Bài giảng Chương 4: Quản lý tài sản-Nợ

Mục tiêu  Tối đa hoá lợi nhuận.  Tối thiểu rủi ro.  Đảm bảo nhu cầu thanh khoản Nội dung NH chỉ sử dụng những nguồn vốn cĩ sẳn (vốn huy động, di vay và vốn chủ sở hữu) để cho vay. NH khơng quan tâm đến tìm kiếm nguồn vốn mới, chi phí của nguồn vốn cao hay thấp mà chỉ quan tâm đến việc sử dụng vốn sao cho an tồn và thu nhập cao

pdf79 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1158 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Quản lý tài sản-Nợ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
QUẢN LÝ TÀI SẢN-NỢ XÁC ĐỊNH VÀ KiỂM SOÁT RỦI RO LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG Chương 4 I. Tổng quan về tài sản-nợ 1. Chiến lược quản trị tài sản 2. Chiến lược quản trị nợ 3. Chiến lược quản trị cân đối CHIẾN LƯỢC QUẢN TRỊ TÀI SẢN –NỢ 1.1. Chiến lược quản lý tài sản Mục tiêu  Tối đa hoá lợi nhuận.  Tối thiểu rủi ro.  Đảm bảo nhu cầu thanh khoản Nội dung NH chỉ sử dụng những nguồn vốn cĩ sẳn (vốn huy động, di vay và vốn chủ sở hữu) để cho vay. NH khơng quan tâm đến tìm kiếm nguồn vốn mới, chi phí của nguồn vốn cao hay thấp mà chỉ quan tâm đến việc sử dụng vốn sao cho an tồn và thu nhập cao 1.2. Chiến lược quản lý nợ (thập kỷ 60 và 70, cạnh tranh gay gắt về nguồn vốn do lãi suất tăng): Nợ cũng có khả năng sinh lời cho NH  Mục tiêu. - Chi phí thấp. - Quy mô phù hợp với nhu cầu thanh khoản; tài trợ và đầu tư  Nội dung. Khơi mở nguồn vốn mới, quản lý cấu trúc và chi phí của nguồn vốn tiền gửi và phi tiền gửi: - Nếu nhu cầu vay vượt quá nguồn vốn, NH tăng lãi suất huy động và đi vay - Nếu nhu cầu vay giảm thấp, NH giảm lãi suất huy động và đi vay 1.3. Chieán löôïc quaûn lý hoãn hôïp (quaûn lý caân ñoái taøi saûn – nôï) Nội dung: Dung hòa 2 chiến lược trên - Chú trọng kiểm soát quy mô, cấu trúc, chi phí và thu nhập của cả 2 bên tài sản-nợ - Phối hợp quản lý tài sản-nợ một cách thống nhất, hỗ trợ lẫn nhau để kiểm soát chặt chẽ rủi ro - Thu nhập và chi phí có thể phát sinh từ cả 2 phía của bảng CĐTS: Tối đa hóa thu nhập, tối thiểu hóa chi phí cho mọi hoạt động của NH, không phân biệt hoạt động đó xuất phát từ phía tài sản hay nguồn vốn 2. RỦI RO LÃI SUẤT 2.1. KHỎI NIỆM Rủi ro lãi suất là nguy cơ biến động thu nhập và giá trị ròng của ngân hàng khi lãi suất thị trường có sự thay ủoồi theo chieàu hửụựng baỏt lụùi cho NH. Rủi ro lãi suất Các loại RRLS Rủi ro tái đầu tư Rủi ro về giá  - Rủi ro về giá (price risk): Phát sinh khi lãi suất thị trường tăng làm giảm giá trị thị trường của các trái phiếu và các khoản cho vay với lãi suất cố định ngân hàng đang nắm giữ. Nếu NH muốn bán các công cụ tài chính này, phải chấp nhận tổn thất ((đặc biệt rõ với những khoản đầu tư dài hạn).  - Rủi ro tái đầu tư (re-investment risk): Xuất hiện khi lãi suất thị trường hạ khiến NH phải chấp nhận đầu tư các nguồn vốn của mình vào những tài sản mới có mức sinh lời thấp hơn (đặc biệt rõ với những khoản đầu tư ngắn hạn).  2 loại rủi ro này bù trừ cho nhau khi có sự thay đổi của lãi suất thị trường:  Khi lãi suất thị trường tăng  Khi lãi suất thị trường giảm 2.2. NGUYÊN NHÂN Sự biến động của lãi suất thị trường Sự không cân xứng về kỳ hạn TSC và TSN của NHTM Sự không cân xứng về thời lượng TSC và TSN của NHTM Tài sản có tỷ VND Cho vay 5 năm theo lãi suất 6 tháng 36 Đầu tư theo lãi suất cố định 3 năm 26 62 Tài sản nợ Tiền gửi 2 năm trả theo lãi suất 1 năm 20 Tiền gửi 2 năm lãi suất cố định 2 năm 40 60 Ví Dụ Bảng Tổng Kết Tài Sản 2.3. NHỮNG YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH LÃI SUẤT ─ Ngân hàng không thể kiểm soát mức độ và xu hướng biến động của lãi suất. ─ Ngân hàng chỉ có thể phản ứng và điều chỉnh hoạt động của mình theo sự biến động của lãi suất. ─ Ngân hàng không thể là người “tạo giá” mà chỉ là người “chấp nhận giá” Tác động của các khoản cho vay, chứng khoán đến chi phí của ngân hàng cho việc huy động tiền gửi và phát hành các chứng chỉ phi tiền gửi Đường cầu tín dụng Lãi suất Đường cung tín dụng Lãi suất (giá của tín dụng) 0 Quy mô vốn cho vay 2.4. SỰ cÇn thiÕt qu¶n lý RRLS trong ho¹t ®éng kinh doanh cña nhtm  Giúp các ngân hàng chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn phù hợp nhằm hạn chế tổn thất.  Đạt được mục tiờu kinh doanh  Tạo ra lợi thế trong cạnh tranh của các NHTM  Tạo cơ sở xác định mức vốn tự có cần thiết nhằm duy trì khả năng thanh toán của ngân hàng 2.4. Đo lường lãi suất  a) Lãi suất hoàn vốn: YTM là tỷ lệ chiết khấu tạo sự cân bằng giữa giá trị thị trường hiện tại (P) của 1 khoản cho vay hoặc chứng khoán đầu tư với dòng thu nhập dự kiến trong tương lai của chúng. C1 C2 n+C F P = ———— + ————— + ............+ ———— ( 1+ )YTM 1 ( 1+ )YTM 2 ( 1+ )YTM n Ví dụ  Một trái phiếu được mua hôm nay với giá $950 và dự kiến mang lại thu nhập mỗi năm $100 trong 3 năm, khi hết hạn nó được người phát hành mua lại với giá $1000 $100 $ 100 $100+$ 1000 $950 = ———— + ————— + ———— ( 1+ )YTM 1 ( 1+ )YTM 2 ( 1+ )YTM 3  YTM= 12,1% b) Laõi suaát chieát khaáu ( iscount ate_ )D R DR haïnñeánvaykhoaûnhoaëc CKkhiñeánchongaøySoá 360 100 vay khoaûn hay CK mua GiaùMG DR    Thí dụ: Một trái phiếu có mệnh giá 100 USD thanh toán khi đáo hạn, với giá mua là 96 USD và trái phiếu còn 90 ngày nữa mới đến hạn thanh toán. Ta có lãi suất của trái phiếu theo phương pháp chiết khấu là: %1616,0 90 hay   360 100 96100 DR  2.4. Mục tiêu của quản lý rủi ro lãi suất  Hệ số chênh lệch lãi thuần (Thu nhập lãi ròng cận biên NIM – Net Interest Margin):    - Tổng tài sản Có sinh lời=Tổng tài sản Có – Tiền mặt & tài sản cố định.  Hệ số lãi ròng biên tế giúp cho ngân hàng dự báo trước khả năng sinh lãi của ngân hàng thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất.  Công thức xác định hệ số chênh lệch lãi thuần (NIM) trên cho thấy: Nếu chi phí huy động vốn tăng nhanh hơn lãi thu từ cho vay và đầu tư hoặc lãi thu từ cho vay và đầu tư giảm nhanh hơn chi phí huy động vốn sẽ làm cho NIM bị thu hẹp lại, rủi ro lãi suất sẽ lớn. -NIM = Thu từ lãi trên các khoản cho vay và đầu tư Chi phí trả lãi tiền gửi và tiền vay Tổng tài sản sinh lời Thu nhập từ lãi Tổng tài sản sinh lời= 2.4. Mục tiêu Một trong những mục tiêu quan trọng CỦA quản lý rủi ro lãi suất là hạn chế tới mức tối đa nhất mọi ảnh hưởng xấu của biến động lãi suất đến thu nhập của ngân hàng. → Ngân hàng cần phải tập trung vào những bộ phận nhạy cảm nhất với lãi suất trong danh mục tài sản và nợ. →Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) phải được duy trì cố định để bảo vệ thu nhập trước rủi ro lãi suất.  NIM trung bình nằm trong khoảng 3,5-4% Tổ chức quản lý rủi ro lãi suất Nhận biết rủi ro và dự báo lãi suất Lượng hóa rủi ro lãi suất NỘI DUNG QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT Phòng ngừa rủi ro lãi suất II. Xác định rủi ro lãi suất Khe hở nhạy cảm lãi suất Khe hở kỳ hạn LƯỢNG HÓA RỦI RO LÃI SUẤT 1. Quản lý khe hở nhạy cảm lãi suất (Interest-rate sensitive gap)  Nội dung: - Phân tích kỳ hạn - Xác định những tài sản và nợ có thể định giá lại khi lãi suất thay đổi (nhạy lãi) - Xác định khe hở lãi suất và giá trị thiệt hại do rủi ro lãi suất gây ra - Điều chỉnh tài sản nhạy lãi cho phù hợp với nợ nhạy lãi Tài sản Có nhạy cảm với lãi suất (khi LS thay đổi, thu nhập có được từ TSC này cũng thay đổi theo) bao gồm: - Các khoản cho vay có lãi suất biến đổi. - Các khoản cho vay ngắn hạn (cho vay thương mại) với thời hạn dưới n tháng. (thời hạn ban đầu, thời hạn con lại) - Các khoản cho vay sắp được gia hạn - Chứng khoán ngắn hạn hoặc có thời hạn còn lại dưới n tháng (trái phiếu chính phủ, công ty, xí nghiệp...) - Tiền gửi trên thị trường liên ngân hàng, tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng khác (ngân hàng nhà nước, ngân hàng thương mại khác), các khoản đầu tư tài chính có thời hạn còn lại dưới n tháng... Tài sản Nợ nhạy cảm với lãi suất (khi LS thay đổi, chi phí bỏ ra để có TSN này cũng thay đổi theo): -Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi giao dịch) và tiết kiệm không kỳ hạn của khách hàng. -Tiền gửi có kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn thời hạn còn lại dưới n tháng. -Các khoản vay ngắn hạn trên thị trường tiền tệ với thời hạn dưới n tháng (vay qua đêm, vay tái chiết khấu thời hạn dưới n tháng). Ví dụ về tài sản và nợ có thể và không thể tái định giá: QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT (INTEREST RATE SENSITIVE GAP MANAGEMENT) Tài sản có thể tái định giá Nợ có thể tái định giá Tài sản không thể tái định giá Nợ không thể tái định giá Chứng khoán ngắn hạn của Chính phủ và của các tổ chức tư nhân (sắp mãn hạn) Các khỏan cho vay ngắn hạn (sắp mãn hạn) Các khoản cho vay và chứng khoán mang lãi suất thả nổi Vay từ thị trường tiền tệ (vay quỹ liên bang, vay theo hợp đồng mua lại). Tiết kiệm ngắn hạn. Tiền gửi trên thị trường tiền tệ (với lãi suất có thể được điều chỉnh) Tiền gửi mang lãi suất thả nổi Tiền mặt tại két hoặc tiền gửi tại ngân hàng Trung Ương Cho vay dài hạn với lãi suất cố định. Chứng khoán dài hạn với lãi suất cố định. Tòa nhà, các thiết bị và các tài sản không sinh lời Tiền gửi giao dịch (không được trả lãi hoặc mang lãi suất cố định) Tiền gửi tiết kiệm dài hạn và tiền gửi hưu trí Vốn chủ sở hữu QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT ─ Nếu nhà quản lý cảm thấy rằng mức rủi ro của ngân hàng là quá lớn thì họ phải thực hiện một số điều chỉnh sao cho giá trị của các tài sản nhạy cảm lãi suất (những tài sản mà có thể được định giá lại khi lãi suất thay đổi) trở nên phù hợp tới mức tối đa với giá trị vốn tiền gửi và vốn vay nhạy cảm lãi suất (những khoản vốn mà lãi suất được điều chỉnh theo điều kiện thị trường). ─ Vì vậy, tại bất kỳ thời điểm nào, một ngân hàng có thể tự bảo vệ trước những thay đổi của lãi suất (dù vận động theo hướng nào) bằng cách bảo đảm cân bằng như sau: Giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất (có thể được định giá lại) Giá trị nợ nhạy cảm lãi suất (có thể được định giá lại) = Đẳng thức trên cho thấy thu nhập từ tài sản sẽ biến đổi cùng chiều và xấp xỉ với mức thay đổi trong chi phí trả lãi cho danh mục nợ QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Nếu các yếu tố khác không đổi: ─ Khi lãi suất tăng: Giá trị nợ nhạy lãi tăng dẫn đến chi phí lãi của ngân hàng sẽ tăng, đồng thời giá trị tài sản nhạy lãi tăng dẫn đến thu nhập lãi của ngân hàng sẽ tăng ─ Khi lãi suất giảm: Giá trị nợ nhạy lãi giảm dẫn đến chi phí lãi của ngân hàng sẽ giảm, đồng thời giá trị tài sản nhạy lãi giảm dẫn đến thu nhập lãi của ngân hàng sẽ giảm Khe hở nhạy cảm lãi suất = Giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất Giá trị nợ nhạy cảm lãi suất - KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT=0 Tài sản nhạy lãi = Nợ nhạy lãi Trường hợp này lãi suất biến động tăng (hay giảm) cũng không ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng, vì mức tăng (giảm) của thu nhập lãi và chi phí lãi bằng nhau. Khe hở nhạy cảm lãi suất Tài sản nhạy cảm lãi suất Nợ nhạy cảm lãi suất = - = 0 _ Lãi suất thị trường tăng (+0,5%) : Thu nhập lãi tăng: 100 x 0,5% = 0,5 Chi phí lãi tăng : 100 x 0,5% = 0,5 Mức tăng của lợi nhuận = Mức tăng của thu nhập – Mức tăng của chi phí = 0. Khi lãi suất tăng, lợi nhuận của ngân hàng không bị ảnh hưởng. _ Lãi suất thị trường giảm (-0,5%): Thu nhập lãi giảm:100 x(-0,5%)= -0,5 Chi phí lãi giảm : 100 x (-0,5%)=-0,5 Mức giảm của lợi nhuận = (-0,5) – (-0,5) = 0. Khi R = 0, cho dù lãi suất thị trường tăng hay giảm thì rủi ro lãi suất không xuất hiện Trường hợp này NIM của ngân hàng không thay đổi VD : Tài sản Có nhạy cảm lãi suất = tài sản Nợ nhạy cảm lãi suất = 100 KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT > 0 (Positive gap) Tài sản nhạy lãi > Nợ nhạy lãi ─ Khi lãi suất tăng: Chi phí lãi của ngân hàng sẽ tăng, đồng thời thu nhập lãi của ngân hàng cũng tăng nhưng mức tăng lớn hơn nên NIM của NH sẽ gia tăng ─ Khi lãi suất giảm: Chi phí lãi của ngân hàng sẽ giảm, đồng thời thu nhập lãi của ngân hàng cũng giảm nhưng mức giảm lớn hơn nên NIM của NH sẽ giảm  Khi R > 0, lãi suất thị trường giảm -> rủi ro lãi suất xuất hiện Khe hở dương (Nhạy cảm tài sản) Tài sản nhạy cảm lãi suất Nợ nhạy cảm lãi suất = - > 0 VD : Tài sản Có nhạy lãi (100)> tài sản Nợ nhạy lãi (80) _ Lãi suất thị trường tăng (+0,5%): Thu nhập lãi tăng: 100 x (+0,5%) = + 0,5 Chi phí lãi tăng : 80 x (+0,5%) = + 0,4 Mức tăng của lợi nhuận = (+0,5) – (+0,4) = + 0,1. Rủi ro lãi suất không xuất hiện mà lợi nhuận ngân hàng còn được tăng ==> NIM của ngân hàng tăng. _ Lãi suất thị trường giảm (-0,5%) Thu nhập lãi giảm: 100 x (-0,5%) = -0,5 Chi phí lãi giảm : 80 x (-0,5%) = -0,4 => Mức giảm của lợi nhuận = (-0,5) – (-0,4) = -0,1. Khi R > 0, lãi suất thị trường giảm -> rủi ro lãi suất xuất hiện ((NIM của ngân hàng giảm). KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT < 0 (Negative gap) Tài sản nhạy lãi < Nợ nhạy lãi ─ Khi lãi suất tăng: Chi phí lãi của ngân hàng sẽ tăng, đồng thời thu nhập lãi của ngân hàng cũng tăng nhưng mức tăng nhỏ hơn nên NIM của NH sẽ giảm ─ Khi lãi suất giảm: Chi phí lãi của ngân hàng sẽ giảm, đồng thời thu nhập lãi của ngân hàng cũng giảm nhưng mức giảm nhỏ hơn nên NIM của NH sẽ tăng  Khi R rủi ro lãi suất xuất hiện Khe hở âm (Nhạy cảm nợ) Tài sản nhạy cảm lãi suất Nợ nhạy cảm lãi suất = - < 0 Ví dụ: Tài sản Có nhạy lãi (80)< tài sản Nợ nhạy lãi (100) _ Lãi suất thị trường tăng (+0,5%) : Thu nhập lãi tăng : 80 x (+0,5%) = + 0,4. Chi phí lãi tăng : 100 x (+0,5%) = + 0,5 Mức giảm của lợi nhuận = 0,4 – 0,5 = -0,1. Rủi ro lãi suất xuất hiện ==> (NIM của ngân hàng giảm). _Lãi suất thị trường giảm (-0,5%) : Thu nhập lãi giảm : 80 x (-0,5%) = -0,4 Chi phí lãi giảm : 100 x (-0,5%) = -0,5 Mức tăng của lợi nhuận = (-0,4) – (-0,5) = 0,1 -> ngân hàng có lãi (NIM của ngân hàng tăng). Khi R Rủi ro lãi suất xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng. Kết luận - R=0: Rủi ro lãi suất không xuất hiện. - R>0: Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trường giảm. - R<0: Rủi ro xuất hiện khi lãi suất thị trường tăng. Và ta cũng có: Mức thay đổi lợi nhuận = (Tổng tài sản Có nhạy lãi – Tổng tài sản Nợ nhạy lãi)  Mức thay đổi lãi suất. Lưu ý Các ví dụ nêu trên đã giả thiết rằng lãi suất của tài sản và lãi suất của nợ biến động với giá trị bằng nhau. Thực tế có thể sự biến động đó sẽ khác nhau, vì lãi suất cho vay thường tăng chậm hơn lãi suất đi vay trên thị trường tiền tệ, nên - Thu từ lãi của ngân hàng có xu hướng tăng chậm hơn chi phí trả lãi trong giai đoạn kinh tế tăng trưởng. - Chi phí trả lãi có xu hướng giảm nhanh hơn thu từ lãi trong giai đoạn kinh tế suy thoái QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Gọi ISA: Tổng giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất ISL: Tổng giá trị nợ nhạy cảm lãi suất Khe hở tuyệt đối (IS Gap tuyệt đối) ISA ISL-= Khe hở tương đối (IS Gap tương đối) IS GAP Quy mô của ngân hàng (đo bằng tổng tài sản) = ISR(Tỷ lệ nhạy cảm của lãi suất ) ISA ISL = QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Một ngân hàng nhạy cảm tài sản có: Một ngân hàng nhạy cảm nợ có: ─ Khe hở tuyệt đối dương ─ Khe hở tương đối dương ─ Tỷ lệ nhạy cảm lãi suất lớn hơn 1 ─ Khe hở tuyệt đối âm ─ Khe hở tương đối âm ─ Tỷ lệ nhạy cảm lãi suất nhỏ hơn 1 QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Các kỹ thuật quản lý: 1. Lựa chọn “Thời kỳ mục tiêu” cho việc quản lý chỉ tiêu thu nhập lãi cận biên (NIM), ví dụ 6 tháng, 1 năm... để làm cơ sở cho việc xác định những giá trị kỳ vọng và độ dài của những giai đoạn, thành phần, cấu thành “Thời kỳ mục tiêu”. 2. Nhà quản lý cần phải chọn lựa giá trị tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) mục tiêu – nghĩa là duy trì tỷ lệ hiện tại hay làm tăng tỷ lệ này. 3. Nếu muốn nâng cao NIM, phải dự báo chính xác lãi suất hoặc tìm cách phân bố lại danh mục tài sản sinh lời và nợ nhằm tăng thu nhập lãi cho ngân hàng. 4. Phải xác định giá trị tài sản nhạy cảm lãi suất và giá trị nguồn vốn vay nhạy cảm lãi suất mà ngân hàng sẽ nắm giữ. QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Ví dụ chương trình máy tính mới nhất của ngân hàng có thể cho ra những số liệu sau: Triệu USD Kỳ hạn Tài sản nhạy cảm lãi suất Nợ nhạy cảm lãi suất Khe hở nhạy cảm lãi suất Khe hở nhạy cảm lãi suất tích luỹ Trong vòng 24 giờ tới 7 ngày sau 30 ngày sau 90 ngày sau 120 ngày sau ... 40 USD 120 85 280 455 ... 30 USD 160 65 250 395 ... +10 -40 +20 +30 +60 ... +10 -30 -10 +20 +80 ... QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Các nhận xét: Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên của ngân hàng chiụ sự tác động bởi nhiều yếu tố sau: 1. Những thay đổi trong lãi suất. 2. Những thay đổi trong mức chênh lệch giữa lãi thu từ tài sản và chi phí trả lãi cho vốn huy động. 3. Những thay đổi về giá trị tài sản (sinh lời) nhạy cảm lãi suất mà ngân hàng nắm giữ khi mở rộng hoặc thu hẹp quy mô hoạt động của mình. 4. Những thay đổi về giá trị nguồn vốn phải trả lãi mà ngân hàng sử dụng để tài trợ cho danh mục tài sản sinh lời khi mở rộng hoặc thu hẹp hoạt động. 5. Những thay đổi về cấu trúc của tài sản và nợ mà ngân hàng thực hiện khi tiến hành chuyển đổi tài sản, nợ giữa lãi suất cố định và lãi suất thả nổi, giữa kỳ hạn ngắn và kỳ hạn dài, giữa tài sản mang lại mức thu nhập thấp và tài sản mang lại mức thu nhập cao. QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Ví dụ về phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất của một ngân hàng Giá trị tài sản và nợ của ngân hàng sắp đáo hạn hoặc là đối tượng được định giá lại trong từng khoảng thời gian (triệu USD) Danh mục tài sản và nguồn vốn Một tuần 30 ngày tới 31-90 ngày tới 91-360 ngày tới Hơn 1 năm nữa Tổng cộng Tài sản: Tiền gửi tại các ngân hàng khác Chứng khoán ngắn hạn Cho vay kinh doanh Cho vay bất động sản Cho vay tiêu dùng Cho vay nông nghiệp Trụ sở và trang thiết bị Tổng tài sản nhạy cảm lãi suất $100 200 750 500 100 50 - $1.700 - $50 150 80 20 10 - $310 - $80 220 80 20 40 - $440 - $110 170 70 70 60 - $480 - $460 210 170 90 40 200 $1.170 $100 900 1500 900 300 200 200 $4.100 QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Ví dụ về phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất của một ngân hàng Giá trị tài sản và nợ của ngân hàng sắp đáo hạn hoặc là đối tượng được định giá lại trong từng khoảng thời gian (triệu USD) Danh mục tài sản và nguồn vốn Một tuần 30 ngày tới 31-90 ngày tới 91-360 ngày tới Hơn 1 năm nữa Tổng cộng Nợ và vốn chủ sở hữu: Tiền gửi giao dịch Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi trên thị trường tiền tệ Tiền gửi dài hạn Vay nợ ngắn hạn Các khoản nợ khác Vốn chủ sở hữu Tổng nợ nhạy cảm lãi suất và vốn chủ sở hữu $800 50 550 100 300 - $1800 $100 20 150 200 100 - $600 - - - 450 - - $450 - - - 150 - - $150 - - - 300 - 100 700 $1.100 $900 100 700 1200 400 100 700 $4100 QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Ví dụ về phân tích trạng thái nhạy cảm lãi suất của một ngân hàng Giá trị tài sản và nợ của ngân hàng sắp đáo hạn hoặc là đối tượng được định giá lại trong từng khoảng thời gian (triệu USD) Danh mục tài sản và nguồn vốn Một tuần 30 ngày tới 31-90 ngày tới 91-360 ngày tới Hơn 1 năm nữa Khe hở nhạy cảm lãi suất Khe hở nhạy cảm lãi suất tích luỹ Tỉ lệ tài sản nhạy cảm trên nguồn vốn nhạy cảm Trạng thái của ngân hàng NIM sẽ giảm nếu -$100 -$100 94,4% Nhạy cảm nợ Lãi suất tăng -$290 -$390 51,7% Nhạy cảm nợ Lãi suất tăng -$10 -$400 97,8% Nhạy cảm nợ Lãi suất tăng +$330 -$70 320% Nhạy cảm tài sản Lãi suất giảm +$70 -0 106,4% Nhạy cảm tài sản Lãi suất giảm QUẢN LÝ KHE HỞ NHẠY CẢM LÃI SUẤT Giả sử lãi suất của tài sản nhạy lãi hiện tại là 10%, lãi suất của nợ nhạy lãi là 8%, lãi suất của tài sản không nhạy lãi là 11 % và chi phí nguồn vốn không nhạy lãi là 9%. Nếu lãi suất không thay đổi thu nhập lãi của ngân hàng và thu nhập lãi cận biên của ngân hàng trong mỗi khỏang thời gian sẽ là: Một tuần 30 ngày tới 30-90 ngày tới 91-360 ngày tới Hơn một năm Tổng thu từ lãi Tổng chi phí lãi Thu nhập lãi Thu nhập lãi cận biên 0,10 x $1700 + 0,11x (4100-1.700) -0,08x$1800 - 0,09 x (4100-1800) = $83 83/4100 = 2,02% 0,10 x $310 + 0,11x (4100 -310) -0,08x$600 - 0,09 x (4100- 600) = $84,90 84,9/4100 = 2,07% 0,10 x $440 + 0,11x (4100-440)