Hoạch định là một quá trình ấn định những 
mục tiêu và xác định giải pháp, hình thành 
các chương trình hành động (kế họach hành 
động) để thực hiện có hiệu quả và hiệu suất 
những mục tiêu đã vạch ra.
Hoạch định vạch rõ con đường để đi tới mục 
tiêu.
Vấn đề : hoạch định và kế hoạch
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 22 trang
22 trang | 
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 5377 | Lượt tải: 3 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Chức năng hoạch định (tiết 1), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1CHƯƠNG 5
CHỨC NĂNG HOẠCH ĐỊNH
I. KHÁI NIỆM
II. QUI TRÌNH HOẠCH ĐỊNH
III. QUẢN TRỊ BẰNG MỤC TIÊU
2I. KHÁI NIỆM
I.1 Khái niệm
Hoạch định là một quá trình ấn định những 
mục tiêu và xác định giải pháp, hình thành 
các chương trình hành động (kế họach hành 
động) để thực hiện có hiệu quả và hiệu suất 
những mục tiêu đã vạch ra.
Hoạch định vạch rõ con đường để đi tới mục 
tiêu.
Vấn đề : hoạch định và kế hoạch
3I. KHÁI NIỆM
I.2 Tác dụng của hoạch định
 Tư duy có hệ thống để hành động
 Tập trung vào mục tiêu, tránh lãng phí.
 Hợp tác và phối hợp hoạt động.
 Thích nghi & linh hoạt với thay đổi của môi 
trường.
 Phát triển các tiêu chuẩn kiểm tra phù hợp.
4I. KHÁI NIỆM
•I.3 Các loại hoạch định
Hoạch định chiến lược : Xác định mục tiêu 
phát triển, đường lối và các biện pháp lớn có tính 
cơ bản để đạt đến mục tiêu trên cơ sở các nguồn 
lực hiện có cũng như những nguồn lực có khả 
năng huy động.
Hoạch định tác nghiệp : là xây dựng các kế 
họach hành động nhằm nâng cao hiệu quả ở các 
bộ phận, đơn vị cụ thể.
5cao
giöõa
thaáp
Họach 
định 
chiến 
lược
Họach 
định 
tác 
nghiệp
KẾ HOẠCH 
CHIẾN LƯỢC
KẾ HOẠCH 
TÁC NGHIỆP
KẾ HOẠCH 
ĐƠN DỤNG
KẾ HOẠCH 
ĐA DỤNG
6• Hoạch định tác nghiệp
Các kế hoạch tác nghiệp được chia thành 2 loại : 
Kế hoạch đơn dụng : Nhà quản trị làm các kế 
hoạch đơn dụng để hoàn thành những mục tiêu cụ 
thể và chấm dứt khi mục tiêu đã hoàn thành (các 
dự án, chương trình) 
Kế hoạch đa dụng (thường trực) : là những cách 
thức hành đôïng đã được tiêu chuẩn hóa để giải 
quyết những tình huống thường xảy ra/có tính lặp 
đi lặp lại trước (Các chính sách, thủ tục, quy tắc)
7II. QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH
III.1 Quá trình hoạch định
Bước 1 : Xác định sứ mạng
Bước 2 : Xác định mục tiêu
– Xác định tình thế hiện tại (phân tích môi 
trường)
– Xác định các thuận lợi và khó khăn (phân tích 
nội bộ)
Bước 3 : Xây dựng kế hoạch
Bước 4 : Thực hiện kế hoạch
8Xác định 
Sứ mạng, mục tiêu
Phân tích
MTBN
Phân tích 
MTBT
Xây dựng 
Kế hoạch
Triển khai 
Kế hoạch
II. QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH
99
II.2. Sứ mạng của tổ chức
‘Sứ mạng của tổ chức phản ánh những lý do căn bản cho sự 
tồn tại của tổ chức.’
• Cụ thể: sứ mạng chỉ ra những khách hàng, những sản 
phẩm/dịch vụ, địa điểm, công nghệ, và những vấn đề liên 
quan/quan tâm đến sự tồn tại, triết lý, khái niệm liên 
quan/quan tâm đến hình ảnh cộng đồng, liên quan/quan 
tâm đến nhân viên (David 1989).
II. QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH
10
•II.3. XÂY DỰNG MỤC TIÊU
• Khái niệm
•Mục tiêu là những trạng thái mong đợi (hay 
kết quả kỳ vọng) mà một đối tượng cần đạt 
được trong tương lai . 
•Mục tiêu thường là những mốc cụ thể, linh 
hoạt, phát triển từng bước hướng đến mục 
đích lâu dài của tổ chức.
II. QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH
11
•II.3. XÂY DỰNG MỤC TIÊU
• Xây dựng mục tiêu theo lối truyền thống
•Là xây dựng một mục tiêu chung và chia nhỏ mục 
tiêu cho các bộ phận cấp dưới
1.Tạo tính thống nhất
2.Dễ triển khai
3.Mang tính bắt buộc và khó thích nghi
II. QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH
12
II. QUÁ TRÌNH HOẠCH ĐỊNH
Những nội dung cơ bản ảnh hưởng đến quá 
trình thực hiện mục tiêu:
• Nội dung của mục tiêu
• Cam kết khi thực hiện mục tiêu
• Hành vi trong công việc
• Những thành phần quá trình khác
• Những vấn đề có thể 
1313
Nội dung của mục tiêu
Nội dung của mục tiêu nên (CMART)
• Có tính thách thức (Challenge)
• Cụ thể/đo lường được (Measure)
• Được chấp nhận (Agree)
• Có thể đạt được/khả thi (Realizable)
• Có thời hạn (Time -limit)
1414
Cam kết thực hiện mục tiêu
Bị ảnh hưởng bởi:
• Những người giám sát
• Áp lực nhóm và đồng nghiệp
• Sự biểu lộ/thể hiện trước cộng đồng
• Những mong đợi vào thành công
• Sự khuyến khích và những phần thưởng
• Sự tham dự
1515
Hành vi làm việc
ảnh hưởng đến thực hiện mục tiêu
Những hành vi làm việc có ảnh hưởng đến thực 
hiện mục tiêu:
– Định hướng
– Nỗ lực
– Kiên trì
– Lập kế hoạch
1616
Những vấn đề khác trong quá trình 
thực hiện công việc ảnh hưởng đến 
thực hiện mục tiêu
• Những khả năng và kiến thức về công việc 
• Múc độ phức tạp của nhiệm vụ
• Những tình huống (mang tính) áp đặt/bắt 
buộc (ví dụ thiên tai)
1717
Những vấn đề có thể ảnh hưởng 
đến thực hiện mục tiêu
Những vấn đề có thể xảy ra với các mục tiêu:
• Rủi ro quá mức
• Căng thẳng bị gia tăng
• Sự tự tin bị xói mòn 
• Những phạm vi không có mục tiêu bị bỏ qua
• Mục tiêu ngắn hạn quá mức
• Những mục tiêu không thích hợp có thể dẫn 
đến không trung thực & gian lận
18
III. QUẢN TRỊ BẰNG MỤC TIÊU
•(Management By Objectives)
•Đặc tính MBO là mỗi thành viên trong tổ chức 
tự nguyện ràng buộc và tự cam kết hành động 
trong suốt quá trình quản trị theo mục tiêu, từ 
hoạch định đến kiểm tra.
Linh hoạt và thích nghi
Khai thác hiệu quả tiềm năng
Khó kiểm soát & tính thống nhất kém 
1919
Các bước trong quá trình MBO:
– Phát triển các mục tiêu tổ chức
– Thành lập các mục tiêu cụ thể cho các phòng 
ban
– Xây dựng kế hoạch hành động
– Thực hiện & duy trì 'tự kiểm soát‘
– Xem xét tiến độ theo định kỳ
– Đánh giá thành tích
III. QUẢN TRỊ BẰNG MỤC TIÊU
20
•Bốn yếu tố căn bản của MBO 
•(1) Sự cam kết của quản trị viên cao cấp (trách 
nhiệm lãnh đạo) với hệ thống MBO.
•(2) Sự hợp tác của các thành viên trong tổ chức 
để xây dựng mục tiêu chung.
•(3) Sự tự nguyện tự giác với tinh thần tự quản 
của họ để thi hành kế hoạch chung.
•(4) Tổ chức kiểm soát định kỳ việc thực hiện kế 
hoạch này.
III. QUẢN TRỊ BẰNG MỤC TIÊU
2121
Điểm mạnh:
• Giúp liên kết các mục 
tiêu & kế hoạch
• Làm rõ các ưu tiên, 
mong đợi
• Giúp tăng cường giao 
tiếp tổ chức 
• Xây dựng động lực cho 
các thành viên
Điểm yếu:
• Cần phải có cam kết mạnh 
mẽ, lâu dài
• Đòi hỏi phái đào tạo các nhà 
quản lý
• Có thể bị lạm dụng (ví dụ 
như việc xử phạt thì sẽ mất 
đi tác dụng khuyến khích 
của việc đặt mục tiêu)
• Nguy cơ về sự thống trị của 
các mục tiêu định lượng
III. QUẢN TRỊ BẰNG MỤC TIÊU
222
MBO được đánh giá:
• Có thể nâng cao hiệu quả tổ chức
• Có thể làm cho các tổ chức thường tập 
trung vào mục tiêu ngắn hạn (ví dụ như ở
Hoa Kỳ, Australia)
• Tỉ lệ thành công 20-25% (vì thiếu sự ủng 
hộ của nhà quản trị cấp cao, mục tiêu 
không chuẩn, thiếu kỹ năng truyền đạt 
giao tiếp) 
III. QUẢN TRỊ BẰNG MỤC TIÊU