Bài giảng Chương 4: Quản trị thanh khoản
Nguyên nhân rủi ro thanh khoản. • Khả năng thanh khoản của tài sản. • Khả năng thanh khoản của NH. • Đo lường trạng thái thanh khoản NLP.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Quản trị thanh khoản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 4
QUẢN TRỊ THANH KHOẢN
Chương 4
Quản trị thanh khoản
Những nội dung chính:
I. Một số vấn đề về thanh khoản.
II. Quản trị thanh khoản của NHTM
I - Một số vấn đề về thanh khoản
• Nguyên nhân rủi ro thanh khoản.
• Khả năng thanh khoản của tài sản.
• Khả năng thanh khoản của NH.
• Đo lường trạng thái thanh khoản NLP.
1. Nguyên nhân rủi ro thanh khoản
• Do đáp ứng các nhu cầu rút tiền tức thời.
• Do các hợp đồng tín dụng.
– Đáp ứng hợp đồng hạn mức.
– KH trì hoãn thanh toán nợ.
– KH trả nợ trước hạn
• Mất cân đối thời hạn giữa các luồng tiền
• .
1. Nguyên nhân rủi ro thanh khoản
• Do đặc điểm hoạt động NH.
• Xuất hiện biến cố bất thường.
– Tâm lý lo sợ về khả năng thanh toán.
– Phá sản NH.
– Khách hàng thay đổi sở thích.
• Hạn chế khả năng quản trị thanh khoản.
2. Khả năng thanh khoản của tài sản.
• Khái niệm.
– Khả năng thanh khoản của tài sản là khả
năng chuyển đổi thành tiền của tài sản.
– Một tài sản được đánh giá có khả năng thanh
khoản cao khi:
• Có thị trường,dễ dàng chuyển đổi thành tiền.
• Giá phải ổn định.
• Thủ tục, thời gian chuyển đổi nhanh.
• Thị trường phải có khả năng đảo chiều.
3. Khả năng thanh khỏan của NH
• Khả năng thanh khoản của NH được đánh
giá là khả năng đáp ứng nhu cầu rút tiền
của khách hàng. NH có khả năng thanh
khoản khi dự trữ nhiều tài sản có tính
thanh khoản cao.
• Đo lường khả năng thanh khoản của NH
thông qua trạng thái thanh khỏan ròng
(Net Liquidity Position - NLP).
4. Đo lường khả năng
thanh khỏan ròng của NH
(NLP- Net Liquidity Position)
Trạng thái
thanh
khỏan
Ròng
(NLP)
=
Cung
thanh
khỏan
-
Cầu
thanh
khoản
+ (dư)
- (thiếu
dự trữ
tối
thiểu
Các yếu tố cầu thanh khoản
• KH rút tiền từ tài khoản tiền gửi.
• Nhu cầu vay hợp lý của KH.
• Thanh toán các khỏan nợ đến hạn.
• Chi phí hoạt động.
• Lãi vay và phí dịch vụ trả cho NHTW, TCTD
khác.
• Trả lãi tiền gửi.
• Trả cổ tức cho cổ đông bằng tiền.
• Mua cổ phiếu quỹ
Nguồn cung thanh khỏan
• Tiền khách hàng gửi vào NH.
• Khách hàng thanh toán nợ vay .
• Thu từ bán sản phẩm,dịch vụ NH.
• Vay nợ trên Thị trường tài chính.
• Bán tài sản có.
• Phát hành cổ phiếu tăng thêm.
Trạng thái thanh khỏan
(NLP- Net Liquidity Position)
• NLP>0 : NH thừa thanh khỏan
• NLP<0 : NH thiếu thanh khỏan.
• NLP=0 : NH cân đối cung cầu thanh
khỏan.
II- Quản trị thanh khoản
1. Quản trị thanh khoản của NHTW với
NHTM
2. Quản trị thnah khoản của từng NHTM
1. Quản trị thanh khoản của
NHTW với NHTM
• NHTW qui định về tổ chức: TCTD phải
thành lập một bộ phận quản lí tài sản nợ,
tài sản có để theo dõi khả năng chi trả
hàng ngày
• NHTW qui định về dự trữ bắt buộc
• NHTW qui định về tỉ lệ thanh khoản
2. Quản trị thanh khoản của NHTM
a) Chiến lược quản trị
b) Nguyên tắc quản trị
c) Mô hình quản trị
d) Qui trình quản trị
Bước 1. Xác định cung cầu thanh khoản
Bước 2. Xác định mức dự trữ tối thiểu
Bước 3. Xác định trạng thái thanh khoản ròng
Bước 4. Thực hiện các quyết định đáp ứng nhu
cầu thanh khoản
a) Các chiến lược quản trị
thanh khoản.
• Chiến lược dựa trên tài sản Có.
• Chiến lược dựa trên tài sản Nợ.
• Chiến lược kết hợp.
• Chiến lược tập đoàn.
Chiến lược quản trị thanh khoản
dựa trên tài sản có.
• Nội dung chiến lược
• Các loại tài sản thường được sử dụng trong chiến
lược quản trị thanh khoản tài sản có:
– Tiền mặt tại quỹ.
– Tiền gửi tại NHTW.
– Tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác.
– Tín phiếu Kho bạc ngắn hạn.
– Chứng khoán ngắn hạn: Chính phủ, Chính quyền
địa phương, Công ty có chất lượng cao phát
hành.
– Thương phiếu chấp nhận thanh toán.
(vượt mức dự trữ bắt buộc)
Quản trị thanh khoản dựa trên
tài sản có.
• Ưu điểm:
• Hạn chế:
• Điều kiện áp dụng:
Chiến lược quản trị thanh khoản
dựa trên tài sản Nợ.
• Nội dung chiến lược.
• Các nguồn vốn thường được sử dụng trong
chiến lược quản trị thanh khoản nợ.
– Vay kết số dư tiền gửi dự trữ bắt buộc.
– Vay trên thị trường tiền tệ.
– Vay NHTW.
– Phát hành công cụ nợ.
Chiến lược quản trị thanh khoản
dựa trên tài sản Nợ.
• Ưu điểm:
Chiến lược quản trị thanh khoản
dựa trên tài sản Nợ.
• Hạn chế:
• Điều kiện áp dụng:
Chiến lược quản trị thanh khoản
kết hợp.
• NH vừa dựa trên tài sản nợ vừa dựa trên
tài sản có để đáp ứng nhu cầu thanh
khoản, trong đó yêu cầu thanh khoản sẽ
được ưu tiên giải quyết trước trên tài sản
có sau đó mới đến tài sản nợ.
Chiến lược quản trị thanh khoản cân
đối (kết hợp) TS nợ và TS có.
• Ưu điểm:
• Hạn chế
• Điều kiện áp dụng:
Chiến lược thanh khoản tập đoàn
b) Các nguyên tắc quản trị thanh khỏan.
• Xây dựng hệ thống dự báo.
• Xây dựng chiến lược thanh khoản trong
đó xác định rõ các ưu tiên của thanh
khoản.
• Tạo sự phối hợp giữa các bộ phận.
• Việc phân tích nhu cầu thanh khoản phải
được tiến hành liên tục.
• Tuân thủ các nguyên tắc quản lý thanh
khoản của NHTW.
c) Mô hình Quản trị thanh khoản
Cung
thanh
khoản
Mức dự trữ
tối thiểu
Cầu
thanh
khoảnTrạng thái
thanh khoản
Ròng NLP
Các qui định của
NHTW về Dự trữ bắt
buộc và tỉ lệ an toàn
Chính sách dự
trữ của NH
Biệp pháp
đáp ứng
nhu cầu
d) Qui trình quản trị thanh khoản
Xác định
cung cầu
thanh khoản
Xác định
Mức dự trữ
tối thiểu
Xác định
trạng
thái thanh
khoản ròng
Thực hiện
các
quyết định
đáp ứng
nhu cầu
thanh khoản
Bước 2
Bước 1
Bước 3
Bước 4
Bước 1.
Xác định cung cầu thanh khỏan
a) Phương pháp chỉ số thanh khoản.
b) Phương pháp xác xuất theo tình huống.
c) Phương pháp cấu trúc vốn.
d) Phương pháp nguồn và sử dụng vốn.
Phương pháp chỉ số.
• Chỉ số trạng thái tiền mặt.
• Chỉ số chứng khoán thanh khỏan.
• Chỉ số trạng thái ròng của TT liên NH
• Chỉ số tiền nóng.
• Chỉ số tiền gửi môi giới.
• Chỉ số tiền gửi cơ sở.
• Chỉ số thành phần (cấu trúc) tiền gửi
Phương pháp xác xuất tình huống
• Nhu cầu thanh khoản dự kiến.
Khả năng Tiền gửi
(Tr đồng)
Cho vay
(Tr đồng)
NLPi Xác xuất
(Pi) %
Tốt nhất 170 110 +60 15%
Trung bình 150 140 +10 60%
Xấu nhất 130 150 -20 25%
n
i
PiNLPi
1
*
Nhu cầu thanh khoản = 60X15% + 10X60% - 20X25% =10
(Triệu đồng)
Phương pháp cấu trúc vốn.
Tổng
nhu cầu
thanh
khỏan
=
Nhu cầu
thanh
khoản tiền
gửi
+
Nhu cầu
thanh
khoản cho
vay
Nhu cầu thanh khoản tiền gửi
• Tli : Tỉ lệ dự trữ thanh khoản của nguồn vốn
huy động thứ i.
• Vi : Số dư của nguồn vốn huy động thứ i.
• Dbi :Dự trữ bắt buộc của nguồn vốn thứ i.
)(*
1
n
i
DbiViTliNhu cầu thanh
khoản tiền gửi
Ví dụ: Tỷ lệ dự trữ thanh khoản
Loại vốn Đặc điểm Tỉ lệ dự trữ
Vốn
nóng
Tiền gửi chắc chắn
sẽ bị rút khỏi NH.
90%
Vốn kém
ổn định
Một phần tiền gửi có
thể bị rút khỏi NH.
30%
Vốn ổn
định
Tiền gửi ít có khả
năng rút khỏi NH.
15%
Nhu cầu thanh khoản cho vay
Nhu cầu
thanh
khoản cho
vay
=
Nhu
cầu
cho
vay tối
đa
1 +
Mức
tăng
trưởng
cho vay
-
Dư
nợ
hiện
tại
Phương pháp nguồn
và sử dụng vốn.
NLP =
Dự báo thay
đổi nguồn vốn
huy động.
-
Dự báo
thay đổi
cho vay.
Dự báo tiền gửi
• Thay đổi tổng tiền gửi là một hàm của:
– Tốc độ tăng trưởng dự tính trong thu
nhập cá nhân.
– Mức tăng trưởng dự tính trong doanh
thu bán lẻ.
– Mức tăng cung tiền NHTW.
– Tỉ lệ thu nhập dự tính từ tiền gửi trên
TTTT
– Tỉ lệ lạm phát dự tính.
Dự báo tiền vay
• Thay đổi dự tính trong tổng cho vay là một
hàm của:
– Tăng trưởng dự tính kinh tế nơi NH hoạt
động
– Thu nhập của công ty
– Mức tăng cung tiền NHTW
– Lãi suất cho vay
– Tỉ lệ lạm phát dự tính
Dự báo thanh khoản
Tổng
tiền gửi
ước
tính
Thay
đổi
tiền
gửi
Tổng
nhu cầu
vay ước
tính
Thay
đổi nhu
cầu
vay
Thâm hụt(-)
Thặng dư(+)
thanh khoản
ước tính
Cuối tháng trước 1.000 600
Tuần 1 tháng 1 1.200 +200 800 +200 0
Tuần 2 tháng 1 1.100 -100 850 +50 -150
Tuần 3 tháng 1 1.000 -100 950 +100 -200
Tuần 4 tháng 1 950 -50 1.000 +50 -100
Tuần 1 tháng 2 1.250 +300 750 -250 +550
Tuần 2 tháng 2 1.200 -50 900 +150 -200
Bước 2. Xác định mức dự trữ tối thiểu
Mức
dự trữ
tối thiểu
Chính sách
dự trữ của
NHTM
Dự trữ
bắt buộc
do NHTƯ
qui định
Tỉ lệ an toàn
do NHTƯ
qui định
Mức dự trữ bắt buộc.
Mức
dự trữ
bắt
buộc
=
Số dư
tiền
phải
tính
DTBB
(i)
X
Tỉ lệ
Dự
trữ
bắt
buộc
(i)
n
i 1
Bước 2.
Xác định mức dự trữ tối thiểu
Mức
dự trữ
tối thiểu
Chính sách
dự trữ của
NHTM
Dự trữ
bắt buộc
do NHTƯ
qui định
Tỉ lệ an toàn
do NHTƯ
qui định
Tỉ lệ an toàn (theo thông tư 13 ngày
20/5/2010 của NHNN Việt Nam)
TCTD phải xây dựng bảng theo dõi, quản lý kỳ
hạn thanh toán của tài sản Có và kỳ hạn phải trả
của tài sản Nợ của từng ngày trong khoản thời
gian 30 ngày tiếp theo kể từ ngày hôm sau.
Cuối mỗi ngày TCTD phải đảm bảo:
• Tỉ lệ tối thiểu bằng 15% giữa tổng tài sản Có
thanh toán ngay và Tổng nợ phải trả của ngày
hôm sau.
• Tỉ lệ tối thiểu bằng 100% giữa tổng tài sản Có
thanh toán ngay và Tổng nợ phải trả trong 7
ngày tiếp theo.
Tài sản Có có thể thanh toán ngay
ngày hôm sau gồm (Theo thông tư 13)
• Tiền mặt, vàng.
• Tiền gửi tại NHNNVN trừ tiền gửi dự trữ bắt
buộc.
• Số tiền chênh lệch lớn hơn giữa tiền gửi, vàng
không kỳ hạn tại TCTD khác và Tiền gửi, vàng
không kỳ hạn nhận của TCTD khác.
• Số tiền chênh lệnh lớn hơn giữa số dư tiền gửi
kỳ hạn, vàng gửi có kỳ hạn tại TCTD khác với
số dư tiền gửi kỳ hạn, vàng gửi có kỳ hạn nhận
của TCTD khác đến hạn thanh toán.
Tài sản Có có thể thanh toán ngay
ngày hôm sau gồm (Theo thông tư 13)
• Giá trị sổ sách trái phiếu, công trái do:
– Chính phủ Việt nam phát hành;
– Chính Phủ hay NHTW các nước thuộc OECD phát hành;
– Được Chính Phủ VN, hoặc Chính Phủ, NHTW các nước thuộc
OECD bảo lãnh:
• Tín phiếu kho bạc, tín phiếu do NHNN Việt nam phát
hành;
• Trái phiếu do chính quyền địa phương, công ty đầu tư
tài chính địa phương, NH Phát triển VN phát hành
• Chứng khoán niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán tại
VN (tối đa 5% tổng nợ phải trả)
• Chứng khóan , giấy tờ có giá được NH Nhà nước VN
chấp nhận cho chiết khấu, tái chiết khấu hoặc lưu ký,
giao dịch thực hiện nghiệp vụ thị trường tiền tệ.
Tổng nợ phải trả
Tổng nợ phải trả được xác định bằng số dư
trên khoản mục tổng nợ phải trả.
Tài sản Có đến hạn thanh toán trong 7
ngày tiếp theo (Theo thông tư 13)
a) Số dư tiền mặt tại quỹ cuối ngày hôm trước;
b) Giá trị sổ sách của vàng cuối ngày hôm trước,
kể cả vàng gửi tại Ngân hàng Nhà nước, tổ
chức tín dụng khác;
c) Số dư tiền gửi tại Ngân hàng Nhà nước (trừ tiền
gửi dự trữ bắt buộc), tiền gửi không kỳ hạn tại tổ
chức tín dụng khác cuối ngày hôm trước;
d) Số dư tiền gửi có kỳ hạn tại tổ chức tín dụng
khác đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo
kể từ ngày hôm sau;
Tài sản Có đến hạn thanh toán trong 7
ngày tiếp theo (Theo thông tư 13)
đ) 95% giá trị các loại chứng khoán do Chính phủ
Việt Nam, chính phủ các nước thuộc OECD
phát hành hoặc được Chính phủ Việt Nam,
chính phủ các nước thuộc OECD bảo lãnh
thanh toán nắm giữ đến cuối ngày hôm trước;
e) 90% giá trị các loại chứng khoán do tổ chức tín
dụng hoạt động tại Việt Nam phát hành hoặc
bảo lãnh thanh toán, các ngân hàng của các
nước thuộc OECD phát hành hoặc bảo lãnh
thanh toán nắm giữ đến cuối ngày hôm trước;
Tài sản Có đến hạn thanh toán trong 7
ngày tiếp theo (Theo thông tư 13)
g) 85% giá trị các loại chứng khoán khác được
niêm yết nắm giữ đến cuối ngày hôm trước;
h) 80% số dư các khoản cho vay có bảo đảm, cho
thuê tài chính, trừ nợ xấu, đến hạn thanh toán
trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
i) 75% số dư các khoản cho vay không có bảo
đảm, trừ nợ xấu, đến hạn thanh toán trong 7
ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau.
Tài sản Nợ đến hạn thanh toán trong 7
ngày tiếp theo (Theo thông tư 13)
a) Số dư tiền gửi không kỳ hạn của tổ chức tín
dụng khác cuối ngày hôm trước;
b) Số dư tiền gửi có kỳ hạn của tổ chức tín dụng
khác, tổ chức, cá nhân đến hạn thanh toán trong
7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
c) 15% số dư bình quân tiền gửi không kỳ hạn của
tổ chức (trừ tiền gửi của tổ chức tín dụng khác),
cá nhân trong thời gian 30 ngày liền kề trước kể
từ ngày hôm trước. Tổ chức tín dụng phải xác
định số dư bình quân này để làm cơ sở tính
toán;
Tài sản Nợ đến hạn thanh toán trong 7
ngày tiếp theo (Theo thông tư 13)
d) Số dư tiền vay từ Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước
đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo, kể từ
ngày hôm sau;
đ) Số dư tiền vay từ các tổ chức tín dụng khác đến
hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày
hôm sau;
e) Số dư giấy tờ có giá do tổ chức tín dụng phát hành
đến hạn thanh toán trong 7 ngày tiếp theo, kể từ
ngày hôm sau;
g) Giá trị các cam kết cho vay không hủy ngang đối
với khách hàng đến hạn thực hiện trong 7 ngày tiếp
theo kể từ ngày hôm sau;
Tài sản Nợ đến hạn thanh toán trong 7
ngày tiếp theo (Theo thông tư 13)
g) Giá trị các cam kết cho vay không hủy ngang đối với
khách hàng đến hạn thực hiện trong 7 ngày tiếp theo kể
từ ngày hôm sau;
h) Giá trị các cam kết bảo lãnh vay vốn đối với khách hàng
đến hạn thực hiện trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày
hôm sau;
i) Giá trị các cam kết bảo lãnh thanh toán, trừ phần giá trị
được bảo đảm bằng tiền, đến hạn thanh toán trong 7
ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau;
k) Các khoản tiền lãi, phí đến hạn phải trả vào từng ngày
trong 7 ngày tiếp theo, kể từ ngày hôm sau.
Bảng theo dõi tỉ lệ khả năng chi trả
Khoản mục Tỉ lệ xác
định
luồng
tiền
Số dư
theo
sổ
sách
Số dư
để xác
định kỳ
hạn
Thời gian đến hạn
Ngày
tiếp
theo
Từ ngày
2 đến
ngày 7
Từ ngày 8
đến ngày
thứ 30
A- Tài sản có đến hạn
B- Tài sản nợ đến hạn
Trạng thái thanh khoản
(=A-B)
Tỉ lệ khả năng chi trả
thực tế
Tỉ lệ khả năng chi trả tối
thiểu theo qui định
Thiếu thừa khả năng chi
trả
Bước 2. Xác định mức dự trữ tối thiểu
Mức
dự trữ
tối thiểu
Chính sách
dự trữ của
từng NHTM
Dự trữ
bắt buộc
do NHTƯ
qui định
Tỉ lệ an toàn
do NHTƯ
qui định
Chính sách thanh khoản của từng
NHTM
• NH qui định mức dự trữ tiền mặt tối thiểu
• NH có thể qui định mức dự trữ tiền mặt
tăng thêm bằng 1 tỉ lệ % so với tiền gửi.
• NH qui định mức tiền gửi tối thiểu tại NH
khác để đảm bảo khả năng thanh toán
• NH có thể qui định mức dự trữ vượt mức
bằng 1 tỉ lệ so với chênh lệch giữa Tiền
gửi và Dự trữ bắt buộc
Bước 3. Xác định trạng thái
thanh khoản Ròng
Cung
thanh
khoản
Mức dự trữ tối
thiểu
Cầu
thanh
khoảnTrạng thái
thanh khoản
Ròng NLP
Các qui định của
NHTW về Dự trữ bắt
buộc và tỉ lệ an toàn
Chính sách dự
trữ của NH
Đo lường khả năng
thanh khỏan ròng của NH
(NLP- Net Liquidity Position)
Trạng thái
thanh
khỏan
Ròng
(NLP)
=
Cung
thanh
khỏan
-
Cầu
thanh
khoản
+ (dư)
- (thiếu
dự trữ
tối
thiểu
Ví dụ: Tính toán NLP
• Cuối ngày 31/10/2009 tại một NH có:
– Tiền gửi tại NHTW là 50 tỷ
– Tiền mặt thực tế là 120 tỷ
– Tiền gửi tại NH khác 50 tỷ
• Hãy xác định NLP trong tháng 11/2009 của NH,
biết rằng:
– Trong tháng 11/2009 NH phải duy trì: Định mức dự trữ
tiền mặt tối thiểu là 150 tỷ; Dự trữ bắt buộc là 140 tỷ (NH
được dự trữ bằng tiền mặt và tiền gửi tại NHTW); Định
mức tiền gửi tại NH khác là: 100 tỷ.
– Tổng nhu cầu thanh khoản của NH trong tháng 11/2009
là 950 tỷ.
– Tổng cung thanh khoản trong tháng 11/2009 là 900 tỷ
Ví dụ: Tính toán NLP(2)
• Cuối ngày 31/10/2009 tại một NH có:
– Tiền gửi tại NHTW là 20 tỷ
– Tiền mặt thực tế là 120 tỷ
– Tiền gửi tại NH khác 50 tỷ
• Hãy xác định NLP trong tháng 11/2009 của NH,
biết rằng:
– Trong tháng 11/2009 NH phải duy trì: Định mức dự trữ
tiền mặt tối thiểu là 100 tỷ; Dự trữ bắt buộc là 200 tỷ (NH
được dự trữ bằng tiền mặt và tiền gửi tại NHTW); Định
mức tiền gửi tại NH khác là: 100 tỷ.
– Tổng nhu cầu thanh khoản của NH trong tháng 11/2009
là 900 tỷ.
– Tổng cung thanh khoản trong tháng 11/2009 là 950 tỷ
Bước 4. Đưa ra các biện pháp
nhằm đảm bảo nhu cầu thanh
khoản
• Nếu NLP>0 : NH thừa thanh khỏan
Nhà quản trị NH cần biết thời điểm thừa,
nên đầu tư vào đâu.
• Nếu NLP<0 : NH thiếu thanh khỏan.
Nhà quản trị NH cần biết thời điểm thiếu và
tìm biện pháp để tăng nguồn thanh khỏan.
• Nếu NLP=0 : NH cân đối cung cầu thanh
khỏan.