Bài giảng Chương 5: Quan hệ thị trường theo không gian

I. CHI PHÍ LƯU THÔNG VÀ CƠ CẤU GIÁ CẢ THEO KHÔNG GIAN 1) Khái niệm về giá cả theo không gian = giá cả của một loại hàng hóa trên các thị trường ở các vùng khác nhau và sự lưu chuyển hàng hóa giữa các thị trường/vùng đó. 2) Chi phí lưu thông Trong điều kiện thị trường cạnh tranh thì chi phí lưu thông hàng hóa là nhân tố chủ yếu xác định quan hệ giá cả giữa các vùng

pdf38 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Quan hệ thị trường theo không gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 5 QUAN HỆ THỊ TRƯỜNG THEO KHÔNG GIAN I. CHI PHÍ LƯU THÔNG VÀ CƠ CẤU GIÁ CẢ THEO KHÔNG GIAN 1) Khái niệm về giá cả theo không gian = giá cả của một loại hàng hóa trên các thị trường ở các vùng khác nhau và sự lưu chuyển hàng hóa giữa các thị trường/vùng đó. 2) Chi phí lưu thông Trong điều kiện thị trường cạnh tranh thì chi phí lưu thông hàng hóa là nhân tố chủ yếu xác định quan hệ giá cả giữa các vùng. 2) Chi phí lưu thông Những nguyên tắc quyết định đến sự khác biệt về giá cả của một sản phẩm giữa các vùng: 1. Mức chênh lệch về giá cả giữa hai vùng/thị trường bất kỳ có giao thương với nhau bằng đúng với chi phí lưu thông. 2. Mức chênh lệch giá cả giữa hai vùng/thị trường bất kỳ không có giao thương với nhau thì bằng hoặc thấp hơn chi phí lưu thông. XY Hình. Mối quan hệ giữa chi phí lưu thông và giá cả mặt hàng gạo giữa hai khu vực sản xuất (X, Y) và hai thị trường (A, B) 300 200 100 400 500 A B 3.000ñ/kg ? ? ? 2.900ñ/kg 3.300ñ/kg 3.100ñ/kg Thí dụ trên minh họa cho các nguyên tắc sau: (1) nguồn cung cấp có mức giá thấp nhất (kể cả chi phí lưu thông) sẽ quyết định mức giá cả tại thi trường tiêu thụ. (2) Người sản xuất bán sản phẩm của mình tại nơi đem lại lợi nhuận cao nhất. (3) Giá cả tại địa bàn sản xuất hàng hóa bằng với giá tại thị trường tiêu thụ trừ bớt chi phí lưu thông/đơn vị sản phẩm đến thị trường đó. II. Một số mô hình cân bằng theo không gian 1) Mô hình 2 khu vực (không có chi phí lưu thông) P O QX DX SX a P O QY DY SY c b c P O DX+Y SX+Y c d e f g QX+Yn Hình. Giao thöông giöõa 2 khu vöïc coù söï khaùc bieät veà cung caàu saûn phaåm SX’ DY’ X Y QYQX O DXSX SYDYESX ESY c j he d f g Hình. Đồ thị ghép thể hiện giá cả và sự trao đổi giữa 2 khu vực 2) Mô hình 2 khu vực (có chi phí lưu thông) P O QX DX SX P O’ QY DY SY c”c’ P O DX+Y SX+Y c’ d’ e’ f’ g’ QX+Yn’ Hình. Giao thöông giöõa 2 khu vöïc coù söï khaùc bieät veà cung caàu saûn phaåm t X Y QY QX O DXSX SYDYESX ESY c’ j’ h’ e’ d’ f’ g’ Hình. Đồ thị ghép thể hiện giá cả và sự trao đổi giữa 2 khu vực O’ t X Y QYQX O ESX ESY j h Hình. Giá cả và số lượng hàng trao đổi giữa 2 khu vực dựa vào sự chênh lệch giữa 2 đường thặng dư cung ứng (ESX – ESY) t h’ PX PY ESX – ESY Đường số lượng trao đổi III. BÀI TOÁN VẬN TẢI 1) Đặc điểm: Có m địa điểm cung ứng nông sản: S1, S2, ..., Sm, với lượng cung tương ứng là s1, s2, ..., sm. Có n địa điểm tiêu thụ nông sản: D1, D2, ..., Dn, với lượng cầu tương ứng là d1, d2, ..., dn. Tổng cung bằng tổng cầu. Chi phí vận chuyển một đơn vị khối lượng sản phẩm từ Si đến Dj là cij. 2) Yêu cầu của bài toán vận tải • Các địa điểm cung ứng đều cung cấp hết hàng hóa • Các địa điểm tiêu thụ đều được đáp ứng đầy đủ lượng cầu. • Tổng chi phí vận chuyển là thấp nhất 3) Mô hình bài toán Hàm mục tiêu: )1(min)( 1 1     m i n j ijij xcxF )2( ),1( ),1( 1 1             njdx misx j m i ij i n j ij )3(),1;,1(0 njmixij  trong đó: xij = lượng hàng hóa được vận chuyển từ si đến dj Các ràng buộc: Thí dụ: giải bài toán sau D1 = 80 D2 = 20 D3 = 60 S1 = 50 S2 = 40 S3 = 70 i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 Thí dụ: giải bài toán sau D1 = 80 D2 = 20 D3 = 60 S1 = 50 S2 = 40 S3 = 70 i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 10 Thí dụ: giải bài toán sau D1 = 80 D2 = 20 D3 = 60 S1 = 50 S2 = 40 S3 = 70 i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 10 20 20 Thí dụ: giải bài toán sau D1 = 80 D2 = 20 D3 = 60 S1 = 50 S2 = 40 S3 = 70 i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 10 2020 60 Thí dụ: giải bài toán sau D1 = 80 D2 = 20 D3 = 60 S1 = 50 S2 = 40 S3 = 70 i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 10 2020 10 60 Thí dụ: giải bài toán sau D1 = 80 D2 = 20 D3 = 60 S1 = 50 S2 = 40 S3 = 70 i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 10 2020 10 60 10 S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 20 20 60 10 r1 = r2 = r3 = c1 = c2 = c3 = S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 20 20 60 10 r1 = r2 = 0 r3 = c1 = ? c2 = c3 = S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 20 20 60 10 r1 = r2 = 0 r3 = ? c1 = – 3 c2 = c3 = S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 20 20 60 10 r1 = r2 = 0 r3 = – 4 c1 = – 3 c2 = c3 = ? S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 20 20 60 10 r1 = ? r2 = 0 r3 = – 4 c1 = – 3 c2 = c3 = – 7 S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 20 20 60 10 r1 = 6 r2 = 0 r3 = – 4 c1 = – 3 c2 = ? c3 = – 7 S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 20 20 60 10 r1 = 6 r2 = 0 r3 = – 4 c1 = – 3 c3 = – 7c2 = – 2 Tính lại giá trị cước phí vận chuyển ở các ô chọn . Các ô chọn có cước phí vận chuyển bằng 0 S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 5 4 0 0 0 6 0 9 0 50 20 20 60 10 r1 = 6 r2 = 0 r3 = – 4 c1 = – 3 c3 = – 7c2 = – 2 Các ô còn lại có các giá trị mới như sau S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 8 8 1 0 0 –1 0 3 0 50 20 20 60 10 r1 = 6 r2 = 0 r3 = – 4 c1 = – 3 c3 = – 7c2 = – 2 X Ô23 có giá trị âm  có thể điều chỉnh để đạt kết quả tốt hơn  Chọn vòng lặp S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 8 8 1 0 0 –1 0 3 0 50 20 20 60 10 r1 = 6 r2 = 0 r3 = – 4 c1 = – 3 c3 = – 7c2 = – 2 X Điều chỉnh tăng (+), giảm (-) các ô của vòng lặp + –+ – S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 8 8 1 0 0 –1 0 3 0 50 10 20 70 0 10 S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 8 8 1 0 0 –1 0 3 0 50 10 20 70 r1 = – 2 r2 = 0 r3 = 0 c1 = 0 c3 = 1 c2 = 0 10 Tiến hành qui 0 cước phí các ô chọn mới Các ô chọn bây giờ có cước phí bằng không S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 8 8 0 0 0 0 0 3 0 50 10 20 70 r1 = – 2 r2 = 0 r3 = 0 c1 = 0 c3 = 1 c2 = 0 10 Giá trị của các ô còn lại là S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 6 6 0 0 0 0 0 3 1 50 10 20 70 r1 = – 2 r2 = 0 r3 = 0 c1 = 0 c3 = 1 c2 = 0 10 Bài toán có phương án tối ưu, vì cước phí các ô đều ≥ 0 Dựa vào cước phí thực tế của từng ô theo số liệu ban đầu, ta có S3 = 70 S2 = 40 S1 = 50 D3 = 60D2 = 20D1 = 80i j 5 4 1 3 2 6 7 9 11 50 10 20 70 r1 = – 2 r2 = 0 r3 = 0 c1 = 0 c3 = 1 c2 = 0 10 Phương án tối ưu: f(x) = 1*50 + 3*10 + 2*20 + 6*10 + 7*70 = 670 IV. BỐ TRÍ XÍ NGHIỆP CHẾ BIẾN 1) Mô hình đơn giản: R : nguồn nguyên liệu M : nơi tiêu thụ (thị trường) H : điểm chính giữa (trung chuyển) Khoảng cách RM được qui chuẩn thành 1 đơn vị. R H M 1 0,5 0,5 Tf = chi phí lưu thông 1 đơn vị thành phẩm; Tr = chi phí lưu thông 1 đơn vị nguyên liệu thô; Cần a đơn vị ng/liệu thô 1 đơn vị thành phẩm. Tổng chi phí lưu thông (TC): (1) Nếu đặt tại R  TCR = Tf*1 (2) Nếu đặt tại M  TCM = Tr*a (3) Nếu đặt tại H  TCH = 0,5* Tf + 0,5* Tr*a Thường Tf > Tr, nhưng Tr*a > Tf bố trí ? R H M 1 0,5 0,5 a) Mô hình Stollsteimer (1963). Hàm mục tiêu là tối thiểu hóa tổng chi phí lưu thông và chế biến. b) Mô hình G. A. King và Samuel H. Logan (1964). Tối thiểu hóa chi phí tổng hợp của thu mua gia súc, giết mổ và chuyên chở thịt đến các địa điểm tiêu thụ. Giải pháp của mô hình cung cấp số lượng gia súc giết mổ tối ưu ở mỗi địa điểm. 2) Mô hình ứng dụng
Tài liệu liên quan