Mục đích: nghiên cứu ảnh hưởng
của phương thức sản xuất,
4-3
của phương thức sản xuất,
cách thức đầu tư và chính sách
tài trợ đến lợi nhuận và rủi ro
của doanh nghiệp
70 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2259 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Tác động đòn bẩy đến lợi nhuận và rủi ro của doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 4
TÁC ĐỘNG ĐÒN BẨY
ĐẾN LỢI NHUẬN VÀ RỦI
4-1
RO CỦA DOANH NGHIỆP
Ths Tô Thị Thanh Trúc
Giới thiệu tổng quát
Phân tích hòa vốn
Đòn bẩy kinh doanh
4-2
Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tổng hợp
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT
Mục đích: nghiên cứu ảnh hưởng
của phương thức sản xuất,
4-3
cách thức đầu tư và chính sách
tài trợ đến lợi nhuận và rủi ro
của doanh nghiệp
Các khái niệm về đòn bẩy
Đòn bẩy (leverage) – Sử dụng
chi phí cố định để gia tăng (bẩy
lên) khả năng sinh lợi.
Đòn bẩy hoạt động (operating
leverage) – Sử dụng chi phí hoạt
4-4
động cố định nhằm nỗ lực gia
tăng lợi nhuận hoạt động (EBIT)
Đòn bẩy tài chính (financial
leverage) – Sử dụng chi phí tài
trợ cố định nhằm nỗ lực gia tăng
lợi nhuận cho cổ đông (EPS)
Phân loại chi phí
Chi phí
Biến phí:
Là những chi phí
Định phí:
Là những chi phí
4-5
thay đổi theo sự
thay đổi của sản
lượng hoặc doanh
thu
không thay đổi
khi sản lượng
hoặc doanh thu
thay đổi
Các loại định phí
Định phí
Định phí hoạt động:
Định phí phát sinh cho
Định phí tài chính:
Phát sinh do DN huy
4-6
việc sx và tt sản phẩm.
Do ngành nghề kd, cách
thức sx, cách thức đầu
tư TS quyết định.
động các nguồn tài
trợ làm phát sinh chi
phí TC cố định.
Do phương thức tài
trợ quyết định.
Phân tích đòn bẩy
Phân tích đòn bẩy
Đòn bẩy hoạt động:
Phân tích tác động của
Đòn bẩy tài chính:
Phân tích tác động của
4-7
định phí hoạt động đến
lợi nhuận và rủi ro.
(Lợi nhuận được tạo ra từ
hoạt động -EBIT, RR
kinh doanh)
định phí tài chính đến
lợi nhuận và rủi ro.
(Lợi nhuận cho cổ đông -
EPS, RR tài chính)
Cơ cấu tài sản và nguồn
vốn tạo ra đòn bẩy
TS
TSLĐ
TSCĐ
NV
Nợ
CPƯĐ
CP thường
ĐP tài chínhĐP hđ
4-8
Lợi nhuận và
rủi ro
Đòn bẩy tài chính
Financial leverage
Đòn bẩy hoạt động
Operating leverage
1. Doanh thu
2. Biến phí
3. Lãi gộp trứơc định phí
4. Định phí hoạt động
5. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT)
DT
Đòn bẩy hoạt động
Operating leverage
Dùng báo cáo thu nhập để phân
tích tác động của đòn bẩy
4-9
6. Lãi vay
7. Lợi nhuận trước thuế
8. Thuế TNDN
9. Lãi ròng
10. Cổ tức ưu đãi
11. Lợi nhuận của cổ đông thường
12. Số lượng cổ phần
13. Lợi nhuận một cổ phần (EPS)
EBIT
EPS
Đòn bẩy tài chính
Financial leverage
Nhắc lại tác động đòn bẩy
Đòn bẩy hoạt động tác động đến lợi
nhuận trước thuế và lãi vay(EBIT) khi sản
lượng hoặc doanh thu thay đổi và tác động
đến rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
4-10
Đòn bẩy tài chính tác động đến thu nhập
trên mỗi cổ phần (EPS) khi EBIT thay đổi
và tác động đến rủi ro tài chính của doanh
nghiệp.
Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài
chính
Rủi ro là sự không chắn chắc về mức lợi
nhuận của doanh nghiệp dự kiến đạt được
trong tương lai.
4-11
Hai loại rủi ro doanh nghiệp thường phải
đối phó: Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài
chính
Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính
Rủi ro kinh doanh:
Là loại rủi ro tiềm tàng trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh
4-12
nghiệp, là tính không chắn chắn về
mức EBIT của doanh nghiệp khi có
các yếu tố khác tác động.
Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính
Rủi ro kinh doanh:
Các yếu tố tác động đến RR kinh doanh của DN:
Dự kiến không chắn chắn về sức cầu trong tương
lai.
4-13
Sự biến động giá bán
Sự biến động giá các yếu tố đầu vào
Khả năng cạnh tranh của dn trên thị trường
Khả năng cạnh tranh của dn trên thị trường
Mưc độ sử dụng định phí hđ
Rủi ro tài chính:
Tính biến động của EPS và khả năng
mất khả năng chi trả do phương thức
tài trợ nợ vay và vốn cổ phần ưu đãi
Rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính
4-14
tạo ra. Đó là loại rủi ro mà các cổ
đông thường phải gánh chịu khi DN
không đạt được mức EBIT đủ để bù
đắp lãi vay và cổ tức cổ phần ưu đãi.
PHÂN TÍCH HÒA VỐN
Phân tích hòa vốn – Ky thuật nghiên cứu
mối quan hệ giữa định phí, biến phí, lợi
nhuận và doanh thu
4-15
Điểm hòa vốn (sản lượng)
Điểm hòa vốn –Mức độ hoạt động phải đạt được
để tổng doanh thu bằng tổng chi phí, thể hiện ở
sản lượng hoặc doanh thu.
4-16
Cách xác định điểm hòa vốn:
E = P(Q) - V(Q) - FC
E = Q(P - V) - FC
P = đơn giá bán V = biến phí đơn vị
FC = Tổng định phí Q = sản lượng
Sản lượng hòa vốn
Tại điểm hòa vốn E = 0
Q (P - V) - FC = E
4-17
QBE (P - V) - FC = 0
QBE (P - V) = FC
QBE = FC / (P - V)
Doanh thu hòa vốn
Cách tính doanh thu hòa vốn:
SBE =FC + (VCBE)
SBE =FC + (QBE )(V)
4-18
hay
SBE * =FC / [1 - (VC / S) ]
Ví dụ xác định điểm hòa vốn
Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
cho công ty BW biết:
4-19
Định phí $100.000
Đơn giá bán $43,75
Biến phí đơn vị $18,75
Điểm hòa vốn
Tại điểm hòa vốn:
QBE = FC / (P - V)
QBE = $100.000 / ($43,75 - $18,75)
4-20
QBE = 4.000 SP
SBE = (QBE )(V) + FC
SBE = (4.000 )($18,75) + $100.000
SBE = $175.000
Đồ thị hòa vốn
Tổng DT Lời
D
o
a
n
h
t
h
u
v
a
ø
c
h
i
p
h
í
D
o
a
n
h
t
h
u
v
a
ø
c
h
i
p
h
í
(
n
g
a
ø
n
U
S
D
)
(
n
g
a
ø
n
U
S
D
)
175
250
Tổng CP
4-21
Sản lượng sản xuất và tiêu thụ
0 1,000 2,000 3,000 4,000 5,000 6,000 7,000
Định phí
Biến phíLỗ
D
o
a
n
h
t
h
u
v
a
ø
c
h
i
p
h
í
D
o
a
n
h
t
h
u
v
a
ø
c
h
i
p
h
í
(
n
g
a
ø
n
U
S
D
)
(
n
g
a
ø
n
U
S
D
)
100
50
Phân biệt các điểm hòa vốn
Chú ý: Có hai cách xác định điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn: Dthu = chi phí hoạt động.
4-22
EBIT = 0
Điểm hòa vốn: Doanh thu = tổng chi phí.
EBT = 0
ĐÒN BẨY HOẠT ĐỘNG
Operating Leverage
Tác động của đòn bẩy hoạt động là:
Đòn bẩy hoạt động – Nói lên mức độ
sử dụng định phí hoạt động của DN
4-23
Một sự thay đổi trong doanh thu sẽ
mang lại một sự thay đổi với tỷ lệ
lớn hơn trong lợi nhuận (EBIT).
Tác động của đòn bẩy hoạt động
Ba yếu tố cơ bản của đòn bẩy:
Lực tác động
Cánh tay đòn
Vật cần bẩy
Tác động lực F
4-24
Khuếch đại lực gấp n lần F
Ba yếu tố cơ bản của đòn bẩy hoạt
động:
Lực tác động – Doanh thu thay đổi
Cánh tay đòn – Chi phí hoạt động cố
định
Vật cần bẩy – Lợi nhuận hoạt động
Công ty A Công ty B
Định phí hđ 60.000 12.000
Aûnh hưởng của đòn bẩy hoạt
động đến lợi nhuận
Ví dụ 1:
4-25
Biến phí đơn vị
Đơn giá bán
0,8
2,0
1,6
2,0
Aûnh hưởng của đòn bẩy hoạt
động đến lợi nhuận
Sản lượng (sp)
(ngàn SP)
EBIT = Q(p - v) –FC (ngàn $)
Công ty A Công ty B
20 -36 -4
4-26
30 -24 0
40 -12 4
50 0 8
60 12 12
80 36 20
100 60 28
Aûnh hưởng của đòn bẩy hoạt
động đến lợi nhuận
Sản lượng hòa vốn của công ty A cao
hơn sản lượng hòa vốn của công ty B
Lợi nhuận của công ty A nhạy cảm với
sự biến động của doanh thu hơn công ty B.
4-27
Công ty A có khả năng đạt lợi nhuận
cao hơn công ty B nhưng rủi ro cũng cao
hơn.
Công ty A Công ty B
Tại mức sản lượng 80.000 sản phẩm (mức doanh
thu 160 ngàn USD). Nếu sản luợng tăng đến mức
100.000 Sp (tăng 25%)
Aûnh hưởng của đòn bẩy hoạt
động đến lợi nhuận
4-28
Doanh thu tăng
EBIT tăng
25,00%
66,67%*
25,00%
40,00%*
*(60 – 36)/36 *(28 – 20)/20
Aûnh hưởng của đòn bẩy hoạt
động đến lợi nhuận
Cty F Cty V Cty 2F
Doanh thu $10 $11 $19.5
CP hoạt động
(ngàn USD)
Ví dụ 2:
4-29
Đ phí 7 2 14
Biến phí 2 7 3
Lợi nhuận hđ $ 1 $ 2 $ 2.5
ĐP/Tổng CP 0,78 0 ,22 0,82
ĐP/D thu 0,70 0,18 0,72
Aûnh hưởng của đòn bẩy hoạt
động đến lợi nhuận
Giả sử trong năm tới doanh thu của
các công ty đều tăng 50%.
Công ty nào sẽ nhạy cảm hơn với sự
4-30
thay đổi của doanh thu (thể hiện qua
tỷ lệ %thay đổi của lợi nhuận hoạt
động, EBIT)?
[ ] Cty F; [ ] Cty V; [ ] Cty 2F.
Aûnh hưởng của đòn bẩy hoạt
động đến lợi nhuận
Cty F Cty V Cty 2F
D thu $15 $16.5 $29.25
CP hoạt động
Định phí 7 2 14
(ngàn USD)
4-31
Biến phí 3 10.5 4.5
EBIT $ 5 $ 4 $10.75
Tỷ lệ % thay đổi
trong EBIT* 400% 100% 330%
* (EBITt - EBIT t-1) / EBIT t-1
Khi một doanh nghiệp có tỷ lệ định
phí cao trong tổng chi phí thì lợi
nhuận sẽ rất nhạy cảm với biến
Aûnh hưởng của đòn bẩy hoạt
động đến lợi nhuận
4-32
động của doanh thu.
Mức độ đòn bẩy hoạt động - Degree
of Operating Leverage (DOL)
Mức độ đòn bẩy hoạt động – Thể hiện tỷ lệ
% thay đổi của lợi nhuận hoạt động do
doanh thu (sản lượng) thay đổi 1%.
4-33
DOL tại mức
sản lượng Q
(hay DT) =
Tỷ lệ % thay đổi lợi nhuận
hoạt động (EBIT)
Tỷ lệ %thay đổi sản lượng
(hoặc doanh thu))
Công thức tính DOL
Tính DOL cho một sản phẩm hoặc cho công
ty sản xuất một loại sản phẩm.
4-34
DOLQ =
Q (P - V)
Q (P - V) - FC
Công thức tính DOL
Tính DOL cho công ty sản xuất
kinh doanh nhiểu loại sản phẩm.
4-35
DOLS =
S - VC
S - VC - FC
=
EBIT + FC
EBIT
Ví dụ tính DOL
Tính DOL cho hai công ty A và B tại mức
sản lượng 80.000 sản phẩm
Công ty A Công ty B
4-36
Định phí hđ
Biến phí đơn vị
Đơn giá bán
60.000 $
0,8
2,0
12.000
1,6
2,0
DOL A80.000 SP
=
80.000(2 - 0,8)
80.000(2 - 0,8) - 60.000
= 2,67
Ví dụ tính DOL
4-37
DOL B80.000 SP =
80.000(2 - 1,6)
80.000(2 - 1,6) – 12.000
= 1,6
Ý nghĩa của DOL
Công ty A:
Từ mức sản lượng 80.000 SP, 1% thay đổi
trong doanh thu hoặc sản lượng sẽ làm
cho EBIT thay đổi 2,67%.
4-38
Công ty B:
Từ mức sản lượng 80.000 SP, 1% thay đổi
trong doanh thu hoặc sản lượng sẽ làm
cho EBIT thay đổi 1,6%.
Tính DOL cho 3 DN ở ví dụ 2
Sử dụng số liệu ở Slide 4-29 và công thức
sau cho DN F:
DOL = [(EBIT + FC)/EBIT]
4-39
=DOL$10,000 DT
1,000 + 7,000
1,000
= 8.0
Sử dụng số liệu ở Slide 4-29 và công thức
sau cho DN V:
Tính DOL cho 3 DN ở ví dụ 2
4-40
DOL = [(EBIT + FC)/EBIT]
=DOL$11,000 DT
2,000 + 2,000
2,000
= 2.0
Sử dụng số liệu ở Slide 4-29 và công thức
sau cho DN 2F:
Tính DOL cho 3 DN ở ví dụ 2
4-41
DOL = [(EBIT + FC)/EBIT]
=DOL$19,500 DT
2,500 + 14,000
2,500
= 6.6
Kết quả theo thứ tự sau cho thấy rằng DN nhạy
cảm nhất với đòn bẩy hoạt động là DNF.
DN F DOL = 8.0
DN V DOL = 6.6
Tính DOL cho 3 DN ở ví dụ 2
4-42
DN 2F DOL = 2.0
DN F sẽ đạt mức tăng trưởng 8% trong lợi
nhuận từ 1% tăng lên của doanh thu (Slide 4-
31cho thấy lợi nhuận tăng lên 400% từ 50%
tăng lên trong doanh thu).
Ý nghĩa DOL
DOL là chỉ tiêu đo lường độ nhạy
cảm của lợi nhuận hoạt động
theo sự thay đổi của doanh thu.
4-43
Khi so sánh các doanh nghiệp,
doanh nghiệp có DOL cao nhất
là doanh nghiệp nhạy cảm nhất
theo sự thay đổi của doanh thu.
DOL và Rủi ro kinh doanh
Rủi ro kinh doanh: – Sự không chắc chắn cố
hữu trong hoạt động của doanh nghiệp. Aûnh
hưởng của nó là sự biến động của lợi nhuận
hoạt động của DN (EBIT).
4-44
DOL chỉ là một thành phần của rủi ro kinh
doanh và chỉ tác động trong trường hợp doanh
thu và chi phí sản xuất biến động..
DOL khuếch đại sự biến động của lợi nhuận
hoạt động, do đó khuếch đại rủi ro kinh doanh.
ĐÒN BẨY TÀI CHÍNH
Đòn bẩy tài chính – Chỉ việc sử dụng
các nguồn tài trợ tạo chi phí tài chính
cố định.
4-45
Đòn bẩy tài chính đạt được do việc lựa
chọn nguồn tài trợ.
Được sử dụng như là một phương tiện
làm tăng mức sinh lời trên vốn chủ sở
hữu.
PHÂN TÍCH EBIT- EPS
Công thức tính EPS tại mức EBIT cho trước
Phân tích EBIT-EPS – Phân tích ảnh hưởng
của các phương thức tài trợ đến EPS..
4-46
ứng với một cấu trúc vốn cho trước.
(EBIT - I) (1 - t) - PD.
Số lượng CP thường
EPS =
Ví dụ phân tích EBIT - EPS
Công ty A đang có kế hoạch mở rộng sản
xuất, phương án sản xuất mới mang lại định
phí hoạt động hàng năm là 60.000 USD, biến
4-47
phí đơn vị: 0,8 USD, giá bán sản phẩm 2
USD.Tổng tài sản là 200.000 USD Công ty
đang lựa chọn phương thức tài trợ cho dự án
mới. Có 3 phương án được đưa ra như sau:
PA 1 PA 2 PA 3
Vốn CP
Số lượng CP
200.000
40.000
100.000
20.000
50.000
10.000
Ví dụ phân tích EBIT - EPS
4-48
Nợ vay (8%)
Tỷ trọng nợ
0
0%
100.000
50%
150.000
75%
Tổng vốn 200.000 2000.000 200.000
Phân tích EBIT – EPS
Phương án 1
EBIT/Tổng
tài sản -6% 4% 8% 18% 30%
EBIT
I(8%)
EBT
-12.000
0
-12.000
8.000
0
8.000
16.000
0
16.000
36.000
0
36.000
60.000
0
60.000
4-49
Thuế TNDN
Lãi ròng
ROE
Số lượng CP
EPS
-6.000
-6.000
-3%
40.000
-0,15
4.000
4.000
2%
40.000
0,1
8.000
8.000
4%
40.000
0,2
18.000
18.000
9%
40.000
0,45
30.000
30.000
15%
40.000
0,75
Phân tích EBIT – EPS
Phương án 2
EBIT/Tổng
tài sản -6% 4% 8% 18% 30%
EBIT
I(8%)
EBT
-12.000
8.000
-20.000
8.000
8.000
0
16.000
8.000
8.000
36.000
8.000
28.000
60.000
8.000
52.000
4-50
Thuế TNDN
Lãi ròng
ROE
Số lượng CP
EPS
-10.000
-10.000
-4%
20.000
-0,5
0
0
0%
20.000
0
4.000
4.000
4%
20.000
0,2
14.000
14.000
14%
20.000
0,7
26.000
26.000
26%
20.000
1,3
Phân tích EBIT – EPS
Phương án 3
EBIT/Tổng
tài sản -6% 4% 8% 18% 30%
EBIT
I(8%)
EBT
-12.000
12.000
-24.000
8.000
12.000
-4.000
16.000
12.000
4.000
36.000
12.000
24.000
60.000
12.000
48.000
4-51
Thuế TNDN
Lãi ròng
ROE
Số lượng CP
EPS
-12.000
-12.000
-24%
10.000
-1,2
-2.000
-2.000
-4%
10.000
-0,2
2.000
2.000
4%
10.000
0,2
12.000
12.000
24%
10.000
1,2
24.000
24.000
48%
10.000
2,4
Kết luận phân tích EBIT - EPS
Khi EBIT/ Tổng tài sản nhỏ hơn lãi suất
cho vay, sử dụng nợ gây bất lợi cho doanh
nghiệp.
Khi EBIT/ tổng tài sản bằng lãi suất cho
vay, sử dụng nợï không ảnh hưởng đến
4-52
doanh lợi vốn chủ sở hữu.
EBIT/ tổng tài sản lớn hơn lãi suất cho vay,
sử dụng nợ có tác dụng khuếch đại doanh
lợi vốn chủ sở hữu, ROE và EPS gia tăng
cùng với việc sử dụng nợ.
Đồ thị EBIT - EPS
TƯƠNG QUAN GIỮA EBIT VÀ EPS ỨNG VỚI CÁC PHƯƠNG ÁN TÀI TRỢ
2
2,5
3
75% NỢ
4-53
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
0 4.000 8.000 12.000 16.000 20.000 24.000 28.000 32.000 36.000 40.000 44.000 48.000 52.000 56.000 60.000
EBIT
E
P
S
50% NỢ
0% NỢ
Mức độ đòn bẩy tài chính (DFL)
Mức độ đòn bẩy tài chính- DFL (Degree
of Financial Leverage) : Tỷ lệ % thay đổi
EPS từ 1% thay đổi trong lợi nhuận hoạt
động (EBIT).
4-54
DFL tại
mức
EBIT =
Tỷ lệ % thay đổi lợi nhuận
một cổ phần (EPS)
Tỷ lệ % thay đổi lợi
nhuận hoạt động (EBIT)
Công thức tính DFL
DFL Q =
Q(p –v) - F
Q(p –v) - F- I - [ PD / (1 - t) ]
Q số lượng sản phẩm
4-55
P Đơn giá bán
V Biến phí đơn vị
F Định phí hoạt động
I Lãi vay
PD Cổ tức ưu đãi
t Thuế suất thuế TNDN
Công thức tính DFL
DFL EBIT =
EBIT
EBIT - I - [ PD / (1 - t) ]
4-56
EBIT = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
I = Lãi vay
PD = Cổ tức ưu đãi
t = Thuế suất thuế TNDN
DFL 36.000
Tính DFL cho phương án 1 tại mức EBIT = 36.000
=
36.000
Ví dụ tính DFL
4-57
36.000 – 0- {0/(1-0,5)}
= 1.00
DFL 36.000
Tính DFL cho phương án 2 tại mức EBIT = 36.000
=
36.000
Ví dụ tính DFL
4-58
36.000 – 8.000- {0/(1-0,5)}
= 1.29
DFL 36.000
Tính DFL cho phương án 3 tại mức EBIT = 36.000
=
36.000
Ví dụ tính DFL
4-59
36.000 - 12.000- {0/(1-0,5)}
= 1.5
Sự thay đổi EPS
DFL0% nợ = 1,00,
DFL 50% nợ = 1,29
DFL75% nợ = 1,5
4-60
PA 1: EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1%
PA 2: EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1,29%
PA 3: EBIT thay đổi 1% thì EPS thay đổi 1,5%.
Rủi ro tài chính
Rủi ro tài chính – Sự biến động tăng thêm trong lợi
nhuận một cổ phần (EPS) và rủi ro mất khả năng
chi trả gây ra bỡi việc sử dụng đòn bẩy tài chính
4-61
Nợ làm tăng khả năng mất khả năng thanh
toán bằng tiền mặt so với sử dụng vốn cổ
phần.
Nợ cũng làm gia tăng sự biến động của EPS
TỔNG RỦI RO CỦA DN
Rủi ro tổng thể – Sự biến động trong lợi
nhuận một cổ phần (EPS). Rủi ro tổng thể
là tổng hợp của rủi ro kinh doanh và rủi ro
tài chính.
4-62
Tổng rủi ro = RR kinh doanh + RR tài chính
Mức độ đòn bẩy tổng hợp-
Degree of Total Leverage
Mức độ đòn bẩy tổng hợp – Tỷ lệ % thay đổi
lợi nhuận một cổ phần (EPS) do doanh thu
thay đổi 1%
4-63
DTL tại SLQ
hoặc tại DT S =
Tỷ lệ % thay đổi trong lợi
nhuận một CP (EPS)
Tỷ lệ % thay đổi trong sản
lượng (hoặc doanh thu)
Mức độ đòn bẩy tổng hợp-
Degree of Total Leverage
Tỷ lệ % thay đổi trong lợi
nhuận một CP (EPS)
Tỷ lệ % thay đổi trong sản
lượng (hoặc doanh thu)
=
4-64
Tỷ lệ % thay đổi trong lợi
nhuận hoạt động (EBIT)
Tỷ lệ % thay đổi trong sản
lượng (hoặc doanh thu)
Tỷ lệ % thay đổi trong lợi
nhuận một CP (EPS)
Tỷ lệ % thay đổi trong lợi
nhuận hoạt động (EBIT)
x
Công thức tính DTL
DTL SL Q (DT S) = ( DOL SL Q (DT S) )
x ( DFL SL Q ( or EBIT)
4-65
DTL DT S =
EBIT + FC
EBIT - I - [ PD / (1 - t) ]
DTL SL Q
Q (P - V)
Q (P - V) - FC - I - [ PD / (1 - t) ]=
Ví dụ tính DTL
Tính DFL cho công ty A tại mức sản lượng
80.000 SP, hoặc doanh thu 160.000, EBIT
là 36.000
4-66
Định phí là 60.000 USD
Đơn giá bán 2 USD
Biến phí đơn vị: 0,8 USD
Phương án tài trợ 1
DTLDT S = (DOL DT S) x (DFLEBIT)
DTL160 .000 = (2,67 ) x ( 1.0* ) = 2,67
4-67
DTL DT 160.000 =
36.000 + 60.000
36.000 - 0 - [ 0 / (1 - .5) ]
= 2,67
Phương án tài trợ 2
DTLDT S = (DOL DT S) x (DFLEBIT)
DTL160 .000 = (2,67 ) x ( 1.29* ) = 3,44
4-68
DTL DT 160.000 =
36.000 + 60.000
36.000 – 8.000 - [ 0 / (1 - .5) ]
= 3,44
Phương án tài trợ 3
DTLDT S = (DOL DT S) x (DFLEBIT)
DTL160 .000 = (2,67 ) x ( 1.5* ) = 4,00
4-69
DTL DT 160.000 =
36.000 + 60.000
36.000 – 12.000 - [ 0 / (1 - .5) ]
= 4,00
RỦI RO VÀ LỢI NHUẬN
So sánh EPS và DTL ở 3 phương án tài trợ.
PA tài trợ E(EPS) DTL
0% nợ 0,45 2,67
4-70
50% nợ 0,7 3,44
75% nợ 1,2 4,00
LơÏi nhuận kỳ vọng càng cao (EPS cao hơn) đến cùng
với rủi ro cao hơn (DTLcao hơn)!