Bài giảng Chương 4: Phân tích tình hình và khả năng thanh toán
Đánh giá khái quát Phân tích tình hình thanh toán với người mua Phân tích tình hình thanh toán với người bán
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Phân tích tình hình và khả năng thanh toán, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH & KHẢ NĂNG THANH TOÁNCHƯƠNG 4PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁNĐánh giá khái quátPhân tích tình hình thanh toán với người muaPhân tích tình hình thanh toán với người bán1*ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁTNợ phải thu/Nợ phải trảNếu >1: nếu 90 ngàyABCCộngTác dụng của bảng phân tích tuổi nợ: - Đánh giá tình hình thanh toán, khả năng quản lý nợ phải thu - Lập dự phòng nợ phải thu khó đòiĐánh giá khả năng trả nợ của doanh nghiệpLập bảng phân tích tuổi nợPHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THANH TOÁN VỚI NGƯỜI BÁN*Số vòng quay nợ phải trả người bánTổng tiền hàng mua chịuSố dư nợ phải trả người bán bình quân=Số ngày của 1 vòng quay nợ phải trả người bánSố dư nợ phải trả người bán bình quânTổng tiền hàng mua chịu=X 365 ngàyCơ sở số liệu ?Ý nghĩa của chỉ tiêu?ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ*Số vòng quay nợ phải trả người bánTổng Giá vốn hàng bánSố dư nợ phải trả người bán bình quân=Số ngày của 1 vòng quay nợ phải trả người bánSố dư nợ phải trả người bán bình quânTổng Giá vốn hàng bán=X 365 ngàyĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ*Tổng Giá vốn hàng bán năm 2011: 600 triệu đồngPhải trả người bán ngày 31/12/2010: 80 triệuPhải trả người bán ngày 31/12/2011: 90 triệuĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ - Ví dụ*Thời hạn nợSố tiền% 0 – 30 ngày31 – 60 ngày61 – 90 ngày91 + ngàyTổng$1,750,000$375,000$250,000$125,000$2,500,00070%15%10%5%100%*LẬP BẢNG PHÂN TÍCH TUỔI NỢNhà cung cấpTổng nợ≤ 30 ngày31-60 ngày61-90 ngày> 90 ngàyABCCộngPHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁNĐánh giá khái quátPhân tích khả năng thanh toán ngắn hạnPhân tích khả năng thanh toán dài hạn2*ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT KHẢ NĂNG THANH TOÁNHệ số khả năng thanh toán chung (tổng quát)Khả năng thanh toánNhu cầu thanh toán=Hệ số khả năng thanh toán chung (tổng quát)Tổng Tài sảnTổng Nợ phải trả=*PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠNHệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạnTài sản ngắn hạnNợ ngắn hạn=Hệ số khả năng thanh toán tức thờiTiềnNợ ngắn hạn=Hệ số khả năng thanh toán nhanhTiền +Đầu tư ngắn hạn + Phải thu khách hàngNợ ngắn hạn=Hệ số dòng tiền/nợ ngắn hạnLưu chuyển tiền thuần từ HĐKDNợ ngắn hạn bình quân=*Hệ số dòng tiền/nợ vay đến hạn trảLưu chuyển tiền thuần từ HĐKDNợ vay đến han trả cuối kì=Công ty nào có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt hơn?Chỉ tiêu cuối năm 2009VCSDACDTCHPSHệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn1.691.710.972.382. Hệ số khả năng thanh toán nhanh1.221.560.402.27*Chỉ tiêu năm 2009VCSDACDTCHPSLưu chuyển tiền thuần từ HĐKD (triệu đồng)72,6661.7113,619(6,362)2. Nợ ngắn hạn bình quân273,51914,15439,8678,3353. Hệ số bù đắp nợ NH bằng tiền0.261.440.34(0.76)Công ty nào có khả năng thanh toán ngắn hạn tốt hơn?**KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN – Tác động của độ dài chu kì vận động của vốnMua hàngThanh toán tiền mua hàngBán hàngThu tiền bán hàng1/3/1215/3/1220/3/1228/3/12Độ dài chu kỳ vận động của vốn là bao nhiêu ngày ?15 ngàyKì trả tiền bình quânThời gian lưu kho hàng bình quân20 ngàyKì thu tiền bình quân8 ngàyĐộ dài của chu kỳ vận động của vốnLà khoảng thời gian từ lúc thanh toán tiền hàng cho người bán tới lúc thu được tiền ở người mua.- Cần ngắn hay dài ?Độ dài chu kỳ vận động của vốn=Thời gian lưu kho hàng bình quânKì thu tiền bình quân+Kì trả tiền bình quân-KHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN – Tác động của độ dài chu kì vận động của vốn*Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho (155, 156, 157)số dư HTK bình quân x 365Giá vốn hàng bán=Số ngày 1 vòng quay NVL (151, 152)số dư NVL bình quân x 365Tổng giá trị NVL mua=Số ngày của 1 vòng quay sản phẩm dở dang (154)Số dư sản phẩm dở dang bình quânTổng Giá vốn hàng bán=X 365 ngàyxmức độ hoàn thành bình quânKHẢ NĂNG THANH TOÁN NGẮN HẠN – Tác động của độ dài chu kì vận động của vốn*Quản lý hàng tồn kho GM & Ford**BẢNG CÂN ĐỐI GIỮA NHU CẦU & KHẢ NĂNG THANH TOÁNKhả năng thanh toánSố tiềnNhu cầu thanh toánSố tiềnI. Tài sản có thể huy động ngay1. Tiền2. Chứng khoán đầu tư ngắn hạnII. Tài sản có thể huy động khác1. Phải thu ở khách hàng2. Hàng tồn khoI. Các khoản nợ quá hạn1. Nợ Nhà nước2. Nợ ngân hàng3. Nợ CNV4. Nợ người bánII. Các khoản nợ đến hạnIII. Các khoản nợ trong thời gian tớiCộng CộngSự khác biệt giữa nợ ngắn hạn và nợ dài hạn ?PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN1Khả năng thanh toán lãi vay2Mức độ rủi ro tài chính*Hệ số khả năng thanh toán lãi vayLợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)Chi phí lãi vay=Hệ số nợ/vốn chủ sở hữuNợ phải trảVốn chủ sở hữu=Hệ số nợNợ phải trảTổng tài sản=Hệ số nợ/tài sản bảo đảmNợ phải trảTổng TS – TS vô hình + Quyền sử dụng đất=Hệ số thanh toán TSDH đối với nợ dài hạnTài sản dài hạnNợ dài hạn=PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN DÀI HẠN*Kết thúc chương 4*