Bài giảng Chương 5. Các nghiệp vụ tín dụng
Chiết khấu Giấy Nợ Cho vay Cho thuê tài chính Bảo lãnh Bao thanh toán
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5. Các nghiệp vụ tín dụng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5. Các nghiệp vụ tín dụng
Chiết khấu Giấy Nợ
Cho vay
Cho thuê tài chính
Bảo lãnh
Bao thanh toán
1.1 Chiết khấu giấy Nợ
Khái niệm:
Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có
bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển
nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ
hưởng trước khi đến hạn thanh toán
Có 2 loại Chiết khấu:
CK toàn bộ thời gian còn lại → mua lại Giấy Nợ
CK có kỳ hạn → Cho vay cầm cố Giấy Nợ
1.1 Chiết khấu Giấy Nợ
- Những giấy nợ mà NH cú thể nhận CK gồm: Trỏi
phiếu, tớn phiếu, kỳ phiếu, sổ tiết kiệm,
- Trong giấy Nợ chưa đờń hạn thanh toán, người bán có
thể mang giấy nợ đến NH để chiết khấu, và nhận
được số tiền < giỏ trị của giấy nợ tại thời điểm CK
- Phần chờnh lệch là chi phớ chiết khấu
1.1. Chiết khấu giấy nợ
Ví dụ: NH A nhận được yêu cầu chiết khấu sổ tiết kiệm
của khách hàng vào ngày 15/06/200X. Số tiền ghi trên
sổ là 100trđ, kỳ hạn 1 năm, gửi vào ngày 15/08/200X-
1, lãi suất 1,2%/tháng, trả lãi cuối kỳ. Lãi suất chiết
khấu hiện tại của NH là 1,5%/tháng. Nếu rút trước hạn
khách hàng chỉ được hưởng lãi suất của tiền gửi không
kỳ hạn là 0,35%/th. Tính số tiền khách hàng được
nhận về. Chiết khấu giúp khách hàng lợi hơn rút tiền
trước hạn bao nhiêu tiền?
1.1. Chiết khấu giấy nợ
Giữ sổ đến ngày 15/08/200X, khách hàng sẽ nhận được số tiền là:
100 x (1 + 1,2% x 12) = 114,4 trđ
Rút trước hạn và hưởng lãi không kỳ hạn, khách hàng nhận được :
100 x (1 + 0,35% x 10) = 103,5 trđ
Khi khách hàng đề nghị chiết khấu, NH coi như cho khách hàng vay
trước số tiền sẽ được lĩnh (114,4trđ) trong 2 tháng với lãi suất
1,5%/tháng, số tiền lãi khách hàng phải trả là:
114,4 x 1,5% x 2 = 3,432 trđ
Vậy khách hàng sẽ nhận được số tiền là:
114,4 – 3,432 = 110,968 trđ > 103,5 trđ
1.1 Chiết khấu Giấy Nợ
Bài tập: Ngày 15/06/200X, NH A nhận được yêu cầu chiết
khấu của khách hàng một lượng trái phiếu do NH B phát
hành vào ngày 15/08/200X-2, có mệnh giá là 250tr, kỳ hạn 2
năm, lãi suất 11%/năm, trả lãi cuối hàng năm. NH mua lại
trái phiếu với giá bằng 108% mệnh giá. Tính lãi suất chiết
khấu của ngân hàng. Tính lãi suất thực của trái phiếu vào
năm thứ hai sau khi chiết khấu đối với nhà đầu tư
(16/8/200X-1 → 15/06/200X) giả sử nhà đầu tư mua TP từ
đầu năm với giá bằng mệnh giá.
1.2. Cho vay
1.2.1 Thấu chi
1.2.2 Cho vay từng lần
1.2.3 Cho vay theo hạn mức
1.2.4 Cho vay trả góp
1.2.5 Cho vay gián tiếp
1.2. Cho vay
1.2.1 Thấu chi
NH cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số
dư tiền gửi thanh toán đến một giới hạn nhất định
(hạn mức thấu chi), trong khoảng thời gian xác định.
khách hàng làm đơn đề nghị hạn mức thấu chi và
thời gian thấu chi (có thể phải trả phí cam kết).
khi khách hàng có tiền nhập về tài khoản tiền gửi NH
sẽ thu nợ gốc và lãi. Số lãi mà khách hàng phải trả:
Lãi suất x thời gian x số tiền thấu chi
1.2.1 Thấu chi
là hình thức tín dụng ngắn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn
giản, phần lớn là không có đảm bảo, có thể cấp cho
cả doanh nghiệp lẫn cá nhân
chỉ sử dụng đối với các khách hàng có độ tin cậy cao,
thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn.
tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong quá
trình thanh toán
các khoản chi quá hạn mức sẽ chịu lãi suất phạt và bị
đình chỉ sử dụng hình thức này
1.2.2 Cho vay từng lần
Là hình thức cho vay phổ biến đối với khách hàng
không có nhu cầu vay thường xuyên, vốn NH chỉ
tham gia vào một số giai đoạn của chu kỳ sản xuất
kinh doanh.
Mỗi lần vay khách hàng phải làm đơn và trình NH
phương án sử dụng vốn vay.
NH sẽ phân tích khách hàng và ký hợp đồng, xác định
qui mô, thời hạn giải ngân, thời hạn trả nợ, lãi suất và
yêu cầu đảm bảo nếu cần.
1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần
Mỗi món vay được tách biệt thành các hồ sơ (khế
ước nhận nợ) khác nhau.
Số lượng tiền vay = Nhu cầu vốn cho sản xuất kinh
doanh – (Vốn chủ sở hữu tham gia + Các nguồn vốn
khác tham gia)
Nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh = Nhu cầu
vốn đầu tư cho TSLĐ và TSCĐ - Giá trị chi phí
không thuộc đối tượng tài trợ của NH
1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần
-Nếu cho vay dựa trên giá trị tài sản đảm bảo:
Số lượng cho vay ≤ Giá trị tài sản đảm bảo x %Tỷ lệ cho
vay trên giá trị tài sản đảm bảo
NH sẽ kiểm soát mục đích và hiệu quả sử dụng, nếu
thấy có dấu hiệu vi phạm hợp đồng, sẽ thu nợ trước
hạn, hoặc chuyển nợ quá hạn.
Cho vay từng lần tương đối đơn giản, NH có thể kiểm
soát từng món vay tách biệt, tiền cho vay dựa vào giá
trị của tài sản đảm bảo.
1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần
Ví dụ: Để thực hiện kế hoạch quý II năm 200X, doanh nghiệp X. đã gửi hồ
sơ vay vốn lưu động đến NH NN&PTNT M kèm kế hoạch kinh doanh.
Trong giấy đề nghị vay vốn của doanh nghiệp, mức vay là 500 triệu đồng.
Qua thẩm định hồ sơ vay vốn, ngân hàng xác định được các số liệu sau:
Giá trị vật tư hàng hoá cần mua vào trong quý là 800 triệu đồng
Chi phí trả lương nhân viên: 560 triệu
Chi phí quản lý kinh doanh chung: 120 triệu
Chi phí khấu hao nhà xưởng và thiết bị: 240 triệu
Tổng số vốn lưu động tự có của khách hàng là 720 triệu
Giá trị tài sản thế chấp: 700 triệu
Theo anh/chị, ngân hàng có thể duyệt mức cho vay theo như doanh
nghiệp đề nghị không? Tại sao? Giả định ngân hàng có đủ nguồn vốn để
thực hiện cho vay doanh nghiệp, doanh nghiệp chỉ vay NH X. để thực hiện
dự án này. NH chỉ cho vay tối đa 70% giá trị của TSTC.
1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần
Nhu cầu vốn để thực hiện phương án KD = 1480 trđ
Nguồn vốn tự có = 720 tỷđ
Nhu cầu vay vốn NH = 1480 – 720 = 760 trđ
70% giá trị TSĐB = 490 trđ
Nếu cho vay 760 tr thì quá RR
Nếu cho vay 490 tr thì không đủ để thực hiện phương án
KD, ảnh hưởng đến sự thành công của phương án và
khả năng thu nợ của NH.
1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần
NH sẽ xét các trường hợp sau:
Đề nghị DN bổ sung tài sản đảm bảo với giá trị tối thiểu
bằng 400trđ (270/0,7=385trđ). Nếu được, NH giải ngân
cho vay 760trđ
Đề nghị DN tìm các nguồn tài trợ khác (Vốn tự có, vay
NH khác, Tín dụng nhà cung cấp, Vay CBCNV.).
Nếu được, NH giải ngân cho vay 490trđ
Đề nghị DN tìm người bảo lãnh cho món vay 270trđ.
Nếu được, NH giải ngân cho vay 760trđ
1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần
Xem xét lại quan hệ tín dụng trong quá khứ với DN và
tính khả thi, khả năng sinh lời của phương án vay vốn để
cho vay tín chấp với giá trị món vay 270 trđ. Nếu được,
NH giải ngân cho vay 760trđ
Đề nghị khách hàng điều chỉnh kế hoạch kinh doanh
Nếu không thể áp dụng giải pháp nào trong các giải
pháp trên, NH từ chối cho vay vì quá RR.
1.2.3 Cho vay theo hạn mức TD
NH cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng, là số dư
nợ tối đa tại bất kỳ thời điểm nào trong khoảng thời
gian các định.
Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sở kế hoạch sản
xuất kinh doanh, nhu cầu vay vốn của khách hàng.
áp dụng đối với cho vay ngắn hạn để dự trữ hàng hoá,
nguyên nhiên vật liệu không có tính thời vụ
1.2.3 Cho vay theo hạn mức
NH ước lượng hạn mức tín dụng ngắn hạn để dự trữ
hàng hoá, nguyên nhiên vật liệu có tính thời vụ:
(1) Xác định nhu cầu dự trữ hợp lý cao nhất trong kỳ
(2) Dựa trên dự trữ thực tế cao nhất kỳ trước, loại trừ
dự trữ bất hợp lý
(3) Dự trữ cao nhất hợp lý kỳ trước = Dự trữ thực tế
cao nhất – Hàng kém phẩm chất, chậm luận chuyển,
hàng không thuộc đối tượng cho vay
1.2.3 Cho vay theo hạn mức
Ví dụ: Một khách hàng gửi chứng từ lên vay ngân
hàng 20 tỷ đồng vào ngày 15/5/X. Khách hàng
này đã ký hợp đồng tín dụng từ đầu năm với mức
hạn tín dụng là 40 tỷ, thời hạn 1 năm. Vào ngày
15/5/X, dư nợ của khách hàng này tại ngân hàng là
16 tỷ, đồng thời cán bộ tín dụng cũng biết được
rằng dư nợ của khách hàng này tại các ngân hàng
khác là 10 tỷ. Ngân hàng có những cách xử lý như
thế nào?
1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần
Hạn mức tín dụng = Nhu cầu về vốn kinh doanh – Nguồn vốn
sẵn có (Vốn tự có, vay NH khác, Tín dụng TM, Vay CBCNV.)
Một DN có thể vay vốn tại nhiều NH để tài trợ cho các phương án
KD khác nhau, hoặc cùng 1 phương án kinh doanh.
TH1: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác để tài trợ cho phương án KD
khác không liên quan gì đến phương án KD đang vay vốn theo
HMTD tại NH này vẫn giải ngân 20 tỷ
TH 2: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương
án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này và có thông báo
trước cho NH, NH đã xét đến khả năng vay vốn tại NH khác
trước khi duyệt hạn mức 40tỷ Nhu cầu giải ngân tiếp 20 tỷ là
hợp lý vẫn giải ngân 20 tỷ
1.2.2 Cho vay trực tiếp từng lần
TH 3: DN vay vốn 10 tỷ tại NH khác cùng để tài trợ cho phương
án KD đang vay vốn theo HMTD tại NH này mà không thông
báo trước cho NH, NH không biết đến khả năng vay vốn tại NH
khác trước khi duyệt hạn mức 40tỷ DN có dấu hiệu che giấu
thông tin khi vay vốn để chiếm dụng vốn NH, nếu tiếp tục giải
ngân DN có thể chiếm dụng số vốn nhiều hơn cần thiết hoặc giảm
phần vốn tự có góp vào rủi ro tín dụng đối với DN tăng lên. Vì
vậy tùy theo đánh giá mức độ RRo của cán bộ tín dụng mà có
cách xử lý phù hợp:
Giảm hạn mức tín dụng
Không cho vay tiếp
Không cho vay tiếp và thu hồi vốn vay trước hạn
.
Cho vay từng lần: Bài tập 1
Bài 1: Công ty lắp máy điện nước có nhu cầu vay để thực hiện một
hợp đồng nhận mua và lắp đặt trạm biến áp theo phương thức cho
vay từng lần. Tổng giá trị hợp đồng khoán gọn trị giá 5 tỷ (giả
thiết hợp đồng đảm bảo nguồn thanh toán chắc chắn), thời gian
thực hiện hợp đồng từ 1/4/200X đến 1/10/200X. Bên A ứng
trước 1,5 tỷ, số tiền còn lại sẽ được thanh toán làm 2 lần bằng
nhau, lần đầu vào cuối tháng 8, lần thứ 2 sau khi công trình
bàn giao 1 tháng. Trong tháng 3, công ty có xuất trình một hợp
đồng đã ký để mua máy biến áp trị giá 3,8 tỷ, phải thanh toán
tiền ngay trong tháng sau. Biết vốn tự có công ty tham gia vào
công trình là 300 triệu, tổng chi phí cho vận chuyển và lắp đặt
thiết bị là 450 triệu; lãi suất cho vay hiện hành 1,7%/tháng.
Cho vay từng lần: Bài tập 1 (tiếp)
Yêu cầu:
a. Đưa ra quyết định/kiến nghị về việc cho vay đối với Công ty. Giải
thích.
b. Nếu cho vay, xác định quy mô, thời hạn cho vay, số tiền lãi và gốc
được trả mỗi lần, biết rằng gốc được trả làm 2 lần bằng nhau khi
Công ty có nguồn thu.
Cho vay từng lần: Bài tập 2
Bài 2: Trước quý 4/200X Công ty CP QUỐC TẾ gửi đến NHNNo Hà Nội hồ sơ
xin vay vốn để thực hiện dự án mở rộng khu du lịch công ty đang đầu tư. Giá
trị dự toán của dự án được NH chấp nhận như sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư và thực hiện dự án gồm:
- Chi phí giải phóng mặt bằng: 180 tỷ đ
- Chi phí XDCB 300 tỷ đ
- Chi phí XDCB khác 50 tỷ đ
- Dự kiến mua trang thiết bị 200 tỷ đ
- Chi phí vận chuyển 0,4 tỷ đ
+ Vốn tự có của DN tham gia thực hiện dự án = 30% giá trị dự toán của dự án
+ Lợi nhuận dự kiến DN thu được hằng năm sau khi thực hiện dự án là 5 tỷ. Biết
rằng sau khi thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 50% so với trước khi đầu tư
+ Tỷ lệ khấu hao TSCĐ hằng năm 15%
+ Các nguồn vốn khác tham gia thực hiện dự án 16,7 tỷ đồng
Cho vay từng lần: Bài tập 2 (tiếp)
+ Công ty cam kết dùng toàn bộ khấu hao từ được hình thành từ vốn vay và
phần lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án được dùng để trả nợ NH,
công ty không có nợ với NH hoặc các TCTD khác
+ Các nguồn khác để trả nợ NH hàng năm 30,23 tỷ
+ Giá trị TS thế chấp 780 tỷ, NH cho vay tối đa 70% giá trị TSTC
+ Khả năng vốn NH đáp ứng đủ nhu cầu vay, qui mô vốn tự có của NHNNo thời
điểm xét là 4.100 tỷ
+ Dự án khởi công ngày 15/10/200X và đưa vào sử dụng 12 tháng sau ngày khởi
công
Yêu cầu:
1. Xác định mức cho vay tối đa đối với dự án
2. Xác định thời hạn cho vay hợp lý với dự án
1.2.4 Cho vay trả góp (Cho vay tiờu dựng)
NH cho phép khách hàng trả gốc làm nhiều lần trong
thời hạn tín dụng đã thoả thuận.
áp dụng với cho vay tiêu dùng trong thời gian trung
và dài hạn. Số tiền trả mỗi lần được tính toán sao cho
phù hợp với khả năng trả nợ
NH xác định hạn mức tín dụng nhất định cho từng
khách hàng
Có rủi ro cao do khách hàng thường thế chấp bằng
hàng hoá mua trả góp
1.2.5 Cho vay gián tiếp
Thông qua tổ chức trung gian như nhà cung cấp,
nhóm sản xuất, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến
binh, Hội Phụ nữ...
Một vài khâu của hoạt động cho vay chuyển sang
các tổ chức trung gian, như thu nợ, phát tiền vay
Tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra bảo đảm
cho các thành viên vay
1.2.5 Cho vay gián tiếp
ÁP DỤNG VỚI THỊ TRƯỜNG CÓ NHIỀU MÓN
VAY NHỎ, NGƯỜI VAY PHÂN TÁN, XA NH,
CÓ THỂ TIẾT KIỆM CHI PHÍ CHO VAY
NHIỀU TRUNG GIAN ĐÃ LỢI DỤNG VỊ THẾ
CỦA MÌNH, ĐỂ TĂNG LÃI SUẤT CHO VAY
LẠI, HOẶC GIỮ LẤY SỐ TIỀN CỦA CÁC
THÀNH VIÊN KHÁC CHO RIÊNG MÌNH. CÁC
NHÀ BÁN LẺ CÓ THỂ LỢI DỤNG ĐỂ BÁN
HÀNG KÉM CHẤT LƯỢNG HOẶC VỚI ĐƯA
RA GIÁ BÁN CAO.
1.3 Cho thuê tài chớnh (thuê - mua)
1.3.1 Mục đích, ý nghĩa
1.3.2 Điều kiện của cho thuờ tài chớnh
1.3.3 Quy trình cho thuê
1.3.4 Cỏc hỡnh thức cho thuờ TC
1.3.5 Lợi ớch của cho thuờ đối với doanh nghiệp
1.3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê
1.3.1 Mục đích, ý nghĩa
Khi khách hàng không đủ (hoặc chưa đủ) điều kiện
để vay, NHTM sẽ mua các tài sản theo yêu cầu của
khách hàng để cho thuê.
Cho thuê tài chính cú kỳ hạn dài, và người đi thuê
có quyền mua lại tài sản khi hết hợp đồng thuê.
1.3.2 Điều kiện của cho thuờ tài chớnh
1. Kỳ hạn dài (ít nhất là 2/3 thời gian hữu dụng
của TS)
2. Người thuê có quyền mua lại TS khi hết hợp
đồng thuê với giá danh nghĩa tương đối thấp
3. Người thuê không được hủy bỏ hợp đồng
4. Giá trị hiện tại của tiền thuê gần bằng giá trị
của TS khi bắt đầu thuê.
1.3.2 Điều kiện của cho thuờ tài chớnh
NĐ 16/2001/NĐ-CP
Cho thuª tµi chÝnh lµ ho¹t ®éng tÝn dông trung vµ dµi h¹n th«ng
qua viÖc cho thuª m¸y mãc, thiÕt bÞ, ph¬ng tiÖn vËn chuyÓn vµ
c¸c ®éng s¶n kh¸c trªn c¬ së hîp ®ång cho thuª gi÷a bªn cho
thuª víi bªn thuª. Bªn cho thuª cam kÕt mua m¸y mãc, thiÕt bÞ,
ph¬ng tiÖn vËn chuyÓn vµ c¸c ®éng s¶n kh¸c theo yªu cÇu cña bªn
thuª vµ n¾m gi÷ quyÒn së h÷u ®èi víi c¸c tµi s¶n cho thuª. Bªn thuª
sö dông tµi s¶n thuª vµ thanh to¸n tiÒn thuª trong suèt thêi h¹n thuª
®· ®îc hai bªn tho¶ thuËn.
Khi kÕt thóc thêi h¹n thuª, bªn thuª ®îc quyÒn lùa chän mua l¹i tµi
s¶n thuª hoÆc tiÕp tôc thuª theo c¸c ®iÒu kiÖn ®· tho¶ thuËn trong
hîp ®ång cho thuª tµi chÝnh. Tæng sè tiÒn thuª mét lo¹i tµi s¶n quy
®Þnh t¹i hîp ®ång cho thuª tµi chÝnh, Ýt nhÊt ph¶i t¬ng ®¬ng víi gi¸
trÞ cña tµi s¶n ®ã t¹i thêi ®iÓm ký hîp ®ång.
1.3.3 Quy trình cho thuê
(1) khách hàng làm đơn nêu yêu cầu về tài sản cần thuê.
Sau khi phân tích dự án và tình hình tài chính của KH,
NH kí hợp đồng thuê - mua với khách hàng;
(2) NH ký hợp đồng mua với nhà cung cấp (hoặc người
thuê chỉ định nhà cung cấp)
(3) Khách hàng có thể gặp nhà cung cấp để nêu yêu cầu về
qui cách, chất lượng tài sản thuê, nhận tài sản thuê, nhà
cung cấp có thể phải cam kết bảo hành cho người thuê;
(4) NH kiểm soát tình hình sử dụng tài sản thuê, thu tiền
thuê, hoặc thu hồi tài sản nếu người thuê vi phạm;
1.3.4 Cỏc hỡnh thức cho thuờ
1. Cho thuê trực tiếp (direct lease)
2. Bán và cho thuê lại (Sale and lease-back)
3. Thuê tài sản mua bằng vốn vay (Leverage leases)
1.3.5 Lợi ớch đối với doanh nghiệp
1. Không cần ký quỹ đảm bảo hay tài sản thế chấp vẫn có
thể được tài trợ đến 100% vốn đầu tư
2. Lãi suất hoàn toàn dựa trên sự thỏa thuận của 2 bên
3. Doanh nghiệp được hoàn toàn chủ động trong việc lựa
chọn máy móc thiết bị, nhà cung cấp, cũng như mẫu
mã chủng loại
4. Doanh nghiệp vừa có vốn lưu động cho hoạt động sản
xuất kinh doanh mà vẫn được sử dụng tài sản (Bán và
cho thuê lại)
5. Doanh nghiệp được quyền ưu tiên mua lại tài sản với
giá trị danh nghĩa thấp hơn giá trị thực tế khi hết HĐ
1.3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê
Ngân hàng mua TS của người đi thuê để cho thuê lại
Trong những trường hợp khách hàng có tài sản cố định
song lại có nhu cầu mua nguyên nhiên vật liệu, khách
hàng có thể bán tài sản cho NH (lấy tiền) với cam kết
thuê lại tài sản đó.
NH thuê hoặc mua trả góp tài sản để cho thuê
Tuỳ theo yêu cầu của người đi thuê với NH, hoặc giữa
NH với người cung cấp mà NH có thể đi thuê hoặc mua
tài sản trả góp để cho thuê.
1.3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê
Nếu khách hàng yêu cầu thuê với thời gian ngắn
hơn thời gian khấu hao, tài sản đó lại khó cho thuê
lại, NH có thể chọn hình thức đi thuê để cho thuê.
Nếu NH khó khăn về nguồn vốn để mua tài sản cho
thuê, NH có thể sử dụng hình thức mua trả góp
1.3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê
Được xếp vào tín dụng trung và dài hạn. Khách hàng
phải trả gốc và lãi dưới hình thức tiền thuê hàng kỳ.
NH không cam kết cung cấp dịch vụ bảo dưỡng tài
sản, không chịu trách nhiệm về những thiệt hại đối
với tài sản cho thuê.
NH có quyền thu hồi tài sản nếu thấy người thuê
không thực hiện đúng hợp đồng, song NH phải có
trách nhiệm cung cấp đúng loại tài sản cần cho khách
hàng và phải bảo đảm về chất lượng của tài sản đó.
1.3.6 Những vấn đề cần lưu ý trong cho thuê
Thời hạn cho thuê có thể gồm hai phần: thời hạn cơ
bản và thời hạn gia hạn thêm.
Thời hạn cơ bản là thời hạn người đi thuê không được phép
huỷ hợp đồng
Thời hạn gia hạn thêm là thời hạn NH có thể cho người đi
thuê tiếp tục thuê, hoặc người đi thuê mua lại, trả lại tài
sản. Đối với tài sản khó bản, hoặc khó cho thuê lại, thời
hạn cơ bản phải đảm bảo cho NH thu được hết gốc và lãi.
Lãi suất cho thuê thường cao do bao gồm chi phí tìm
kiếm người cung cấp, chi phí dàn xếp, và phụ thuộc
vào thời hạn thu
Địa chỉ một số công ty cho thuê tài chính:
Công ty cho thuê tài chính ANZ- VTRAC (100% vốn nước ngoài) – 14 Lê Thái Tổ- Hà nội
Công ty cho thuê tài chính I- NHNN và PTNT – Số 4 Phạm Ngọc Thạch – Đống Đa- Hà nội
Công ty cho thuê tài chính II- NHNN và PTNT – Số 422- Trần Hưng Đạo, quận 5 – TPHCM
Công ty cho thuê tài chính Kexim ( KVLC)- Tầng 9 Diamond Plaza, 34 Lê duẩn, QI, TPHCM
Công ty cho thuê tài chính Quốc tế VN (VILC) (liên doanh)- Sài gòn Tower, 29 Lê Duẩn,
Q1,TPHCM
Công ty cho thuê tài NH Ngoại thương VN- T3, Nhà 10b Tràng Tiền, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Công ty cho thuê tài chính NH Sài Gòn Thương Tín- 87A, 89/3, 89/5 Hàm Nghi, Phường Nguyễn
Bình Thạnh, Q1, TPHCM
Công ty cho thuê tài chính Quốc tế Chailease- P2801-04, Saigon Trade Centre, 37 Tôn Đức
Thắng, Q1, TPHCM
Công ty cho thuê tài chính NH Đầu tư và Phát triển VN - Lầu 6 Cao ốc 146 Nguyễn Công Trứ, Q1,
TP Hồ Chí Minh
1.4 Bảo lãnh (tái bảo lãnh)
1.4.1 Khái niệm bảo lãnh
1.4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu
1.4.3 Bản chất và ý nghĩa của bảo lãnh ngân hàng
1.4.4 Quy trình bảo lãnh ngân hàng
1.4.5 Hợp đồng bảo lãnh
1.4.1 Khái niệm Bảo lãnh (tái bảo lãnh)
Bảo lãnh của NH là cam kết của NH dưới hình thức
thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay
cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện đúng
nghĩa vụ như cam kết.
Bảo lãnh thường có 3 bên: NH là bên bảo lãnh;
khách hàng của NH là người được bảo lãnh; và người
hưởng bảo lãnh là bên thứ ba.
1.4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu
Bảo lãnh bảo đảm tham gia dự thầu: Là cam kết của
NH với chủ đầu tư về việc trả tiền phạt thay cho bên
dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các qui định trong
hợp đồng dự thầu.
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Là cam kết của về việc
chi trả tổn thất thay cho khách hàng nếu khách hàng
không thực hiện đầy đủ hợp đồng như cam kết.
Bảo lãnh đảm bảo thanh toán: Là cam kết của NH về
việc sẽ thanh toán tiền theo đúng hợp đồng cho người
thụ hưởng nếu khách hàng không thanh toán đủ.
1.4.2 Các loại bảo lãnh phân theo mục tiêu
Bảo lãnh đảo đảm hoàn trả tiền ứng trước: là cam
kết của NH về việc sẽ hoàn trả tiền ứng trước cho
bên mua (người hưởng bảo lãnh) nếu bên cung cấp
(người được bảo lãnh) không trả.
Bảo lãnh đảm bảo hoàn trả vốn vay (bảo lãnh vay
vốn) là cam kết của NH đối với người cho vay về
việc