Bài giảng Chương 4: Tín dụng trung hạn và dài hạn tài trợ cho đầu tư (tín dụng đầu tư)

. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tư: • 1.1Tín dụng đầu tưphải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và có hiệu quả: • Trong đó hiệu quả kinh tếcần và có thể được tính toán thông qua các chỉ tiêu: • ­Khối lượng sản phẩm, dịch vụ được tạo ra. • ­Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn đầu tư. • ­Thời gian hoàn vốn (thời hạn thu hồi vốn đầu tư). • Hiệu quả về mặt xã hội • ­Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, thu hút được nhiều lao động đang dưthừa. • ­Khi hoàn thành và đi vào hoạt động, công trình có tác động dây chuyền đến sự phát triển đến các ngành sản xuất, liên quan đến sự phát triển đi lên của nền kinh tế. • ­Bảo vệ môi trường. • ­Đóng góp quan trọng cho việc tăng nguồn thu ngân sách, nguồn thu ngoại tệ nhờ xuất khẩu sản phẩm.

pdf64 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1037 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 4: Tín dụng trung hạn và dài hạn tài trợ cho đầu tư (tín dụng đầu tư), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 1 • Chương 4 • TÍN DỤNG TRUNG HẠN VÀ DÀI HẠN TÀI TRỢ CHO ĐẦU TƯ • (TÍN DỤNG ĐẦU TƯ) 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 2 I. Những vấn đề chung về tín dụng đầu tư: • 1. Các nguyên tắc của tín dụng đầu tư: • 1.1 Tín dụng đầu tư phải bám sát phương hướng mục tiêu của kế hoạch Nhà nước và có hiệu quả: • Trong đó hiệu quả kinh tế cần và có thể được tính toán thông qua các chỉ tiêu: • ­ Khối l ượng sản phẩm, dịch vụ được tạo ra. • ­ Lợi nhuận, tỷ suất lợi nhuận tính trên vốn đầu tư. • ­ Thời gian hoàn vốn (thời hạn thu hồi vốn đầu tư). • Hiệu quả về mặt xã hội • ­ Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, thu hút được nhiều lao động đang dư thừa. • ­ Khi hoàn thành và đi vào hoạt động, công trình có tác động dây chuyền đến sự phát triển đến các ngành sản xuất, liên quan đến sự phát triển đi lên của nền kinh tế. • ­ Bảo vệ môi tr ường. • ­ Đóng góp quan trọng cho việc t ăng nguồn thu ngân sách, nguồn thu ngoại tệ nhờ xuất khẩu sản phẩm.... 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 3 • 1.2 Sử dụng vốn vay đúng mục đích: • 1.3 Hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn: • 1.4 Tránh rủi ro, đảm bảo khả năng thanh toán: • 1.5 Vốn vay phải được giải ngân theo tiến độ thi công công trình. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 4 2. Nguồn vốn để cho vay trung và dài hạn: • ­ Nguồn vốn huy động có kỳ hạn ổn định từ một n ăm trở lên. • ­ Vốn vay trong n ước thông qua việc phát hành trái phiếu. • ­ Vốn vay ngân hàng n ước ngoài. • ­ Một phần nguồn vốn tự có của ngân hàng. • ­ Vốn tài trợ ủy thác của Nhà n ước và các tổ chức quốc tế. • ­ Nguồn vốn ngắn hạn được phép sử dụng để cho vay trung­dài hạn theo tỷ lệ được phép. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 5 3. Điều kiện cho vay: • Tín dụng đầu tư thực hiện đối với các Công ty, xí nghiệp, tổ chức kinh tế (bên vay) với các điều kiện sau đây: • 4.1 Có n ăng lực hành vi dân sự, hạch toán kinh tế độc lập, hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý theo đúng pháp luật. • 4.2 Phải có vốn tham gia vào công trình theo một tỷ lệ nhất định: • ­ Đối với các công trình đầu tư chiều sâu, thì vốn tự có tham gia vào công trình phải chiếm tỷ lệ tối thiểu khoảng 30% giá trị dự toán. Trong tr ường hợp cần khuyến khích mở rộng tín dụng đầu tư, tỷ lệ này có thể được hạ thấp hơn tùy theo qui định của mỗi ngân hàng. • ­ Đầu t ư các công trình đầu tư phát triển chiều rộng, ch ưa thuộc một tổ chức kinh tế nào, thì vốn tham gia vào công trình từ 50 đến 70% dự toán chi phí. • 4.3 Phải có tài sản thế chấp, cầm cố hoặc phải được bảo lãnh của người thứ ba. • 4.4 Phải mua bảo hiểm cho tài sản cố định được hình thành bằng vốn vay. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 6 4. Đối tượng cho vay: • Đối t ượng cho vay trung hạn, dài hạn là các công trình, hạng mục công trình hay dự án đầu tư có thể tính toán được hiệu quả kinh tế trực tiếp, nhanh chóng phát huy tác dụng thu hồi vốn nhanh, cụ thể: • Bao gồm: • + Giá trị máy móc thiết bị. • + Công nghệ chuyển giao. • + Sáng chế phát minh. • + Chi phí nhân công và vật t ư. • + Trị giá thuê bán chuyển nh ượng đất. • + Chi phí mua bảo hiểm cho tài sản thuộc dự án đầu tư. • + Chi phí khác. • Các đối t ượng cho vay nó trên được ưu tiên thứ tự nhất định trên cơ sở mục tiêu phát triển kinh tế xã hội. • + Ư u tiên theo ngành kinh tế. • + Ư u tiên theo yêu cầu mở rộng và phát triển thị tr ường. • + Ư u tiên theo tính chất đầu tư. • + Ư u tiên theo khả năng thu hút lực l ượng lao động. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 7 5. Mức cho vay và thời hạn cho vay: • 5.1 Mức cho vay: (Hạn mức tín dụng đầu tư) • Hạn mức cho vay nhiều hay ít phụ thuộc vào 3 nhân tố: • ­ Giới hạn tín dụng cấp cho mỗi khách hàng không được vượt quá tỷ lệ khống chế theo qui chế an toàn trong hoạt động tín dụng. • ­ Dự toán chi phí của công trình và tỷ lệ vốn tự có của bên đi vay tham gia vào công trình. • ­ Trị giá của tài sản đảm bảo. • HMTD Đầu Tư = Tổng dự toán chi phí - Nguồn vốn đầu tư XDCB của bên đi vay • Trong đó: Nguồn vốn đầu tư XDCB là nguồn vốn ngân sách cấp phát (đối với công trình XDCB mới theo kế hoạch của Nhà n ước) hoặc nguồn vốn XDCB tự có của doanh nghiệp, quỹ đầu tư phát triển, quỹ phúc lợi... 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 8 5.2. Thời hạn cho vay: • ­ Thời hạn cho vay trung hạn từ trên 1 n ăm đến tối đa là 5 n ăm. • ­ Thời hạn cho vay dài hạn trên 5 n ăm. • Thời hạn cho vay trung và dài hạn tính từ ngày khách hàng nhận khoản vay đầu tiên đến ngày trả hết nợ gốc và lãi vay được quy định trong hợp đồng tín dụng. • Thời hạn cho vay = Thời hạn thi công + Thời hạn trả nợ • (Thời hạn thi công=thời gian chuyển giao vốn TD) 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 9 • Tổng số nợ gốc phải trả Thời hạn trả nợ = ------------------------------------- • Mức trả nợ bq (năm, quí, tháng) • Tổng số nợ gốc phải trả gồm: • ­ D ư nợ lũy kế từ ngày phát sinh khoản vay đầu tiên đến ngày công trình hoàn thành, • ­ Tiền lãi vay phát sinh trong quá trình thi công (lãi vay thi công) được tính và nhập vào vốn gốc. • Lãi vay thi công=∑DiNi ×Lãi suất/30 • ( Lãi vay – trung, dài hạn­đầu tư XDCB: là tiền lãi phát sinh từ ngày công trình hoàn thành đưa vào sử dụng đến khi trả hết nợ; được tính vào chi phí). 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 10 • Nếu với lãi suất cho vay cố định, nợ gốc được trả bằng nhau cho từng kỳ hạn thì số lãi vay đầu tư XDCB được tính theo công thức sau: • Tổng số lãi vay ( n + 1) Lãi suất cho vay • đầu tư XDCB = V0 x ————x trung, dài hạn • 2 • V o: Tổng nợ gốc. • n: Số kỳ hạn trả nợ (tháng, quí, n ă m). • Lãi suất cho vay: tính theo kỳ hạn t ương ứng. • ­ Mức trả nợ bình quân bao gồm : khấu hao cơ bản của bộ phận TSCĐ hình thành từ tiền vay NH, lợi nhuận thu được do công trình mang lại (sau khi nộp thuế và trích lập các quỹ), nguồn khác: thu biến giá tài sản (Sau khi nộp thuế thu nhập), khấu hao cơ bản của bộ phận tài sản hình thành từ vốn tự cĩ của bên đi vay 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 11 6. Phương thức cho vay trung dài hạn 1- Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. 2- Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 12 6. Phương thức cho vay trung dài hạn 3- Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. 4- Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 13 II. Thẩm định hồ sơ tín dụng đầu tư và lập phương án cho vay: • 1. Nội dung thẩm định: • 1.1. Phân tích tính pháp lý của dự án đầu tư: • 1.2. Thẩm định về phương diện thị trường: • a. Nhu cầu thị trường hiện tại: • b. Xác định nhu cầu thị trường tiêu thụ trong t ương lai khi dự án đi vào hoạt động • 1.3. Thẩm định về phương diện kỹ thuật, công nghệ: Sự phù hợp của quy mô dự án đầu tư với khả năng tiêu thụ, nguồn cung cấp nguyên liệu, cũng như sự lựa chọn thiết bị và công nghệ của dự án, đặc biệt đối với các dự án sử dụng công nghệ cao. • 1.4. Thẩm định về phương diện tổ chức, quản trị dự án: bao gồm khả năng chuyên môn, quản lý của ban giám đốc; khả năng đảm bảo nguồn nhân lực cho việc khai thác, vận hành dự án khi hòan thành. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 14 1.5 Thẩm định về phương diện tài chánh: • a) Kiểm tra việc tính toán vốn đầu tư: • ­ Tổng mức vốn đầu tư. • ­ C ơ cấu nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà n ước, Vốn tự có, Vốn huy động, Vay của TCTD khác. • ­ Giá trị đầu tư theo quyết tóan được duyệt. • b) Chỉ tiêu về quy mô, lọai hình đầu tư: • _ Suất đầu tư: được xác định bằng tổng mức đầu tư chia cho công suất thiết kế: • Suất đầu tư Tổng mức vốn đầu tư • = ———————— • dự án Công suất thiết kế • Trong đó: • + Tổng mức vốn đầu tư chỉ bao gồm phần vốn cố định đầu tư ban đầu • + Tr ường hợp dự án có nhiều loại sản phẩm đầu ra, công suất thiết kế được qui đổi về một loại sản phẩm đại diện. • Mục đích của chỉ tiêu này nhằm so sánh các dự án cùng loại khác, trên c ơ sở đó đánh giá sự hợp lý của tổng mức vốn đầu tư đã xây dựng so với qui mô đầu tư. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 15 • C) Kiểm tra độ an toàn về tài chínhĐộ lệch tiêu chuẩn, Khả năng trả nợ của dự án (Tham khảo sách trang 193,194,195) • D) Kiểm tra khả năng trả nợ của dự án. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 16 Kyø haïn Nguoàn traû nôï Möùc hoaøn traû (kyø khoaûn) Thöøa (+) Thieáu (-) Thöøa thieáu luõy keá Khaáu hao TSCÑ Lôïi nhuaän Nguoàn khaùc Toång coäng A ()1 ()2 ()3 ()4 ()5 ()6 ()7 Coäng 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 17 c. Chỉ tiêu tài chính của DAĐT • c1. Các chỉ tiêu xác định theo phương pháp không chiết khấu: • + Thời gian hoàn vốn đầu tư ( the payback period – Tp) • Thời gian hoàn vốn đầu tư ( còn gọi là thời gian hoàn vốn giản đơn) là khoảng thời gian cần thiết để DAĐT họat động thu hồi đủ số vốn đầu tư đã bỏ ra. Nó chính là khoảng thời gian để hoàn vốn đầu tư ban đầu bằng khoản lợi nhuận và khấu hao thu hồi hàng n ăm. • + Nếu lợi nhuận và khấu hao hàng n ăm như nhau, thì thời gian thu hồi vốn đầu tư đươc xác định theo công thức: • V • Tp =---------- • P+KH • Trong đó: Tp: Thời gian hoàn vốn đầu tư giản đơn • V: Tổng vốn đầu tư • P: Lợi nhuận ròng trong kỳ • KH :  Khấu hao tài sản trong kỳ • Tp cho biết thời gian thu hồi lại số vốn đã bỏ ra để đầu tư. Một dự án đầu tư có Tp càng nhỏ càng tốt vì càng hạn chế được mức độ rủi ro có thể xảy ra. Nhưng chỉ tiêu này không xét đến những thu nhập lớn sau thời kỳ Tp (Thời gian hoàn vốn đầu tư giản đơn). Vì thế một dự án có Tp lớn nh ưng những thu nhập về sau lại cao h ơn (làm cho NPV cao h ơn) thì vẫn có thể là một dự án tốt. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 18 • + Nếu khấu hao và lợi nhuận ròng của các n ăm khác nhau, người ta tính bằng cách lấy vốn đầu tư trừ dần thu nhập mỗi n ăm cho đến khi thu hồi hết vốn. • + Thời gian thu hồi vốn vay Vo = ———— P + kh • Mục đích của việc xác định chỉ tiêu này là để tính toán thời hạn trả nợ vốn vay; cùng với thời gian đầu tư xây dựng xác định thời hạn cho vay hợp lý, phù hợp với dòng tiền của dự án. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 19 + Tyû suaát sinh lôøi cuûa doanh thu : • Laø tyû soá giöõa lôïi nhuaän sau thueá thu nhaäp DN vaø toång doanh thu haøng naêm cuûa döï aùn. • • Tyû suaát sinh lôøi Lôïi nhuaän roøng naêm thöù t • = —————————— x % 100 • doanh thu Doanh thu naêm thöù t • • Chæ tieâu naøy cho bieát moät ñoàng doanh thu taïo ñöôïc maáy ñoàng lôïi nhuaän sau thueá, ñaây laø chæ tieâu phaûn aùnh khaû naêng sinh lôøi cuûa döï aùn. • + Tyû suaát sinh lôøi voán ñaàu tö (Return on Investment – )ROI • Tyû suaát sinh lôøi voán ñaàu tö laø tyû soá giöõa lôïi nhuaän sau thueá TNDN vaø toång soá voán ñaàu tö ñeå thöïc hieän döï aùn. • Tyû suaát sinh lôøi Lôïi nhuaän roøng naêm thöù t • = —————————— x % 100 • voán ñaàu tö Toång voán ñaàu tö ban ñaàu • Chæ tieâu naøy cho bieát moät ñoàng voán ñaàu tö ban ñaàu cuûa döï aùn taïo ra ñöôïc maáy ñoàng lôïi nhuaän sau thueá, laø chæ tieâu phaûn aùnh khaû naêng sinh lôøi cuûa voán ñaàu tö cuõng nhö DAÑ .T 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 20 • + Khả năng thanh toán nợ - DSCR (Debt Service Cover ratio) • Chỉ số khả n ăng thanh toán nợ của dự án được tính trên cơ sở so sánh giữa nguồn trả nợ hàng năm từ dự án với nợ phải trả ( gốc và lãi) theo kế họach trả nợ. • Công thức tính : • • ( Lợi nhuận ròng + KHCB + Mức trả lãi vay vốn CĐ ) n ăm thứ t • • DSCRt = ————————————————————— • Nợ phải trả (gốc, lãi) • Chỉ tiêu này th ường được so sánh với 1. Nếu DSCRt >1 dự án đảm bảo khả năng hoàn trả nợ vay như dự kiến tính toán. Ngược lại nếu DSCRt<1 thì dự án không có khả năng hoàn trả nợ vay theo kế họach trả nợ và thời gian trả nợ dự kiến. • Sử dụng chỉ tiêu này cho biết khả n ăng thanh tóan nợ từ nguồn trả hình thành từ họat động của dự án so với kế họach trả nợ dự kiến ban đầu. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 21 C2 Các chỉ tiêu xác định theo phương pháp chiết khấu • + Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV) • Chỉ tiêu NPV dùng để phản ánh lợi nhuận tuyệt đối của dự án. Lợi nhuận của dự án là mức chênh lệch giữa thu nhập và toàn bộ chi phí cần thiết để xây dựng, vận hành dự án. Nó được xác định theo công thức sau : • NPV = PV – C • Trong đó : PV : Tổng thu nhập ròng (sau thuế) đã quy về hiện giá • C : Tổng chi phí của giai đoạn thực hiện đầu tư • Trong điều kiện môi trường kinh doanh ổn định, lạm phát được kiềm chế ở mức thấp, thì việc tính toán thu nhập và chi phí mới chính xác. Nh ưng trên thực tế, dòng thu nhập và chi phí của một dự án đầu tư thường phát sinh ở nhiều kỳ khác nhau theo thời gian. Do vậy để đánh giá chính xác lợi ích của dự án đầu tư người ta phải xem xét đến phương pháp hiện giá, tức là chuyển lợi nhuận thu được hàng năm về cùng mặt bằng thời gian. Lợi nhuận sau khi được tính chuyển này được gọi là giá trị hiện tại ròng ( hoặc giá trị hiện tại thuần ­ NPV ). • 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 22 • Ti • PV= ∑ ———— • (1+r)i • Trong đó : Ti : Thu nhập của dự án n ăm thứ i • r : Lãi suất chiết khấu được lựa chọn ­ Thu nhập ròng từ n ăm thứ nhất đến năm thứ (n ­ l) gồm: Tiền khấu hao hàng năm + lãi ròng hàng năm ­ Thu nhập ròng của n ăm thứ n (n ăm cuối) bao gồm: Tiền khấu hao hằng năm+Lãi ròng hàng năm+Giá trị thanh lý TSCĐ C=∑ Ci (1+r)i • Với cùng một suất chiết khấu, dự án nào cĩ NPV lớn thì hiệu quả càng cao • Nếu NPV< 0 thì thu nhập của dự án không đủ bù đắp chi phí đã bỏ ra. • Nếu NPV= 0 tùy thuộc vào tình hình cụ thể mà chấp nhận hay từ chối. • Nếu NPV >0 , DAĐT có hiệu quả, nếu NPV càng lớn, thì hiệu quả tài chính càng cao, dự án càng hấp dẫn. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 23 + Điểm hòa vốn (Break Event Point – BEP) • Điểm hòa vốn là điểm tại đó doanh thu bằng chi phí bỏ ra. Về mặt toán học, điểm hòa vốn là giao điểm của đường biểu diễn doanh thu và chi phí. • Tổng chi phí mà dự án bỏ ra bao gồm chi phí cố định ( định phí) và chi phí biến đổi ( biến phí). Định phí (Fixed costs – FC) là những chi phí không thay đổi khi sản lượng thay đổi. Biến phí (Variable costs – VC) là những chi phí thay đổi khi sản lượng thay đổi. • . Sản lượng hòa vốn - QHV • Sản l ượng hòa vốn là sản l ượng cần thiết mà dự án phải đạt được mà ở mức sản l ượng này, doanh thu vừa để bù đắp chi phí. • FC • QHV = ——— • P - V • Trong đó: FC : Tổng định phí • P : Giá bán một đơn vị sản phẩm • V: Biến phí cho một đơn vị sản phẩm • 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 24 - Doanh thu hòa vốn - DTHV • Doanh thu hòa vốn là doanh thu cần thiết mà dự án đạt được để đảm bảo vừa bù đắp chi phí. • DTHV = Tổng định phí/(1 – Tổng biến phí/DT thuần) - Công suất hòa vốn • Công suất hòa vốn là công suất họat động cần thiết mà dự án phải đạt được để đảm bảo vừa đủ bù đắp chi phí. • • Q­HV DTHV • Công suất hòa vốn = ­­­­­­­­x100 = ­­­­­­­­­­x100 • Q DT • Trong đó Q: Sản l ượng tính theo n ă m. • DT: Doanh thu thuần trong n ăm. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 25 • + Tỷ suất doanh lợi nội bộ(Lãi suất hòan vốn nội bộ): IRR- Internal rate of return • Là tỷ suất chiết khấu mà với mức lãi suất đó, giá trị hiện tại các khỏan thu trong tương lai do đầu tư mang lại bằng với giá trị hiện tại của vốn đầu tư. • Để xác định IRR, xác định mức lãi suất sao cho NPV=0 • TNt ­CFt • NPV= ———— =0 • (1+IRR) t • IRR là suất thu hồi vốn mà bản thân dự án có thể được tạo ra. • So sánh IRR với i (lãi suất cho vay của ngân hàng), nếu IRR<i thì dự án bị lọai, nếu IRR≥i thì tùy từng tr ường hợp mà dự án được xem xét. Nhìn chung nếu IRR lớn h ơn mức chi phí vốn đầu tư thì dự án có hiệu quả tài chính và ngược lại. Như vậy, nếu IRR càng lớn thì hiệu quả càng cao, dự án càng hấp dẫn. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 26 D. Caùc chæ tieâu khaùc • Nhóm chỉ tiêu đảm bảo vốn cho dự án • Nhóm các chỉ tiêu ngân hàng duyệt • Nhóm chỉ tiêu tài chính và kinh doanh của người vay • Nhóm chỉ tiêu về phát tiền vay • Nhóm chỉ tiêu về thông tin so sánh • Nhóm chỉ tiêu sau đầu tư • Đánh giá, nhận xét • Nhận định rủi ro tiềm ẩn từ DA, từ khách hàng và từ ngân hàng • 3.2.7. Phần kết luận: • ­ Nêu rõ ý kiến đề nghị đồng ý hay từ chối của cán bộ tín dụng. • ­ Ghi ý kiến của Phó, Tr ưởng Phòng tín dụng. • ­ Ý kiến quyết định của Giám đốc chi nhánh hoặc Giám đốc Ngân hàng. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 27 • 4. Báo cáo kết quả thẩm định và lập phương án cho vay: • * Mức cho vay (hạn mức TDĐT): ngoại tệ, VNĐ.... • * Thời gian thi công, lắp đặt chạy thử (cho vay thi công). • * Lãi suất cho vay XDCB. • * Thời hạn cho vay. • * Thời hạn thu nợ. • ­ Nguồn thu nợ. • ­ Thời gian thu nợ. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 28 III. CÁC HÌNH THỨC TÍN DỤNG ĐẦU TƯ: A. Cho vay XDCB và mua sắm TSCĐ (cho vay theo dự án đầu tư): • 1. Hồ sơ vay vốn, thẩm định và xét duyệt cho vay: • Hồ s ơ vay vốn do đơn vị lập và gửi đến ngân hàng trước một tháng: • ­ Giấy đề nghị vay vốn trung hạn, dài hạn. • ­ Tài liệu pháp lý về tổ chức kinh tế, các tài liệu chứng minh vốn điều lệ, vốn đầu tư ban đầu. • ­ Tài liệu có liên quan đến tình hình tài chính của bên vay trong hai năm gần nhất và trong các quý của n ăm xin vay. • ­ Dự án đầu tư và tài liệu liên quan đến dự án đầu tư (Luận chứng kinh tế kỹ thuật) • ­ Giấy tờ pháp lý liên quan đến tài sản đảm bảo • ­ Kế hoạch vay và trả nợ. • Cán bộ tín dụng được phân công sẽ tiến hành thẩm định lập tờ trình rồi chuyển lên trưởng phòng tín dụng sau đó sẽ được giám đốc duyệt cho vay như trình tự đã giới thiệu ở phần tr ước. 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 29 2. Tổ chức cho vay và thu nợ: • 2.1. Cho vay: Sau khi Ban Giám Đốc Ngân Hàng duyệt cho vay vào tờ trình (gồm mức cho vay, lãi suất, thời gian trả nợ ...) Cán bộ tín dụng thông báo cho bên xin vay biết để ký hợp đồng tín dụng làm cơ sở pháp lý để tiến hành cho vay. Hợp đồng này gồm những điều khoản cơ bản sau đây: • ­ Hạn mức và mục đích sử dụng. • ­Kỳ hạn nợ (mức trả nợ cho mỗi kỳ hạn và số kỳ hạn trả nợ) trong đó kỳ hạn đầu tiên, kỳ hạn cuối cùng. • ­ Lãi suất cho vay (trong hạn, quá hạn, ph ương pháp tính lãi). • ­ Tài sản thế chấp. • ­ Cam kết của bên A (cho vay) giải ngân theo đúng mục đích, hạn mức và thời hạn. • ­ Cam kết của bên B ( đi vay) sử dụng tiền vay đúng mục đích. Thực hiện trả nợ sòng phẳng, kịp thời; nếu không sẽ bị chuyển nợ qúa hạn, cung cấp cho bên A các tài liệu liên quan đến công trình ...) • ­ Xử lý vi phạm hợp đồng tín dụng. • ­ Quyết toán hợp đồng. • ­ Điều khoản thi hành. • Sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết, ngân hàng sẽ mở tài khoản cho vay và giải ngân cho khách hàng. Tiền cho vay sẽ được phát ra theo các hướng: 4/5/2014 1:41 PM PGS.TS Tran Huy Hoang 30 • 1. Chi trả thẳng cho người cung cấp (người thụ hưởng) • Đối với đối t ượng cho vay là máy móc thiết bị nhập vào, c ăn cứ vào hợp đồng cung cấp thiết bị, hợp đồng nhập khẩu, các hóa đơn, vận đơn, bảng kê chi phí... phù hợp với phần dự toán; hoặc đối với khối l ượng xây lắp hoàn thành thì dựa theo biên bản nghiệm thu khối l ượng xây lắp hoàn thành. • 2. Chuyển vào