Bài giảng Chương 4 : Quản trị nguồn lực ngân hàng thương mại

Nội dung: 1.Tổ chức và phát triển mạng lưới ngân hàng thương mại 2.Quản trị và phát triển nguồn nhân lực ngân hàng thương mại 3.Hoạch định chiến lựợc marketting ngân hàng thương mại

ppt23 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1192 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4 : Quản trị nguồn lực ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4 : QUẢN TRỊ NGUỒN LỰC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠINội dung:1.Tổ chức và phát triển mạng lưới ngân hàng thương mại2.Quản trị và phát triển nguồn nhân lực ngân hàng thương mại3.Hoạch định chiến lựợc marketting ngân hàng thương mạiChương 4 : QUẢN TRỊ NGUỒN LỰC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI4.1. TỔ CHỨC VÀ PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI NHTM 4.1.1. Thành lập ngân hàng mới- Ngân hàng phải có giấy phép thành lập và hoạt động.- Thẩm quyền và điều kiện cấp giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng- Tính chất của các loại giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàngChương 4 : QUẢN TRỊ NGUỒN LỰC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI4.1.2. Tổ chức và quản trị ngân hàng4.1.2.1. Tổ chức ngân hàngMô hình tổ chức ngân hàng chi nhánh đa dịch vụ - Hiện nay mô hình tổ chức ngân hàng phổ biến nhất trên thế giới là ngân hàng chi nhánh và quy mô lưới chi nhánh của mỗi ngân hàng ngày càng nhiều. Ngoài các chi nhánh trong nước – nơi ngân hàng đặt hội sở chính, các ngân hàng lớn còn mở chi nhánh ra nước ngoài.Chương 4 : QUẢN TRỊ NGUỒN LỰC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠIHệ thống ngân hàng Việt Nam cũng phát triển theo mơ hình ngân hàng chi nhánh. Hiện nay, các ngân hàng thương mại Việt Nam đều cĩ chi nhánh, trừ các Ngân hàng Thương mại Nơng thơn và các ngân hàng Thương mại Đơ thị mới thành lập Hiện nay theo quy định của pháp luật Việt Nam, Ngân hàng được phép thành lập các cơng ty trực thuộc và các chi nnhánh Ngồi các cơng ty trực thuộc do ngân hàng đầu tư 100% vốn, các ngân hàng cịn tham gia liên doanh với nước ngồi để thành lập ngân hàng liên doanh và cơng ty bảo hiểm liên doanh. Hiện nay cĩ các tổ chức liên doanh Cơ cấu tổ chức ngân hàng :các đơn vị trực tiếp kinh doanh, như phịng tín dụng, phịng đầu tư, phịng thanh tốn quốc tế; các đơn vị tham mưu, như phịng kế tốn , kiểm sốt nội bộ, phịng tổ chức hành chính, phịng nghiên cứu phát triển Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu tổ chức của các ngân hàng + Quy mơ ngân hàng và số lượng các dịch vụ tài chính do ngân hàng cung ứng + Tính chất hoạt động của ngân hàng + Năng lực quản trị và chuyên mơn + Tính chuyên mơn sâu mang tính đặc thù của dịch vụ ngân hàng và hoạt đợng quản trị + Trình đợ ứng dụng kỹ thuật và cơng nghệ + Những ràng buợc trực tiếp vá gián tiếp của pháp luật và của các cơ quan quản lý ngân hàng 4.1.2.2 BỘ MÁY QUẢN TRỊ VÀ ĐIỀU HÀNH NGÂN HÀNG.Bộ máy quản trị ngân hàng.Ngân hàng thương mại Nhà nước. Quản trị Ngân hàng thương mại nhà nước là Hợi đờng quản trị. Các chức danh của Hợi đờng quản trị do Thớng đớc ngân hàng Nhà nước bở nhiệm, miễn nhiệm sau khi có thoả thuận với Ban Tở chức – Cán bợ Chính phủ (Nghị định sớ 49/2000/NĐ-CP ngày 12/09/2000)Nhân sự điều hành ngân hàngTởng giám đớc hoặc Giám đớc ngân hàng là người chịu trách nhiệm trước Hợi đờng quản trị điều hành hoạt đợng hàng ngày theo nhiệm vụ và quyền hạn được phân cơng và quy định của pháp luật.Tởng giám đớc Ngân hàng thương mại Nhà nước do Thớng đớc Ngân hàng Nhà nước bở nhiệm và miễn nhiệm (kể cả Phó Tởng giám đớc) trên cơ sở đề nghị của Hợi đờng quản trị.Đới với Ngân hàng thương mại cở phần Tởng giám đớc do Hợi đờng quản trị quyết định bở nhiệm sau khi được Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phớ nơi Ngân hàng thương mại cở phần đặt trụ sở chính có văn bản chấp thuận.4.2. PHÁT TRIỂN CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG, PHỊNG GIAO DỊCH VÀ ĐIỂM GIAO DỊCH.4.2.1 Các chi nhánh và các cơng ty trực thuộccác chi nhánh ngân hàng và các cơng ty trực thuộc chỉ được thành lập khi được ngân hàng Nhà nước cấp giấy phép thành lập và hoạt động. Riêng đối với cơng ty chứng khốn trực thuộc ngân hàng, việc cấp giấy phép thành lập thuộc thẩm quyền của uỷ ban chứng khốn trên cơ sở cho phép thành lập của Thống đốc Ngân hàng nhà nước 4.2.2.TƯƠNG LAI CỦA MÀNG LƯỚI TỔ CHỨC NGÂN HÀNG.- Các chi nhánh ngân hàng trong tương lai : khơng chỉ đơn thuần là nơi huy động tiền gửi mà cịn cung cấp các dịch vụ phát sinh lợi nhuận. Các chi nhánh ngân hàng hiện đang từng bước trở thành các cửa hàng bán lẻ mà mục tiêu là bán cho khách hàng càng nhiều sản phẩm càng tốt - Ngân hàng thương mại cở phần.Đới với Ngân hàng thương mại cở phần. Hợi đờng quản trị là cơ quan quản trị ngân hàng, có toàn quyền nhân danh ngân hàng để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của ngân hàng, trừ mợt sớ vấn đề quan trọng khác thuợc thẩm quyền của Đại hợi cở đơng. - Phịng giao dịch ngân hàng:được thành lập ở các điểm cĩ khách hàng tập trung để thực hiện một số giao dịch ngân hàng, như Phịng giao dịch ngân hàng đặt tại các siêu thị, trung tâm thương mại, sân bay. Các điểm du lịch, các khu vực khách sạn quốc tế tập trung, trường đại học hoặc làng đại học.4.3 SÁT NHẬP VÀ HỢP NHẤT CÁC NGÂN HÀNG 4.3.1 NHỮNG LÝ DO THÚC ĐẨY VIỆC SÁT NHẬP VÀ HỢP NHẤT.- Sát nhập để tránh phải giải thể hoặc phá sản.Giảm rủi ro - Tiết kiệm chi phí và nâng cao lợi nhuận 4.3.2 QUY CHẾ SÁT NHẬP, HỢP NHẤT VÀ MUA LẠI NGÂN HÀNG -Sát nhập. Phương thức sát nhập là một giao dịch tài chính, trong đĩ một hoặc nhiều ngân hàng hay tổ chức tín dụng khác được sát nhập vào một ngân hàng ( gọi là ngân hàng sát nhập - Hợp nhất. Hợp nhất là việc hai hay nhiều ngân hàng cổ phần kết hợp với nhau tạo thành một ngân hàng cổ phần mới, được gọi là ngân hàng cổ phần hợp nhất - Mua lại. Mua lại là việc một ngân hàng (gọi là ngân hàng mua lại) mua lại một ngân hàng khác (gọi là ngân hàng cổ phần được mua lại).QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NHTM 4.4. TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ NHÂN LỰC 4.4.1. Khái niệm:Hoạch định → Tổ chức → Bố trí nhân sự → Chỉ huy → Kiểm tra.4.4.2. Vai trị của quản trị nhân lực:Vấn đề nhân lực và quản trị nhân lực cĩ tầm quan trọng đặc biệt đối với một tổ chức nĩi chung và đới với các nhà quản trị gia nĩi riêng.QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NHTMNhiệm vụ của quản trị nhân sự Bố trí đúng người vào đúng vị tríĐào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ thực hiện cơng việc của nhân viên.Phối hợp hoạt động giữa các cá nhân và phát triển các mối quan hệ tốt đẹp trong tập thể. Giải thích các chính sách và thủ tục của tổ chức cho nhân viên.Đánh giá tư cách và mức độ hồn thành nhiệm vụ của nhân viên.Kiểm tra, kiến nghị thực hiện chính sách đãi ngộ lương thưởng, khuyến khích tinh thầnđối với nhân viên.QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NHTMTIẾN TRÌNH QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Những nội dung cơ bản của phân tích cơng việc Xác định nhu cầu thơng tin để thực hiện phân tích cơng việcCác phương pháp thu nhập thơng tin để phân tích cơng việc Bảng mơ tả cơng việc và Bảng tiêu chuẩn cơng việc Nhận diện cơng việc Mối quan hệ trong cơng việc Chức năng, trách nhiệm chính trong cơng việc QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NHTMBảng mơ tả cơng việc và Bảng tiêu chuẩn cơng việc Thẩm quyền của người thực hiện cơng việc Tiêu chuẩn mẫu để đánh giá Điều kiện làm việc Bảng tiêu chuẩn cơng việc Trình độ văn hĩa, chuyên mơn và các khĩa huấn luyện đã tham dựKết quả học tập, huấn luyệnNăng lực ngoại ngữ: cần biết ngọai ngữ gì và ở mức độ kỹ năng nàoThâm niên cơng tác, kinh nghiệm làm việc.Tuổi đời, sức khỏe, diện mạo.Những yêu cầu về phẩm chất cá nhân: nhân cách, cá tính, khả năng xử lý độc lập, giao tiếp, tinh thần cầu tiến.QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NHTM Tuyển dụng nhân viên- Dự báo nhu cầu tuyển dụng - Xác định nguồn tuyển dụng nhân viên - Trình tự thực hiện các bước tuyển dụng nhân viên:chuẩn bị, tuyển dụng, thu nhận và nghiên cứu hồ sơ, kiểm tra ứng viên, khám sức khỏe,quyết định tuyển dụngQUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NHTM Tuyển chọn quản trị viên Năng lực chuyên mơn và tổ chức giỏi Tham vọng quản trị chính đáng Khả năng phân tích, lý luận QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NHTMĐào tạo chuyên mơn – năng lực quản trị nội dung cơ bản của đào tạo và nâng cao năng lực chuyên mơn + Xác định “khuynh hướng nghề nghiệp của mỗi cá nhân + Đào tạo chuyên mơn kỹ thuậtQUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NHTMYêu cầu phát triển kỹ năng quản trị ở các cấp bậc quản trị + Yêu cầu phát triển kỹ thuật ở mỗi cấp bậc quản trị: Kỹ năng kỹ thuật , Kỹ năng nhân sự , Kỹ năng tư duy lý luận + Các hình thức đào tạo quản trị viên :tại nơi làm việc, ngồi nơi làm việc QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC NHTM4.5. CÁC KHUYẾN KHÍCH TINH THẦN 4.5.1. Chương trình nâng cao chất lượng cuộc đời làm việc ( Quality of work life QWL)4.5.2. Tổ chức lễ hội kỷ niệm, ngày truyền thống và các biện pháp khích lệ tinh thần khác
Tài liệu liên quan