 84.5% Other exp. 9.9% 12.3% 8.7% 4.4% Depr. 0.6% 2.0% 1.7% 4.0% EBIT 6.1% 0.3% 7.1% 7.1% Int. Exp. 1.8% 3.0% 1.1% 1.1% EBT 4.3% -2.7% 6.0% 5.9% Taxes 1.7% -1.1% 2.4% 2.4% NI 2.6% -1.6% 3.6% 3.6% 17 4-33VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích tỷ trọng BCTN „ Công ty có COGS (82.4) thấp hơn so với ngành, nhưng có các chi phí khác cao hơn TB ngành. Do vậy công ty có EBIT (7.1) tương đương ngành 4-34VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích tỷ lệ phần trăm thay đổi Income St. 2004 2005 2006E Sales 0.0% 70.0% 105.0% COGS 0.0% 73.9% 102.5% Other exp. 0.0% 111.8% 80.3% Depr. 0.0% 518.8% 534.9% EBIT 0.0% -91.7% 140.4% Int. Exp. 0.0% 181.6% 28.0% EBT 0.0% -208.2% 188.3% Taxes 0.0% -208.2% 188.3% NI 0.0% -208.2% 188.3% 18 4-35VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích % thay đổi BCTN „ Trong năm 2006 DT tăng 105% từ 2004, và lãi ròng tăng 188% từ năm 2004 „ Công ty tạo ra lợi nhuận nhiều hơn. 4-36VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc % Thay đổi của BCĐKT Assets 2004 2005 2006E Cash 0.0% -19.1% 55.6% ST Invest. 0.0% -58.8% 47.4% AR 0.0% 80.0% 150.0% Invent. 0.0% 80.0% 140.0% Total CA 0.0% 73.2% 138.4% Net FA 0.0% 172.6% 142.7% TA 0.0% 96.5% 139.4% 19 4-37VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Liab. & Eq. 2004 2005 2006E AP 0.0% 122.5% 147.1% Notes pay. 0.0% 260.0% 50.0% Accruals 0.0% 109.5% 179.4% Total CL 0.0% 175.9% 115.9% LT Debt 0.0% 209.2% 54.6% Total eq. 0.0% -16.0% 197.9% Total L&E 0.0% 96.5% 139.4% 4-38VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích % BCĐKT „ Tổng TS tăng 139%, trong khi đó DT chỉ tăng 105%. Do vậy việc sử dụng TS là một vấn đề của công ty. 20 4-39VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích Du Pont )(TA/Equity (Sales/TA) (NI/Sales) ROE multiplier Equity turnover assets Total margin Profit ROE ××= ××= „ Tập trung vào vấn đề quản lý chi phí (PM), sử dụng tài sản (TA TO), và sử dụng nợ vay (Hệ số khuyếch đại vốn- Equity multiplier.) 4-40VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Phân tích Du Pont ROE = (NI / Sales) x (Sales/TA) x (TA/Equity) = 3.6% x 2 x 1.8 = 13.0% PM TA TO EM ROE 2004 2.6% 2.3 2.2 13.3% 2005 -2.7% 2.1 5.8 -32.5% 2006E 3.6% 2.0 1.8 13.0% Ind. 3.5% 2.6 2.0 18.2% 21 4-41VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Ví dụ: tác động của việc cải thiện các tỷ số tài chính A/R $ 878 Debt $1,545 Other CA 1,802 Equity 1,952 Net FA 817 _____ TA $3,497 Total L&E $3,497 Sales / day = $7,035,600 / 365 = $19,275.62 Giảm DSO còn 32 ngày tác động đến công ty như thế nào? 4-42VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Giảm khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân „ Giảm khoản phải thu không tác động đến Doanh thu A/R cũ = $19,275.62 x 45.6 = $878,000 A/R mới = $19,275.62 x 32.0 = $616,820 Tiền tăng lên: $261,180 Tăng thêm tiền cho công ty. 22 4-43VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Tác động của việc Giảm khoản phải thu đến BCĐKT và giá CP Added cash $ 261 Debt $1,545 A/R 617 Equity 1,952 Other CA 1,802 Net FA 817 ______ Total Assets $3,497 Total L&E $3,497 Làm gì với số tiền tăng thêm này? Giá cổ phiếu và rủi ro bị tác động ra sao? 4-44VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Dùng tiền để: „ Mua lại cổ phiếu „ Mở rộng sản xuất „ Giảm nợ „ Tất cả các hành động trên có thể làm tăng giá cổ phiếu. 23 4-45VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Các vấn đề tiềm tàng và giới hạn của việc phan tích tỷ số „ So sánh với TB ngành là rất khó đối với các công ty lớn hoạt động đa ngành. „ Hiệu quả hoạt động “trung bình” có thể không phải là tốt, có lẽ công ty nên đặt mục tiêu cao hơn. „ Yếu tố thời vụ có thể ảnh hưởng đến các tỷ số. „ Kỹ thuật “làm đẹp BCTC – Window dressing” có thể làm các BCTC và các tỷ số trông tốt hơn. 4-46VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Các vấn đề khác về tỷ số „ Thực hiện chế độ kế toán khác nhau có thể ảnh hưởng đến việc so sánh. „ Đôi khi khó có thể nói một tỷ số như thế nào là tốt hay xấu. „ Khó có thể nói như thế nào là một công ty mạnh hay yếu. 24 4-47VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Các nhân tố định tính cần xem xét khi đánh giá đánh giá hiệu quả tài chính „ DT của công ty phụ thuộc vào một khác hàng chính, một sản phẩm hay một nhà cung cấp? „ Tỷ lệ phần trăm hoạt động ở nước ngoài? „ Sự cạnh tranh „ Triển vọng tương lai „ Môi trường pháp lý. 4-48VNU HCMC , Gv hướng dẫn : Viết Hoàng – Hùng Sơn – Thanh Trúc Câu hỏi „ 1. Kể tên 5 loại tỷ số tài chính. Nhân viên tín dụng NH, người phân tích TP, cổ phiếu và các nhà quản lý sẽ quan tâm đến các tỷ số nào? „ 2. Các nhà quản lý, Ngân hàng, Nhà đầu tư sử dụng: (a) Phân tích xu hướng, (b) so sánh ngành,(c) phân tích tỷ trọng, (d) phân tích % thay đổi như thế nào? „ 3. Một số hạn chế của việc phân tích tỷ số tài chính là gì?
Tài liệu liên quan