Bài giảng Chương 5: Giao dịch tiền tệ tương lai

ỘI DUNG: -Khái niệm giao dịch tiền tệtương lai. -Tổchức giao dịch tại sởgiao dịch. -Cơchếgiao dịch. -Cơchếgiao dịch. -Tỷgiá áp dụng trong hợp đồng tiền tệ tương lai. -Ứng dụng hợp đồng tiền tệtương lai

pdf33 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1850 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Giao dịch tiền tệ tương lai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 5: GIAO DỊCH TIỀN TỆ TƯƠNG LAI 1GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN NỘI DUNG: -Khái niệm giao dịch tiền tệ tương lai. -Tổ chức giao dịch tại sở giao dịch. -Cơ chế giao dịch. -Tỷ giá áp dụng trong hợp đồng tiền tệ tương lai. -Ứng dụng hợp đồng tiền tệ tương lai. 2GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Khái niệm giao dịch tiền tệ tương lai Giao dịch tiền tệ tương lai (currency future) là giao dịch trong đó người bán có nghĩa vụ giao cho người mua một số tiền của một loại tiền tệ nhất định vào một thời điểm xác định trong tương lai với một mức tỷ giá được xác định và thỏa thuận ngay từ trước. 3GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Tại sao phải có hợp đồng tương lai? Hợp đồng currency future ra đời để khắc phục 3 vấn đề của hợp đồng kỳ hạn: -Khó khăn trong việc tìm đối tác giao dịch. -Rủi ro đối tác không thực hiện hợp đồng (risk of default). -Khó tháo gỡ nghĩa vụ hợp đồng. 4GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Tổ chức giao dịch của thị trường tương lai -Sở giao dịch. -Các tiêu chuẩn hóa của hợp đồng tiền tệ tương lai. -Các nhà kinh doanh. -Công ty thanh toán bù trừ. 5GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Sở giao dịch -Là nơi các hợp đồng tương lai được mua bán. -Vai trò: đảm bảo cho các giao dịch tương lai được diễn ra có trật tự, đảm bảo tính an toàn, hiệu quả của thị trường và tính công bằng cho các bên giao dịch. +Thiết lập nguyên tắc hoạt động và qui chế giao dịch. +Giám sát quá trình diễn ra giao dịch. +Thu thập, tổng hợp và cung cấp những thông tin diễn biến trên sàn. -Hình thức tổ chức: tổ chức theo mô hình sở hữu thành viên. 6GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Các tiêu chuẩn hóa của hợp đồng tương lai -Qui mô hợp đồng (Contract size/ Trading unit). -Yết giá (Price quotation). -Mức biến động giá tối thiểu (Minimum price fluctuation). -Biên độ dao động giá (Daily price fluctuation limit). -Giờ giao dịch (Trading hours). -Tháng giao hàng(Delivery months/ Contract months). -Ngày giao hàng (Delivery date/ Settlement date). -Ngày giao dịch cuối cùng (Last day of trading).7GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN IMM EURO FUTURES Contract size/ Trading unit EUR 125,000 Price quote USD per EUR Minimum Price Fluctuation (tick size and value) 0.0001 (USD 12.5) Daily Price Limit 200 points Delivery month Mar, Jun, Sep, Dec Trading Hours (Chicago Time) 7.20 am – 2.00 pm Last day: 7.20 – 9.26 am Last day of trading Two business days before the third Wednesday of the contract month Delivery date Third Wednesday of the contract month 8GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Qui mô hợp đồng (Contract size/ Trading unit) IMM Future against the USD Unit of trading Pound Sterling GBP 62,500 Japanese Yen JPY 12,500,000 Swiss Franc CHF 125,000 Australia Dollar AUD 100,000 Mexican Peso MXN 500,000 Euro EUR 125,000 9GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Yết giá (Price quotation) -Yết giá theo kiểu Mỹ hoặc châu Âu. -Tại CME yết giá theo kiểu Mỹ: yết giá với USD là đồng tiền định giá. -VD: ngày 24/11/2006, hợp đồng currency future giao hàng tháng 12 của các đồng tiền có giá mở cửa như sau: + USD 0.7736/AUD + USD 0.9100/10 MXN + USD 1.9265/85 EUR + USD 1.9161/81 GBP + USD 0.8625/100 JPY 10GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Mức biến động giá tối thiểu (tick) -Mức biến động giá tối thiểu: mức thay đổi nhỏ nhất của giá trị hợp đồng. -Mức thay đổi giá tối thiểu thông thường là một điểm tỷ giá. -VD: CME Bristish Pound Future. +Size: GBP 62,500 +Minimum price fluctuation: USD 0.0001 per GBP = USD 6.25 per contract 11GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Biên độ dao động giá (Daily price fluctuation limit) -Biên độ dao động giá là mức cao nhất/ thấp nhất mà một hợp đồng tương lai có thể thay đổi giá trị. -Biên độ dao động giá là nhằm giới hạn mức lỗ phát sinh trong ngày cho các nhà kinh doanh. -Hiện nay các hợp đồng currency future đều không giới hạn biên độ dao động giá. 12GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Giờ giao dịch (Trading hours) -IMM (Mon – Fri): 7:20 – 14:00 (Chicago time) -IMM (Globex): +Weekday openings: 17:00 +Sunday openings: 15:00 +All closing: 16:00 13GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Tháng giao hàng và ngày giao hàng (Delivery month/ Delivery date) -Có 4 tháng giao hàng trong năm: 3, 6, 9, 12. -Chỉ có một ngày giao hàng trong tháng giao hàng. -Tại IMM, ngày giao hàng là thứ tư thứ 3 (third Wednesday). -Chỉ có 4 ngày giao hàng trong một năm. 14GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Ngày giao dịch cuối cùng (Last day of trading) -Ngày giao dịch cuối cùng là ngày làm việc trước ngày giao hàng 2 ngày làm việc (trước ngày thứ tư thứ 3). -Giá của hợp đồng tương lai vào ngày giao dịch cuối cùng sẽ bằng với giá của hợp đồng giao ngay. VD: 17/12/2007 – 19/12/2007 15GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Các nhà kinh doanh -Theo cơ cấu tổ chức: +Nhà kinh doanh tại sàn; +Nhà kinh doanh ngoài sàn. -Theo mục đích kinh doanh: +Nhà đầu cơ. +Nhà phòng ngừa rủi ro tỷ giá. +Nhà kinh doanh chênh lệch tỷ giá. 16GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Công ty thanh toán bù trừ (Clearing house) -Thuộc sở hữu của sở giao dịch. -Đóng vai trò là đối tác của tất cả các hợp đồng tương lai. -Bảo đảm thực hiện nghĩa vụ của các bên trong mỗi hợp đồng. -Giúp các bên dễ dàng tháo gỡ nghĩa vụ hợp đồng 17GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Cơ chế giao dịch -Chế độ thanh toán hàng ngày -Tất toán hợp đồng Currency Future 18GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Cơ chế thanh toán -Ký quỹ ban đầu và ký quỹ duy trì: +Ký quỹ ban đầu (Initial margin): số tiền ký quỹ cần thiết để mở một hợp đồng tương lai. +Ký quỹ duy trì (Maintenance margin): là số dư tối thiểu phải duy trì tại tài khoản margin trong các ngày sau đó. Mức ký quỹ duy trì là mức thấp nhất được phép trước khi nhà kinh doanh nhận được yêu cầu ký quỹ bổ sung (margin call). 19GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN CURRENCY INITIAL MARGIN MAINTENANCE MARGIN AUD 1,485 1,100 GBP 1,755 1,300 CAD 1,485 1,100 JPY 2,700 2,000 CHF 1,755 1,300 EUR 2,835 2,100 20GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN •-Chế độ thanh toán hàng ngày (daily settlement) +Cuối mỗi ngày, công ty thanh toán bù trừ sẽ xác định giá thanh toán của các hợp đồng tương lai. +Giá thanh toán thường là giá bình quân của một vài giao dịch cuối ngày. +Tài khoản của nhà kinh doanh sẽ được điều chỉnh theo thị giá (marked-to-market). Nếu giá thanh toán tăng so với ngày hôm trước số tiền chênh lệch sẽ được ghi có cho tài khoản margin của người mua hợp đồng và ghi nợ cho người bán hợp đồng. Nếu giá thanh toán giảm so với ngày hôm trước, số tiền chênh lệch sẽ được ghi có cho tài khoản margin của bên bán hợp đồng và ghi nợ cho tài khoản của bên mua. 21GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Mua hợp đồng tương lai EUR Ngày giao dịch 10/11/2006 Tháng giao dịch 06/2007 Giá trị hợp đồng 1.253 USD/EUR Qui mô 1 hợp đồng EUR 125,000 Mức ký quỹ ban đầu 1.5% giá trị hợp đồng Bạn duy trì trạng thái trường, cho đến khi bán lại hợp đồng vào ngày 20/11/2006 Mức ký quỹ duy trì USD 2,000 22GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Quá trình thanh toán hàng hàng ngày từ 10/11/2006 – 20/11/2006 Date Settlement Exchange rate Contract value Marked to market Deposit / (Withdraw) Margin AC balance Khi ký hợp đồng 1.2530 156,625 2349.375 2349.375 10/11/2006 1.2535 156,687.5 62.5 2411.875 13/11/2006 1.2537 156,712.5 25 2436.875 14/11/2006 1.2547 156,837.5 125 2561.875 15/11/2006 1.2540 156,750 (87.5) 2474.375 16/11/2006 1.2538 156,725 (25) 2449.375 17/11/2006 1.2550 156,875 150 2599.37523GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Tất toán hợp đồng currency future -Các nhà kinh doanh thường không duy trì hợp đồng cho đến khi đáo hạn: +Nếu một người đang ở vị thế trường một hợp đồng future, anh ta có thể đóng lại vị thế này bằng cách bán lại hợp đồng trên thị trường. +Nếu một người đang ở vị thế đoản một hợp đồng future, anh ta có thể đóng lại vị thế này bằng cách mua lại hợp đồng trên thị trường. 24GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN -Nếu một hợp đồng future được duy trì cho đến khi đáo hạn, việc giao hàng – thanh toán theo hợp đồng sẽ được sở giao dịch tổ chức: +Bên mua sẽ bán lại hợp đồng future cho công ty thanh toán bù trừ, số tiền cần mua sẽ mua trên thị trường giao ngay. +Bên bán sẽ mua lại hợp đồng future cho công ty thanh toán bù trừ, số tiền cần bán sẽ bán trên thị trường giao ngay. 25GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Tỷ giá áp dụng trong hợp đồng currency futures -Tỷ giá áp dụng trong hợp đồng tương lai bằng tỷ giá kỳ hạn có cùng kỳ hạn. -Chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá tương lai phản ánh mức chênh lệch lãi suất giữa hai đồng tiền áp dụng cho ký hạn của giao dịch tương lai. -Khi tiến đến gần ngày giao dịch, chênh lệch giữa tỷ giá giao ngay và tỷ giá tương lai sẽ dần tiến lên. -Tỷ giá tương lai bằng tỷ giá giao ngay vào ngày giao dịch cuối cùng. 26GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Ứng dụng của hợp đồng currency futures -Phòng ngừa rủi ro tỷ giá (Hedge) -Đầu cơ (Speculation) 27GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Phòng ngừa rủi ro tỷ giá -Đối tượng: các nhà xuất nhập khẩu, các nhà đầu tư -Phân loại: Long hedge và short hedge -VD1: short hedge +Các nhà xuất khẩu, nhà đầu tư có khoản phải thu bằng ngoại tệ trong tương lai (đang ở trạng thái trường) +Rủi ro: ngoại tệ giảm giá +Xử lý: bán hợp đồng tương lai +Kết quả: Nếu tỷ giá thực sự giảm trong tương lai, lợi nhuận thu được từ hợp đồng tương lai có thể sử dụng để bù đắp cho khoản lỗ phát sinh khi thực hiện giao dịch giao ngay khoản phải thu bằng ngoại tệ 28GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Spot price P r o f i t Falling Rising P r o f i t Futures price SPOT MARKET FUTURE MARKET L o s s Net spot loss Falling Rising L o s s Net futures loss Short hedge 29GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN -VD2: +Nhà nhập khẩu, những người đi vay có khoản phải trả bằng ngoại tệ trong tương lai +Rủi ro: ngoại tệ lên giá +Xử lý: mua hợp đồng tương lai +Nếu ngoại tệ thực sự lên giá, khoản lỗ phát sinh khi thực hiện giao dịch giao ngay mua ngoại tệ sẽ được bù đắp bằng lợi nhuận thu được từ hợp đồng tương lai. 30GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Futures price P r o f i t Falling Rising Spot price P r o f i t Falling Rising SPOT MARKET FUTURE MARKET L o s s Net future loss L o s s Net spot loss Long hedge 31GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN -Không thể sử dụng hợp đồng tương lai để bảo hiểm hoàn toàn rủi ro tỷ giá: +Qui mô của hợp đồng tương lai không trùng khớp với quy mô mà nhà bảo hiểm muốn bảo hiểm +Có sự khác nhau về kỳ hạn của khoản phải thu/phải trả, và thời gian giao hàng của hợp đồng tương lai. +Do có sự khác nhau giữa biến động của tỷ giá trên thị trường tương lai và thị trường giao ngay (rủi ro cơ bản) 32GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN Date Spot rate USD/EUR March, 2007 Future Price Basis 26-Nov-06 1.34 1.51 -0.17 14-feb-07 1.42 1.62 -0.2 Gain/loss +0.08 +0.11 +0.03 33GV: TRẦN NGUYỄN TRÙNG VIÊN