Bài giảng Chương 5: Đánh giá hiệu qủa làm việc
Khái niệm ĐGHQ làm việc của nhân viên 2. Mục đích của ĐGHQ làm việc 3. Lợi ích của ĐGHQ làm việc 4. Những khó khăn trong quá trình đánh giá
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Đánh giá hiệu qủa làm việc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5
ĐÁNH GIÁ
HIỆU QỦA LÀM VIỆC
NỘI DUNG
A. TẦM QUAN TRỌNG CỦA ĐÁNH
GIÁ HIỆU QỦA LÀM VIỆC
B. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QỦA
I. TẦM QUAN TRỌNG CỦA
ĐGHQ LÀM VIỆC
1. Khái niệm ĐGHQ làm việc của nhân
viên
2. Mục đích của ĐGHQ làm việc
3. Lợi ích của ĐGHQ làm việc
4. Những khó khăn trong quá trình đánh
giá
1. Khái niệm ĐGHQ làm việc
a. Là đánh giá kết qủa làm việc hàng năm của nhân
viên. Đây là việc mà phòng NS phải làm mỗi năm một
lần vào cuối năm.
b. Là định kỳ xem xét mức độ hoàn thành chỉ tiêu
công việc được giao của nhân viên
c. Là đánh giá năng lực, thái độ làm việc và phẩm
chất cá nhân của nhân viên
d. Là bất kỳ hoạt động nào nhằm đánh giá một cách
hệ thống hiệu qủa công việc và năng lực của nhân
viên bao gồm kết qủa công việc, phương pháp làm
việc, những phẩm chất và kỹ năng có liên quan đến
công việc.
Bạn chọn câu nào?
Vậy
“Bất kỳ họat động nào nhằm đánh giá một
cách hệ thống hiệu quả công việc và năng lực
của nhân viên bao gồm kết quả công việc,
phương pháp làm việc, những phẩm chất và
kỹ năng có liên quan đến công việc”.
Việc ĐGHQ làm việc của NV
là trách nhiệm của ai và làm
thế nào để đánh giá đúng
nhân viên ?
Tình huống
Thành và Trí đều là công nhân
lành nghề của phân xưởng tiện.
Thành luôn hoàn thành vượt mức
chỉ tiêu công việc và chất lượng
sản phẩm rất tốt. Trí cũng tạo ra
những sản phẩm chất lượng cao
nhưng đôi khi anh không hoàn
thành chỉ tiêu công việc
Trí là người nhiệt tình, anh
luôn sẵn sàng chỉ bảo cho
những công nhân mới, nhường
cho họ những máy tốt. Thành ít
khi quan tâm đến người khác,
anh chỉ chú tâm đến công việc
của mình và luôn giành cho
mình những máy tốt
Bạn đánh giá ai làm việc
tốt hơn???
Vậy căn cứ để ĐGHQ làm việc:
• Kết qủa công việc
• Năng lực chuyên môn
• Thái độ làm việc
• Phẩm chất cá nhân
Tuy nhiên, những yếu tố này phải liên
quan đến công việc
Tuy nhiên, những yếu tố này phải liên
quan đến công việc
Ví dụ:
Trong trường hợp anh Trí và anh
Thành thì phẩm chất cá nhân nào liên
quan đến công việc;
Trong các hoạt động dưới đây, theo
bạn, hoạt động nào là ĐGHQ làm việc?
• Giám đốc bán hàng nói với một nhân viên “Hùng
này, quý trước cậu không hoàn thành chỉ tiêu
doanh số đấy, cậu cần chủ động tìm kiếm khách
hàng hơn.”
• Tổ trưởng ghi sổ chấm công cho nhân viên
• Qủan đốc ghi lại sự việc một nhân viên bảo trì
làm việc suốt đêm để khắc phục sự cố
• Giám đốc sx kiểm tra kỹ năng đứng máy của một
nhóm công nhân vừa qua lớp huấn luyện
• Giám đốc dự án thảo luận với nhân viên về tiến
độ công việc
2.MỤC ĐÍCH ĐGHQLV
Đánh giá hiệu quả làm việc trong quá khứ và cải
thiện hiệu quả làm việc trong tương lai
Xác định nhu cầu đào tạo và phát triển của
nhân viên
Đánh giá năng lực tiềm tàng và triển vọng
thăng tiến của nhân viên trong tương lai
Đặt mục tiêu và xây dựng kế họach hành động
nhằm giúp nhân viên định hướng nghề nghiệp
Làm cơ sở xác định mức
lương, thưởng
Tăng động lực làm việc cho
nhân viên
Nhận được phản hồi của
nhân viên về phương pháp
quản lý và chính sách của
doanh nghiệp
3. Lợi ích của việc
đánh giá
Tình huống 1
Hoàng là tổ trưởng tổ bảo trì gồm 8
thành viên của 1 cty may. Hoàng thường
xuyên bị phê bình vì tổ của anh không
hoàn thành nhiệm vụ và gây khó khăn cho
bộ phận sx. Hoàng cảm thấy rất xấu hổ
nhưng anh không biết làm thế nào để giải
quyết vấn đề này. Anh đã cố gắng làm
việc tích cực nhưng một mình anh không
thể đảm đương được hết cv. Nhân viên
của anh vô trách nhiệm, họ thường chờ
cho đến khi máy hỏng mới chịu sửa, và khi
sửa thì chỉ làm cho xong việc.
Nhân viên của Hoàng thì cho rằng anh
là người độc đoán, chỉ biết chỉ trích và
phạt nhân viên, khi họ làm việc tốt anh
không biết, nhưng khi họ không hoàn
thành nhiệm vụ thì anh la mắng, trừng
phạt và không cần biết những khó khăn
họ gặp phải. Họ cũng cho rằng anh là
người không biết cách tổ chức, phân
công công việc phù hợp với năng lực
của nhân viên. Họ cảm thấy chán nản.
Tình huống 2
Nhóm bán hàng do Hương phụ trách được
đánh giá là nhóm có hiệu quả nhất trong 3 năm
qua. Nhóm gồm 6 thành viên. Ngoại trừ Hương,
tất cả các thành viên còn lại đều là sv mới tốt
nghiệp. Nhân viên của cô không có kinh
nghiệm nhưng họ rất nhiệt tình và sẵn sàng
học hỏi vì vậy chỉ sau 1 năm làm việc họ đã trở
thành những nhân viên bán hàng xuất sắc.
Hương rất tự hào về nhóm của mình, cô chia
sẻ kinh nghiệm quản lý: “khi nhận dẫn dắt gồm
toàn những người mới tuyển dụng không có
kinh nghiệm, tôi rất ngại.
Họ đã rất lo lắng khi tôi thông báo chỉ tiêu
doanh số mà nhóm chúng tôi được giao, và mục
tiêu đặt ra cho mỗi thành viên. Tôi đã làm cho
nhân viên yên tâm hơn bằng cách vạch ra kế
hoạch để từng bước đạt được mục tiêu. Tôi luôn
theo sát họ, một mặt là để hướng dẫn họ những
kỹ năng cần thiết, mặt khác là để động viên,
khích lệ họ. Nhờ trao đổi thường xuyên với nhân
viên nên tôi cũng biết được họ mong muốn điều
gì ở mình và cố gắng đáp ứng. Cuối mỗi quý tôi
họp riêng với từng nhân viên để xem xét hiệu
quả làm việc trong quý và rút kinh nghiệm cho
quý sau.”
• Mục đích:
• Cách làm việc:
• Kết quả :
Đánh giá hiệu quả làm việc mang lại nhiều lợi ích cho cả
nhà quản lý và người được đánh giá.
Nhà quản lý
• - Biết nhân viên của mình đang làm việc và phát triển
như thế nào
• - Để có cơ sở họach định NNL nhằm đáp ứng được nhu
cầu của DN trong tương lai.
Sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực
Nhân viên:
• Nhân viên cũng cần có những thông tin phản hồi về công
việc mà họ đang làm, nếu tốt cần được ghi nhận để tạo động
lực làm việc tốt hơn, và những việc làm chưa tốt cũng cần
được biết để kịp thời điều chỉnh.
Đánh giá hiệu quả làm việc có thể không
đem lại những kết quả mong muốn do những khó
khăn trong quá trình thỰc hiện. Những khó khăn
này có thể do các nguyên nhân sau:
4. Những khó khăn trong qúa
trình đánh giá hiệu quả
làm việc
Sự phản kháng của nhân viên
Phản ứng tiêu cực của nhà quản lý
Những hạn chế của hệ thống đánh
giá hiệu quả làm việc
Sự phản kháng của nhân viên
• Họ không tin là cấp trên có đủ năng lực đánh giá họ
• Họ sợ thông tin trao đổi trong quá trình đánh giá
không được bảo mật
• Họ lo ngại cấp trên thiếu công tâm, thiếu khách quan
khi đánh giá họ
• Họ lo sợ bị kỷ luật, sa thải, thuyên chuyển họ
• Họ cho rằng nhiều chỉ tiêu đánh giá không đo lường
được
• Họ sợ nếu thừa nhận những sai sót sẽ không được
tăng lương hoặc bị trừ thưởng
Phản ứng tiêu cực của nhà
quản lý
• Nhà quản lý cảm thấy không thoải mái ở cương
vị “người phán xử”
• Việc đánh giá nhiều khi rườm rà, mất thời gian
mà họ cho rằng để làm việc khác hữu ích hơn
• Có thể thiếu tin tưởng vào các kết quả đánh giá
sẽ được thực thi
• Lo ngại làm xấu đi quan hệ giữa họ và nhân viên
• Nói chung là rất khó đặt ra các tiêu chuẩn khách
quan, đo lưiờng.
Những hạn chế của hệ thống
đánh giá
• Không có chuẩn mực rõ ràng
• Các tiêu chí đánh giá không khách quan
• Hệ thống đánh giá không nhất quán giữa
các bộ phận khiến khó so sánh
• Đôi khi mục đích của việc đánh giá không
được phổ biến rộng rãi
II. QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
HIỆU QỦA
Các bước thực hiện
• Chuẩn bị
• Hoạch định
• Thực hiện
• Tổng hợp thông tin đánh giá
1.CHUẨN BỊ
Tình huống
Sơn vừa được bổ nhiệm vào vị trí trưiởng
phòng kiểm tra chất lượng. Một trong những
nhiệm vụ mới mà anh phải đảm nhận là thực
hiện đánh giá hiệu quả làm việc của các nhân
viên dưới quyền. Đây là một nhiệm vụ hoàn
toàn mới mẻ với Sơn vì trước đây anh là phó
phòng kỹ thuật và chưa bao giờ làm việc này.
• Bạn hãy cho Sơn một vài lời khuyên về
việc chuẩn bị để Sơn có thể thực hiện tốt
nhiệm vụ này?
• Nếu Bạn là người đã làm quen
công việc này nhiều năm rồi,
bạn có cần chuẩn bị gì không?
Câu trả lời là :
2.HOẠCH ĐỊNH
2.1.Thiết lập mục tiêu hiệu quả
Tình huống
Phượng rất thất vọng khi nhận được kết quả
đánh giá về hiệu quả làm việc của mình trong năm
đầu tiên tại công ty. Cô đã rất cố gắng để hoàn
thành mọi nhiệm vụ được giao, luôn đi làm đúng giờ
và sẵn sàng giúp đỡ mọi người. Tuy nhiên, người
quản lý của cô nói rằng hiệu suất làm việc của cô
không đạt yêu cầu, rằng cô đã tỏ ra thụ động trong
công việc.
• Nguyên nhân ?
Một trong những nguyên
nhân khiến cô không đạt được
hiệu quả công việc cao là vì cô
không hề biết mình phải làm
gì, không có một mục tiêu nào
được đặt ra cho cô cả.
2.2.Xác định nhu cầu đào tạo và
phát triển
Nhân viên mới
Do những thay đổi trong chuẩn mực
Nhân viên cần có những kỹ năng mới để
đảm nhận những nhiệm vụ mới
Để nâng cao hiệu quả làm việc
2.3.Thống nhất kế hoạch
hành động
Những việc cần làm
Kết quả mong muốn
Nhu cầu đào tạo và phát triển cá nhân
Các nguồn lực cần thiết
Thời gian thực hiện
3. Thực hiện
Quan sát nhân viên
Kiểm tra mẫu công việc đã hoàn thành
Theo dõi, giám sát thưc hiện công việc
Ghi lại những sự kiện đặc biệt
Trao đổi trực tiếp với nhân viên
Tham khảo ý kiến người khác
Cung cấp thông tin phản hồi
4. Tổng hợp thông tin đánh giá
Quan sát nhân viên
Kiểm tra mẫu công việc đã hoàn thành
Theo dõi, giám sát thưc hiện công việc
Ghi lại những sự kiện đặc biệt
Trao đổi trực tiếp với nhân viên
Tham khảo ý kiến người khác
Cung cấp thông tin phản hồi
Cung cấp thông tin phản hồi
Tình huống
Trường là trưởng phòng quan hệ khách hàng,
anh thường phải đi gặp khách hàng để ký kết hợp
đồng, giải quyết các vấn đề liên quan đến hợp đồng.
Hương là trợ lý của anh, cô là người sắp xếp các
cuộc gặp với khách hàng và đi cùng anh để ghi chép
các thông tin. Mỗi lần tới gặp khách hàng, anh và
Hương thường phải đợi khá lâu, đôi khi không gặp
được người cần gặp. Hương cho rằng khách hàng
hay sai hẹn, nhưng qua tìm hiểu, Trường biết
nguyên nhân là do Hương.
Hương đã phạm sai lầm gì?
Các lỗi thường gặp
Lỗi thiên kiến
Khuynh hướng bình quân
Qúa dễ dãi hoặc quá khắt khe
Chỉ dựa trên những thông tin theo trí nhớ
Thành kiến cá nhân
Bạn đã biết lắng nghe chưa
Khoâng
bao
giôø
Thænh
thoaûng
Luoân
luoân
1. Deã bò xao nhaõng
2. Nghe coù choïn loïc
3. Caûm thaáy chaùn naûn
khi nghe ngöôøi khaùc
noùi
4. Keát thuùc nhöõng caâu
noùi cuûa ngưôøi khaùc
5. Ngaét lôøi ngöôøi khaùc
Khoâng
bao giôø
Thænh
thoaûng
Luoân
luoân
6. Giao tieáp baèng
maét vôùi ngöôøi
ñang noùi
7. Hoûi laïi neáu
khoâng hieåu
8. Toùm taét nhöõng
yù kieán cuûa
ngöôøi khaùc
9. Chuù taâm nghe
ngöôøi khaùc noùi
10.Caûm thaáy thoaûi
maùi trong khi
phoûng vaán