Bài giảng Chương 5: Phân tích dòng tiền

Nắm được cách lập báo cáo lưu chuyển tiền theo phương pháp gián tiếp từ BCTN và bảng cân đối kế toán  Chuyển từ báo cáo gián tiếp sang báo cáo trực tiếp  Cách phân tích báo cáo lưu chuyển tiền  Dòng tiền tự do và hàm ý trong phân tích.

pdf53 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1820 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Phân tích dòng tiền, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
4/5/2014 1 Chương 5 PHÂN TÍCH DÒNG TIỀN Ths Tô Thị Thanh Trúc Khoa Tài chính – Ngân hàng Đại học Kinh tế - Luật 4/5/2014 2 MỤC TIÊU  Nắm được cách lập báo cáo lưu chuyển tiền theo phương pháp gián tiếp từ BCTN và bảng cân đối kế toán  Chuyển từ báo cáo gián tiếp sang báo cáo trực tiếp  Cách phân tích báo cáo lưu chuyển tiền  Dòng tiền tự do và hàm ý trong phân tích. 4/5/2014 3 Tài liệu Tài liệu đọc:  Financial Statement analysis, ninth edition, John J Wild – K.R. Subramanyam – Robert F. Hasley (chapter 7)  Financial Reporting and Analysis, CFA Program Curriculum Volume 3, Level 1 2010 (Reading 34) 4/5/2014 4 NỘI DUNG o Tầm quan trọng của tiền o Báo cáo lưu chuyển tiền theo phương pháp gián tiếp o Dòng tiền từ hoạt động theo phương pháp trực tiếp o Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền o Phân tích dòng tiền tự do 4/5/2014 5 Tầm quan trọng của dòng tiền Tieàn: -- chỉ tiền và các khoản tương đương tiền. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn có tính thanh khoản cao, nghĩa là (1) sẵn sàng chuyển thành một khoản tiền mặt đã biết, và (2) gần đáo hạn (thường trong vòng 3 tháng) với rủi ro thay đổi giá do biến động lãi suất thấp. 4/5/2014 6 Tiền là yếu tố bắt đầu và kết thúc một chu kỳ kinh doanh. Dòng tiền thuần là thướt đo cuối cùng về söï sinh lợi. Tiền dùng để trả nợ, thay thế thiết bị, mở rộng các phương tiện saûn xuaát, và trả cổ tức. Phân tích dòng tiền vào và ra giúp đánh giá tính thanh khoản, khả năng trả nợ, và sự linh hoạt về tài chính. Tính thanh khoản chỉ trạng thái gần với tiền của tài sản và nợ. Khả năng trả nợ là khả năng chi trả các khoản nợ khi chúng đáo hạn. Sự linh hoạt tài chính là khả năng ứng phó với những cơ hội và nghịch cảnh. (những khó khăn) Tầm quan trọng của dòng tiền 4/5/2014 7 Báo cáo lưu chuyển tiền 4/5/2014 8 BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN Báo cáo lưu chuyển tiến (SCF) giúp trả lời các câu hỏi sau:  Bao nhiêu tiền được tạo ra và sử dụng trong hoạt động kinh doanh?  Những khoản chi tiêu bằng tiền mặt nào đã được thực hiện cho hoạt động kinh doanh?  Làm sao cổ tức được chi trả khi công ty bị lỗ trong hoạt động?  Nguồn tiền cho trả nợ từ đâu?  Nguồn tiền dùng để mua lại cổ phiếu từ đâu?  Sự tăng lên trong đầu tư được tài trợ như thế nào?  Nguồn tiền nào được dùng để mua sắm tài sản cố định mới?  Tại sao tiền mặt lại thấp hơn khi lợi nhuận tăng?  Tiền từ huy động vốn được dùng vào việc gì? 4/5/2014 9 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trình bày các khoản thu và chi tiền do các hoạt động sxkd, hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ. Hoạt động sxkd Các hoạt động tạo ra thu nhập cho công ty Hoạt động đầu tư chỉ việc mua sắm, xây dựng (có được) và thanh lý, từ bỏ các tài sản không phải tiền. Hoạt động tài trợ chỉ việc huy động, đóng góp vào, rút ra, và duy trì ngân quỹ để đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN 4/5/2014 10 Hai phương pháp báo cáo dòng tiền từ hoạt động • Phương pháp gián tiếp • Phương pháp trực tiếp Cả hai phương pháp cho cùng một kết quả - Chỉ khác nhau ở cách trình bày Dòng tiền từ hoạt động kd 4/5/2014 11 Lãi ròng được điều chỉnh để chuyển các khoản mục không phải tiền về dòng tiền từ hoạt động SXKD Dòng tiền từ hoạt động kd Phương pháp lập CFO gián tiếp 4/5/2014 12 Dòng tiền từ hoạt động kd Cộng (trừ) tăng (giảm) trong nợ hoạt động Trừ (cộng) tăng (giảm) trong TSLĐ (khác tiền) Bằng dòng tiền từ hđkd trước thay đổi vốn lưu động Trừ (cộng) các khoản lãi (lỗ) từ hoạt động Đtư, T trợ Cộng khấu hao và các chi phí không chi tiền khác Lãi ròng Tiền thu được (hoặc sử dụng) từ (cho) hoạt động sxkd Cộng (Trừ) thuế thu nhập hoãn lại Cộng (Trừ) Phân bổ chiết khấu (Phụ trội) trái phiếu 4/5/2014 13 Dòng tiền từ hđ đầu tư Cộng tiền lãi thu được, cổ tức được chia Trừ (cộng) tiền đầu tư (rút vốn) vào (từ) công ty con Trừ tiền chi mua TSCĐ Cộng tiền thu từ bán tài sản cố định Tiền thu được (hoặc sử dụng) từ (cho) hoạt động đầu tư 4/5/2014 14 Dòng tiền từ hđ tài trợ Trừ tiền chi trả cổ tức, chia lãi cho đối tác Cộng tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp Cộng (trừ) tiền thu (trả) từ vay nợ, phát hành trái phiếu Tiền thu được (hoặc sử dụng) từ (cho) hoạt động tài trợ 4/5/2014 15 Lập BC lưu chuyển tiền từ bảng CĐKT và BCTN Bước 1: Tính chênh lệch các khoản mục trên bảng cân đối kế toán qua hai năm Bước 2: Dựa vào thông tin bổ sung, điều chỉnh các thay đổi này về tiền thu vào hoặc chi ra. Cách làm dễ nhất là đưa lên tài khoản, phân tích lại nghiệp vụ. Bước 3: Lập báo cáo theo từng loại hoạt động 4/5/2014 16 công ty Vatter Bảng cân đối kế toán Ngày 31 tháng 12, năm 2 Tăng (ngàn $) Năm 1 Năm 2 (giảm) Tài sản Tài sản lưu động: Tiền $ 240 $ 120 $ (120) Phải thu 360 450 90 Hàng tồn kho 750 1,053 303 Tổng tài sản lưu động $1,350 $ 1,623 $ 273 NGTài sản cố định hh 4,500 6,438 1,938 Khấu hao lũy kế (1,500) (1,740) (240) Đầu tư vào các công ty con 1,000 1,050 50 Tài sản vô hình 950 980 30 Tổng tài sản $6,300 $8,351 $2,051 Nợ và vốn chủ sở hữu Khoản phải trả $ 360 $ 590 $ 230 Vay bằng trái phiếu 300 700 400 Thuế TNDN hoãn nộp 240 260 20 Vốn góp cổ đông theo MG 2,400 3,200 800 Thặng dư vốn 900 1,300 400 Lợi nhuận giữ lại 2,100 2,301 201 Tổng nợ và vốn $6,300 $ 8,351 $ 2,051 Minh họa lập báo cáo lưu chuyển tiền 4/5/2014 17 Công ty Vatter Báo cáo thu nhập (ngàn$) Năm kết thúc ngày 31 tháng 12, năm 2 Doanh thu $19,950 Giá vốn hàng bán (Bao gồm khấu hao 360$) 11,101 Lãi gộp $ 8,849 Chi phí bán hàng và quản lý $ 6,950 Phân bổ giá trị tài sản vô hình 30 6,980 $ 1,869 Chi phí lãi vay (50) Lợi nhuận từ đầu tư vào các chi nhánh* 50 Lợi nhuận từ bán tài sản cố định 2 Lợi nhuận trước thuế $ 1,871 Thuế thu nhập: Nộp kỳ này 900 Hoãn nộp 20 920 Lãi ròng $ 951 *Không nhận được cổ tức. Minh họa lập báo cáo lưu chuyển tiền 4/5/2014 18 Thông tin bổ sung 1. Tháng 3 công ty bán máy móc cũ giá bán là 18.000 $. Nguyên giá 36.000 $, và khấu hao lũy kế là 20.000$. 2. Tháng 6, công ty thu được 1.000.000$ tiền mặt từ phát hành cổ phiếu có mệnh giá 600.000$; 200.000$ trái phiếu chuyển đổi được chuyển thành cổ phần có mệnh giá 200.000$; và trái phiếu dài hạn được bán với giá 600.000$ (bằng mệnh giá). 3. Tài sản cố định đã khấu hao hết được ghi giảm có giá trị 100.000$. 4. Không có các khoản nợ thuế vào đầu và cuối năm 2. Minh họa lập báo cáo lưu chuyển tiền 4/5/2014 19 Minh họa tiếp theo: các phân tích 1. Tiền mặt giảm 120 là trọng tâm của việc diễn giải báo cáo lưu chuyển tiền tệ—Tiền mặt giảm được diễn giải bàng sự thay đổi trong các khoản mục không phải tiền. 2. Khoản phải thu tăng 90 là một điều chỉnh giảm (dòng tiền ra) vào thu nhập để tính dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, khoản phải thu tăng có nghĩa là thu tiền trong năm nhỏ hơn doanh thu. 3. Hàng tồn kho tăng 303 là một điều chỉnh giảm (dòng tiền ra) vào thu nhập Bỡi vì tiền chi ra mua hàng tồn kho lớn hơn tiền chi mua hàng bán ra trong giá vốn hàng bán. 4. Tài khoản chữ T được sử dụng để minh hoạ sự thay đổi trong TSCĐ như sau:: Tài sản cố định Dư đầu kỳ 4.500 Tăng trong kỳ 2.074 136 Giảm Dư cuối kỳ 6.438 Cả nghiệp vụ mua sắm và thanh lý tài sản cố định đều thuộc hoạt động đầu tư. Trong khi mỗi nghiệp vụ được trình bày riêng trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bảng cân đối kế toán thể hiện sự thay đổi thuần 1.938 (6.438 – 4.500). 5. Thay đổi khấu hao lũy kế được tóm tắt như sau: Khấu hao lũy kế Khấu hao 1.500 Đầu kỳ Lũy kế của TS thanh lý 120 360 Khấu hao trích 1.740 Cuối kỳ Khấu hao ($360) Không phải là chi phí bằng tiền—Một bút toán ghi nợ thu nhập (Lợi nhuận giữ lại) và ghi có Khấu hao lũy kế. Nó được công lại vào thu nhập để tính ra dòng tiền từ hoạt động . Giảm trong khấu hao lũy kế 120 liên quan đến việc bán tài sản (nguyên giá $36), có giá trị sổ sách ($36 – $20 = $16) và thanh lý TSCĐ khấu hao hết Lập báo cáo lưu chuyển tiền từ bảng cân đối kế toán và BCTN 4/5/2014 20 Minh họa tiếp theo: các phân tích 6. Phân bổ TSCĐ vô hình là 30 làm cho TSCĐ vô hình giảm đi 30. Tương tự như khấu hao, chi phí phân bổ không phải là chi phí bằng tiền nên được cộng lại vào thu nhập. TSCĐ vô hình tăng lên 30 chứng tỏ trong năm công ty đã chi thêm 60 để mua tài sản vô hình. 7. Tăng 230 trong khoản phải trả là một khoản điều chỉnh tăng (dòng tiền vào) vào thu nhập bỡi vì nợ nhà cung cấp Tăng nghĩa là tiền chi trả nợ nhỏ hơn hàng mua vào . 8. Nợ dài hạn tăng 400 phản ánh một khoản vay thêm 600 (Dòng tiền vào từ hđ tài trợ) và khoản nợ được chuyển thành vốn 200 (một nghiệp vụ không ảnh hưởng tiền). 9. Vốn góp cổ đông tăng 1.200 phản ảnh phát hành thêm 1.000 cổ phiếu thường (dòng tiền vào từ hđ tài trợ) và 200 chuyển từ nợ thành vốn (nghiệp vụ không ảnh hưởng tiền). 10. Tăng 201 trong lợi nhuận giữ lại được tóm tắt bằng tài khoản sau: Lợi nhuận giữ lại 2.100 Số dư đầu kỳ Chia cổ tức 750 951 Lãi ròng trong kỳ 2.301 Số dư cuối kỳ Lãi ròng 951, sau khi điều chỉnh, tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh là 1.146. Cổ tức 750 là một dòng tiền ra từ hoạt động tài trợ Lập báo cáo lưu chuyển tiền từ bảng cân đối kế toán và BCTN 4/5/2014 21 Tính dòng tiền hoạt động sxkd từ lãi ròng cho cty Vatter. số tiền KHoản mục (ngàn) Diễn giải Lãi ròng, cơ sở dồn tích $ 951 Điểm bắt đầu của việc chuyển đổi Cộng(Trừ) các khoản điều chỉnh về tiền : Khấu hao 360 Chi phí khấu hao không phải chi tiền. Giá trị TS vô hình phân bổ 30 Chi phí phân bổ không phải chi tiền. Thuế TNDN hoãn nộp 20 KHông chi tiền nộp thuế hoãn nộp . Lợi nhuận từ chi nhánh (50) Không tạo ra dòng tiền vào. Lợi nhuận từ bán TSCĐ (2) Bỏ ra (bỡi vì nó không thuộc hđ sxkd)—khoản tiền vào này là tiền từ hđ đầu tư. Tăng trong khoản phải thu (90) Tiền thu từ bán hàng ít hơn doanh thu. Tăng trong hàng tồn kho (303) Tiền chi cho hàng tồn kho lớn hơn hàng tồn kho trong giá vốn hàng bán . Tăng trong khoản phải trả 230 Tiền chi mua hàng (bao gồm giá vốn hàng bán) ít hơn giá trị hàng mua. Dòng tiền từ hoạt động $1,146 Dòng tiền từ hoạt động Phương pháp lập CFO gián tiếp 4/5/2014 22 Dòng tiền từ HĐ đầu tư Tính dòng tiền từ hoạt động đầu tư cho công ty Vatter Tiền chi mua TSCĐ hh = 6.438 ngàn $ – 4.500 + 136 2.074 ngàn $ Tiền thu từ bán TSCĐ = 18 ngàn $ Tiền chi cho đầu tư dài hạn = 1.050 ngàn $ - 1.000 - 50 0 Tiền chi mua TSCĐ vh = 980 ngàn $ – 950 + 30 60 ngàn $ 4/5/2014 23 Dòng tiền từ HĐ đầu tư Tính dòng tiền từ hoạt động đầu tư cho công ty Vatter Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Mua tài sản cố định (2,074) Mua tài sản vô hình (60) Bán tài sản cố định 18 Dòng tiền thuần dùng cho hđ đầu tư (2,116) 4/5/2014 24 Dòng tiền từ HĐ tài trợ Tính dòng tiền từ hoạt động tài trợ cho công ty Vatter Tiền thu từ vay nợ = 700 ngàn $ – 300 + 200 600 ngàn $ Tiền chi trả cổ tức = 2.100 ngàn $ + 951 - 2.301 750 ngàn $ Tiền thu từ phát hành cổ phiếu = 4.500 ngàn $ - 3.300 - 200 1.000 ngàn $ 4/5/2014 25 Dòng tiền từ HĐ tài trợ Tính dòng tiền từ hoạt động tài trợ cho công ty Vatter Dòng tiền từ hoạt động tài trợ: Thu từ bán trái phiếu 600 Thu từ bán cổ phiếu 1,000 Chia cổ tức (750) Dòng tiền thuần từ hoạt động tài trợ 850 4/5/2014 26 Công ty Vatter Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (ngàn $) cho năm tài chính kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm 2 Dòng tiền từ hoạt động SXKD: Lãi ròng $951 Công (Trừ) các điều chỉnh về cơ sở tiền: Khấu hao 360 Phân bổ tài sản vô hình 30 Thuế TNDN hoãn nộp 20 Lợi nhuận từ báo TSCĐ (2) Lợi nhuận từ chi nhánh (50) Tăng trong khoản phải thu (90) Tăng trong hàng tồn kho (303) Tăng trong khoản phải trả 230 Dòng tiền thuần từ Hđ sxkd $1,146 Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Mua tài sản cố định (2,074) Mua tài sản vô hình (60) Bán tài sản cố định 18 Dòng tiền thuần dùng cho hoạt động đầu tư (2,116) Dòng tiền từ hoạt động tài trợ: Thu từ bán trái phiếu 600 Thu từ bán cổ phiếu 1,000 Chia cổ tức (750) Dòng tiền thuần từ hoạt động tài trợ 850 Giảm trong tiền mặt $(120) Công bố bổ sung các thông tin về dòng tiền: Lãi vay trả trong năm $ 50 Thuế TNDN nộp trong năm 900 Phụ lục các nghiệp vụ đầu tư và tài trợ không ảnh hưởng tiền: Phát hành cổ phiếu chuyển đổi trái phiếu 200 Tổng hợp báo cáo lưu chuyển tiền từ các hoạt động 4/5/2014 27 PP trực tiếp còn gọi là phương pháp thu - chi Báo cáo tổng lượng tiền thu vào và chi ra liên quan đến hđ sxkd—một cách cơ bản điều chỉnh các khoản mục trên báo cáo thu nhập từ cơ sở dồn tích sang cơ sở tiền. Dòng tiền từ hoạt động theo pp trực tiếp 4/5/2014 28 ĐIỀU CHỈNH CÁC KHOẢN MỤC ĐỂ TÍNH DÒNG TIỀN TỪ HĐKD THEO PP TRỰC TIẾP Doanh thu + (-) Giảm (tăng) trong khoản phải thu = Tiền thu từ bán hàng Giá vốn hàng bán (trừ khấu hao) + (-) Tăng (giảm) trong hàng tồn kho + (-) Giảm (tăng) trong khoản phải trả người bán = Tiền chi mua hàng * + Chi phí bán hàng & quản lý (trừ khấu hao) + Lãi vay + (-) Tăng (giảm) trong chi phí trả trước + (-) Giảm (tăng) trong khoản phải trả khác = Tiền chi cho nhà cung cấp, nhân viên và trả lãi vay** Thuế thu nhập DN + (-) Tăng (giảm) trong TS thuế TN hoãn lại - (+) Tăng (giảm) trong thuế TN hoãn lại phải trả = Tiền chi nộp thuế cho NN*** Tổng tiền chi cho hoạt động (cộng ** và ***) Tiền thuần từ hoạt động kd 4/5/2014 29 Công ty Vatter Dòng tiền từ hđ sản xuất kinh doanh ( ngàn$) năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2 Doanh thu 19.950 + (-) Giảm (tăng) trong khoản phải thu (90) = Tiền thu từ bán hàng 19.860 Giá vốn hàng bán (trừ khấu hao) 10.741 + (-) Tăng (giảm) trong hàng tồn kho 303 + (-) Giảm (tăng) trong khoản phải trả người bán (230) = Tiền chi mua hàng 10.814 + Chi phí bán hàng & quản lý (trừ khấu hao) 6.950 + Lãi vay 50 + (-) Tăng (giảm) trong chi phí trả trước - + (-) Giảm (tăng) trong khoản phải trả khác - = Tiền chi cho nhà cung cấp , nhân viên và lãi vay 17.814 Thuế thu nhập DN 920 + (-) Tăng (giảm) trong TS thuế TN hoãn lại - - (+) Tăng (giảm) trong thuế TN hoãn lại phải trả (20) = Tiền chi nộp thuế cho NN 900 Tổng tiền chi cho hoạt động 18.714 Tiền thuần từ hoạt động kd 1.146 4/5/2014 30 Công ty Vatter Dòng tiền từ hđ sản xuất kinh doanh ( ngàn$) năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2 Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Tiền thu từ khách hàng [a] $19,860 Tiền chi mua hàng tồn kho [b] (10,814) Tiền chi cho các chi phí bán hàng và quản lý [c] (6,950) Tiền trả lãi vay ( 50) Tiền nộp thuế—thuế phải nộp trong kỳ [d] (900) Tiền từ hoạt động thuần $1,146 Các tính toán: [a] Doanh thu $19,950 trừ tăng trong khoản phải thu $90. [b] Giá vốn hàng bán $11,101 cộng tăng hàng tồn kho $303 trừ tăng khoản phải trả $230 —trừ (không phải chi tiền) khấu hao $360 tính trong giá vốn hàng bán. [c] Chi phí bán hàng và quản lý $6.980 trừ chi phí phân bổ $30 (không phải chi tiền) . [d] Thuế TNDN—Thuế trong kỳ $920 trừ tăng trong thuế hoãn nộp $20. Dòng tiền từ hoạt động theo pp trực tiếp 4/5/2014 31 Chuyển dòng tiền từ hoạt động của công ty từ pp gián tiếp sang trực tiếp Gián tiếp Trực tiếp Lãi ròng $ 951 Tổng thu nhập ($19,950 + $50 + $2) $20,002 Cộng: Khấu hao 360 Chuyển lợi nhuận từ bán TSCĐ (2) Chi phí phân bổ 30 Trừ lợi nhuận từ chi nhánh (50) Thuế hoãn nộp 20 Trừ tăng trong khoản phải thu (90) Chuyển: Lợi nhuận từ bán TSCĐ (2) Tiền thu vào $19,860 Trừ lợi nhuận từ chi nhánh (50) Tổng chi phí $19,051 ($11,101 + $6.980 +$50 + $920) Cộ ng(Trừ) thay đổi trong: Trừ: Khấu hao (360) Phải thu (90) Trừ—Chi phí phân bổ (30) Hàng tồn kho (303) Trừ—Thuế TNDN hoãn nộp (20) Phải trả 230 Cộng tăng trong hàng tồn kho 303 Trừ tăng trong khoản phải trả (230) Tiền chi ra $18,714 Dòng tiền từ hoạt động $1,146 Dòng tiền từ hoạt động $ 1,146 Dòng tiền từ hoạt động theo pp trực tiếp 4/5/2014 32  Phương pháp trực tiếp không bắt buộc và ít khi được sử dụng.  Không công bố tách bạch dòng tiền gắn với hoạt động bất thường hoặc các hoạt động không còn tiếp diễn.  Tiền lãi và cổ tức nhận được, và tiền lãi chi trả, được xếp loại vào dòng tiền hoạt động. Rất nhiều người sử dụng báo cáo xem lãi vay là dòng tiền chi ra cho hđ tài trợ, và tiền lãi và cổ tức nhận được là dòng tiền vào từ hoạt động đầu tư.  Thuế thu nhập được xếp vào dòng tiền hoạt động. Việc phân loại này có thể làm méo mó phân tích của chúng ta về ba hoạt động Nếu như các khoản chi phí hoặc lợi ích về thuế lớn tính cho các hoạt động này không tương xứng.  Chuyển lợi nhuận hoặc lỗ trước thuế (chứ không phải sau thuế) do bán tài sản cố định khỏi hoạt động sxkd làm lệch sự phân tích của chúng ta về cả hoạt động sxkd và hoạt động đầu tư. Bỡi vì thuế liên quan đến chúng không được chuyển đi, mà còn để lại trong tổng thuế của hoạt động sxkd. Dòng tiền từ hoạt động Các hạn chế trong báo cáo 4/5/2014 33 Công ty Vatter So sánh báo cáo thu nhập và báo cáo dòng tiền Báo cáo Dòng tiền Thu nhập Từ hđ sxkd Doanh thu $19,950 $19,860* Tiền thu từ khách hàng Lợi nhuận từ các chi nhánh 50 — Lợi nhuận từ báo tài sản cố định 2 —† $20,002 $19,860 Tổng thu Giá vốn hàng bán‡ 10,741 10,814§ Tiền trả cho người bán và lao động Khấu hao 360 — Chi phí bán hàng,quản lý, lãi vay 7,000 7,000 Tiền chi cho CP BH,QL, lãi vay Phân bồ tài sản vô hình 30 — Thuế thu nhập DN: Trong kỳ 900 900 Chi nộp thuế Hoãn nộp 20 — $19,051 $18,714 Tổng chi Lãi ròng $ 951 Tiền từ hoạt động sxkd $ 1,146 *$19,950 (Doanh thu) – $90 (Tăng trong khoản phải thu). † Bỏ đi vì nó là kết quả của hoạt động đầu tư. ‡Đã loại trừ khấu hao. §$10,741 (Giá vốn hàng bán) + $303 (tăng trong hàng tồn kho) – $230 (Tăng phải trả). Dòng tiền từ hoạt động Diển giải thu nhập và dòng tiền 4/5/2014 34 Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền cho thấy: - Công ty có tạo ra đủ tiền từ hoạt động để duy trì hoạt động, mở rộng sản xuất hay trả nợ? - Tiền cho hoạt động đầu tư của công ty lấy từ đâu? - Sự phụ thuộc của công ty vào việc vay mượn như thế nào? - Chất lượng của lợi nhuận? Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền 4/5/2014 35 Công ty trẻ, tăng trưởng nhanh: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh âm, dòng tiền từ hoạt động đầu tư âm, và dòng tiền từ hoạt động tài trợ dương. Công ty trưởng thành: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh dương, dòng tiền từ hoạt động đầu tư âm. Công ty bảo hòa: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh dương, dòng tiền từ hoạt động tài trợ âm. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền 4/5/2014 36 Dòng tiền Tài trợ cho tăng trưởng bằng nguồn bên trong và bên ngoài Tài trợ cho tăng trưởng từ nguồn bên trong Công ty trưởng thành Tình hình tài chính tạm thời xấu đi Khó khăn về tài chính Thu hẹp quy mô hoạt động Từ hoạt động KD + + + - - + Từ hoạt động ĐT - - - + - + Từ HĐ tài trợ + - + hoặc - + - - Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền 4/5/2014 37 Tỷ số đảm bảo đầu tư Dòng tiền hoạt động trên đầu tư Dòng tiền từ hoạt động Chi tiêu vốn (Capex) Một đồng đầu tư được tài trợ từ bao nhiêu đồng tạo ra từ hoạt động Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền Phân tích tỷ số dòng tiền Đánh giá sự linh hoạt tài chính của công ty 4/5/2014 38 Tỷ số đảm bảo đầu tư và cổ tức Dòng tiền hoạt động trên đầu tư và cổ tức Dòng tiền từ hoạt động Chi tiêu vốn + Cổ tức Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền Phân tích tỷ số dòng tiền Đánh giá sự linh hoạt tài chính của công ty 4/5/2014 39 Tỷ lệ tài trợ đầu tư bằng tiền hoạt động ỷ lệ tài trợ đầu T tư bằng tiền hoạt động Dòng tiền từ hoạt động - cổ tức Tổng đầu tư Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền Phân tích tỷ số dòng tiền Đo lường phần % đầu tư vào tài sản từ tiền từ hoạt động được giữ lại và tái đầu tư vào công ty 4/5/2014 40 Tỷ số dòng tiền/ nợ Dòng tiền trên tổng nợ Dòng tiền từ hoạt động Nợ Công ty tạo ra bao nhiêu đồng từ hoạt động để trả một đồng nợ Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền Phân tích tỷ số dòng tiền Đánh giá khả năng trả nợ đến hạn của công ty 4/5/2014 41 Cả công ty thành công và không thành công đều có thể gặp phải các vấn đề đối với dòng tiền từ hoạt động, lý do có thể khác nhau. C
Tài liệu liên quan