Bài giảng Chương 5: Ngân hàng thương mại
Tổng quan về ngân hàng thương mại Bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại Các hoạt động ngoại bảng ngân hàng Quản trị ngân hàng thương mại
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Ngân hàng thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5: Ngân hàng thương mạiKết cấu chương Tổng quan về ngân hàng thương mại Bảng cân đối kế toán của ngân hàng thương mại Các hoạt động ngoại bảng ngân hàng Quản trị ngân hàng thương mại**I. Tổng quan về NHTMKhái niệm NHTMChức năng của NHTM*Tài chính tiền tệ- Chương 5*1. Khái niệm NHTMNgân hàng thương mại là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng (là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán) và các hoạt động khác có liên quan.**2. Chức năng của NHTMChức năng trung gian tín dụngChức năng thanh toánChức năng “tạo tiền”*Tài chính tiền tệ- Chương 3* Chức năng tạo tiền của NHTM Mô hình tạo tiền giản đơn NGÂN HÀNGCÁC MÓN TIỀN GỬI CÁC MÓN CHO VAYCÁC KHOẢN DTBB ABCDEF +100 + 90 + 81 + 72,9 + 65,61 + 59,05+ 90+ 81 + 72,9 + 65,61 + 59,05 + 53,14+10+ 9 + 8,1 + 7,29 + 6,56 + 5,91Tổng∆D= +1000,00∆C = +900,00 ∆r = +100,00 Chức năng tạo tiền của NHTM Mô hình tạo tiền trong thực tếD =MB**Tài chính tiền tệ- Chương 3* III. Bảng cân đối kế toán của NHTM*Tài chính tiền tệ- Chương 3* Tài sản Có = Tài sản Nợ (Tài sản = Nguồn vốn) (Tài sản = Nợ phải trả + Vốn của ngân hàng) (Assets = Liabilities + Capital)*Tài chính tiền tệ- Chương 3*1. Nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn)Phần Tài sản nợ (Nguồn vốn) cho biết NHTM huy động vốn từ đâu.Các khoản nợ phải trả (Liabilities)Tiền gửiVốn đi vayVốn chủ sở hữu (Bank capital) Vốn điều lệCác quỹ ngân hàngLợi nhuận giữ lạiNguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần*Tài chính tiền tệ- Chương 3*a. Các khoản nợ phải trả* Tiền gửi: Nguồn vốn lớn và quan trọng nhất của các NHTMCác loại tiền gửi: - Tiền gửi thanh toán - Tiền gửi tiết kiệm - Tiền gửi có kỳ hạn* Vốn đi vay Vay từ NHTW- Vay từ các NHTM khác Vay dưới hình thức phát hành các giấy tờ có giá Vay khác*Tài chính tiền tệ- Chương 3*Vốn chủ sở hữu- Vốn điều lệ - vốn ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM Vốn điều lệ Vốn pháp định Các quỹ ngân hàng Lợi nhuận giữ lại Nguồn vay nợ có thể chuyển đổi thành cổ phần Ý nghĩa của vốn chủ sở hữu*Tài chính tiền tệ- Chương 3*2. Nghiệp vụ Tài sản Có (hoạt động sử dụng vốn)Nghiệp vụ Tài sản Có (Tài sản) cho biết NHTM sử dụng nguồn vốn huy động được như thế nàoa. Nghiệp vụ ngân quỹb. Nghiệp vụ tín dụngc. Nghiệp vụ đầu tư*Tài chính tiền tệ- Chương 3*Nghiệp vụ ngân quỹTiền dự trữTiền gửi tại các ngân hàng khácTiền mặt trong quá trình thu*Tài chính tiền tệ- Chương 3*Nghiệp vụ tín dụng Cho vay:Cho vay từng lầnCho vay theo hạn mức tín dụngCho vay thấu chiCho vay theo dự án đầu tưCho vay trả gópCác hình thức cho vay khác Chiết khấu giấy tờ có giá Ủy thác thu/ bao thanh toánCho thuê tài chính*Tài chính tiền tệ- Chương 3*IV. Hoạt động ngoại bảng ngân hàng (off-balance sheet activities)Tạo nên các khoản thu nhập từ phí cho NHTM nhưng không làm thay đổi cơ cấu bảng cân đối kế toán ngân hàngCung cấp các dịch vụ thanh toán/ thu hộBảo lãnh: NHTM cam kết dưới hình thức thư bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình trong trường hợp khách hàng không thực hiện được nghĩa vụ như cam kếtTín thác: NHTM nhận được sự ủy thác của khách hàng thực hiện một số nghiệp vụ như đầu tư hộ, mua bán kinh doanh ngoại hối hộ*Tài chính tiền tệ- Chương 3*V. Quản trị ngân hàng thương mại1. Quản trị tính thanh khoản (liquidity management)2. Quản trị tài sản có (asset management) 3. Quản trị tài sản nợ (liability management)4. Quản trị vốn chủ sở hữu (capital adequacy management)5. Quản trị rủi ro*Tài chính tiền tệ- Chương 3*1. Quản trị tính thanh khoảnNgân hàng phải đảm bảo có đủ tiền trả khi người gửi tiền có nhu cầu rút tiềnDự trữ vượt mức giúp các NH đối mặt với những chi phí liên quan đến việc người gửi tiền rút tiền ồ ạt. Những chi phí này càng cao thì các NH càng muốn giữ nhiều dự trữ vượt mức2. Quản trị tài sản CóĐể tối đa hoá lợi nhuận, NH có 3 mục tiêu là tìm kiếm lợi tức cao nhất từ những khoản cho vay và đầu tư, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo đủ tính thanh khoản, bằng 4 công cụ:Tìm kiếm những người đi vay có năng lực tài chính tốt, trả lãi caoMua chứng khoán có lợi tức cao và rủi ro thấpĐa dạng hoá tài sản để giảm rủi roĐảm bảo tính thanh khoản của tài sản3. Quản trị tài sản NợĐóng vai trò ngày càng quan trọngHuy động vốn với chi phí thấpHình thức huy động vốn ngày càng đa dạngNH chủ động hơn trong hoạt động này4. Quản trị vốn chủ sở hữuVì sao NHTM phải quyết định về số vốn chủ sở hữu mà họ phải có?Vốn chủ sở hữu giúp các NH không bị phá sảnVốn chủ sở hữu ảnh hưởng đến lợi tức mà chủ NH được hưởngCác cơ quan pháp luật yêu cầu phải duy trì một tỷ lệ vốn chủ sở hữu tối thiểu5. Quản trị rủi ro Quản trị rủi ro tín dụngQuản trị rủi ro lãi suấtCâu 1Vốn điều lệ của NHTM chủ yếu dùng để:a. Xây dựng trụ sở ngân hàng, chi nhánhb. Cho doanh nghiệp vay ngắn hạn c. Trả lương cho nhân viên ngân hàng*Tài chính tiền tệ- Chương 3*Câu 2Nguồn tài chính dùng để trích lập các quỹ của NHTM là:a. Lợi nhuận trước thuếb. Lợi nhuận sau thuếc. Chi phí hoạt động của ngân hàngd. Lợi nhuận chưa chia*Tài chính tiền tệ- Chương 3*Câu 3Nếu tài sản có của ngân hàng nhạy cảm với lãi suất hơn so với tài sản nợ, khi lãi suất giảm sẽ dẫn đến:a. Lợi nhuận giảmb. Lợi nhuận tăngc. Lợi nhuận không đổid. Ngân hàng không thể có lợi nhuận*Tài chính tiền tệ- Chương 3*Câu 4Trong bảng tổng kết tài sản của ngân hàng, khoản mục nào không thuộc Tài sản Nợ:a. Tiền gửi, tiền vay các Ngân hàngb. Tiền gửi tiết kiệm của khách hàngc. Cho vay và kinh doanh với khách hàng d. Vốn và các quỹ.*Tài chính tiền tệ- Chương 3*Câu 5Số nhân tiền tăng lên khi:a. Các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt tăng lênb. Ngân hàng thương mại giảm dự trữ vượt mứcc. Hoạt động thanh toán bằng thẻ trở nên phổ biến hơnd. b và c*Tài chính tiền tệ- Chương 3*Câu 6Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của NHTM:a. Chức năng trung gian tín dụng b. Chức năng trung gian thanh toánc. Chức năng ổn định tiền tệ d. Chức năng “tạo tiền”*Tài chính tiền tệ- Chương 3*Câu 7Trong bảng cân đối kế toán của một ngân hàng:a. Phần Tài sản nợ cho biết việc sử dụng các quỹ và phần Tài sản Có cho biết nguồn gốc của các quỹb. Phần Tài sản Nợ cho biết nguồn gốc của các quỹ và phần Tài sản Có cho biết việc sử dụng các quỹc. Giá trị tài sản ròng cho biết nguồn gốc của các quỹ và Tài sản Nợ cho biết việc sử dụng các quỹd. Không có đáp án đúng*Tài chính tiền tệ- Chương 3*