Bài giảng Chương 5: Quản trị tiền và đầu tư ngắn hạn
Mục tiêu: - Những động cơ nắm giữ tiền mặt. - Gia tăng thu nhập tiền mặt. - Chậm chi trả tiền mặt. - Đầu tư tiền mặt. - Kiểm soát thu - chi tiền mặt.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Quản trị tiền và đầu tư ngắn hạn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 5: Quản trị tiền và
đầu tư ngắn hạn
2Quản trị tiền mặt và đầu tư ngắn hạn
Mục tiêu:
- Những động cơ nắm giữ tiền mặt.
- Gia tăng thu nhập tiền mặt.
- Chậm chi trả tiền mặt.
- Đầu tư tiền mặt.
- Kiểm soát thu - chi tiền mặt.
3Những động cơ nắm giữ tiền mặt
- Hoạt động sản xuất kinh doanh: mua sắm
nguyên vật liệu, hàng hoá và thanh toán các
chi phí cần thiết cho hoạt động bình thường.
- Đầu cơ: lợi dụng các cơ hội tạm thời như: giá
nguyên vật liệu giảm, chiết khấu.
- Dự phòng: duy trì một vùng đệm an toàn để
đáp ứng nhu cầu tiền mặt bất thường.
4Hệ thống quản trị tiền mặt
Thu Chi tiêu
Đầu tư chứng khoán
khả mại
Kiểm soát thông qua báo cáo thông tin
Luồng ngân qũy Luồng thông tin
5Gia tăng thu tiền mặt
Thu tiền mặt:
- Đẩy nhanh việc chuẩn bị và gởi hoá đơn.
- Tăng nhanh tốc độ thanh toán của khách hàng
cho công ty.
- Giảm thời gian luân chuyển tiền từ khách hàng
đến lúc công ty nhận được.
6Thời gian thu tiền
Thời gian thu tiền: Là khoảng thời gian từ khi khách hàng
trả tiền (tiền mặt hoặc chuyển khoản) cho đến khi công ty
nhận được tiền mặt hoặc ghi có trên tài khoản.
Thời gian
L/C nội bộ
Thời gian thanh
toán qua NH
Thời gian
Chuyển Séc
Thời gian ký thác
7Thời gian chuyển Séc
Thời gian chuyển Séc: Là thời gian khách hàng
gởi Séc qua bưu điện cho đến khi công ty nhận
được.
Khách hàng
gởi Séc
Công ty
nhận được Séc
8Thời gian luân chuyển nội bô
Thời gian luân chuyển nội bộ: Là khoảng thời
gian từ khi công ty nhận Séc của khách hàng
cho đến khi Séc gởi đến ngân hàng để thanh
toán.
Gởi Séc đến
Ngân hàng
Công ty
nhận Séc
9Thời gian thanh toán qua NH
Thời gian thanh toán qua NH: Là thời gian từ khi
công ty gởi séc đến ngân hàng cho đến khi NH
ghi có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của công
ty.
Séc gởi đến
Ngân hàng
NH chấp nhận
thanh toán
10
Thời gian ký thác
Thời gian ký thác: Thời gian từ khi Cty nhận được
Séc cho đến khi ghi có trên tài khoản Tiền gởi thanh
toán của công ty.
Thời gian luân chuyển nội bô Thời gian thanh toán qua NH
11
Gởi hoá đơn sớm
Đẩy nhanh việc chuẩn bị và gởi hoá đơn:
- Vi tính hoá hoá đơn.
- Hoá đơn gởi kèm theo hàng.
- Gởi hoá đơn qua fax.
- Yêu cầu thanh toán trước.
- Cho phép ghi nợ trước.
12
Trả tiền trước
Ghi nợ trước:
Một khách hàng ký thỏa thuận cho phép công ty
bán hàng được quyền ghi nợ vào tài khoản của
khách hàng qua ngân hàng của công ty bán
hàng.
13
Ngân hàng tập trung
Nhằm:
- Cải tiến việc kiểm soát luồng tiền ra và vào
của công ty.
- Giảm các số dư tiền mặt nhàn rỗi đến mức tối
thiểu.
- Cho phép đầu tư có hiệu quả hơn.
Chuyển số dư đến một địa điểm trung tâm:
14
Các dịch vụ tập trung cho các
chuyển khoản
Khái niệm: Một Séc không chuyển ra tiền được trả
cho một tài khoản duy nhất tại một NH tập trung.
Ngân khoản không thể có sẵn ngay tức khắc khi
nhận được một DTC.
(1) Séc chuyển khoản ký gởi (DTC)
DTC: Depository Transfer Check
15
Khái niệm: Là một phiên bản điện tử của DTC.
(1) Séc điện tử là một phiên bản của DTC.
(2) Chi phí thì không có ý nghĩa và để thay thế DTC.
(2) Chuyển khoản điện tử thông qua bộ phận
thanh toán bù trừ tự động (ACH).
Automated Clearing House (ACH) Electronic Transfer
Các dịch vụ tập trung cho các
chuyển khoản (tt)
16
Khái niệm: Là hình thức sử dụng 2 hệ thống thông
tin để thanh toán.
Ngân qũy có thể có ngay khi nhận được thanh toán
bằng điện báo. Chi phí khá cao.
(3) Chuyển khoản bằng điện báo
Wire transfer
Các dịch vụ tập trung cho các
chuyển khoản (tt)
17
Làm chậm chi trả tiền mặt
Kiểm soát việc chi tiêu:
- Chấp nhận trả tiền sớm cho nhà cung cấp để được
hưởng chiết khấu hay trả tiền theo đúng tiến độ?
- Thanh toán bằng hối phiếu.
- Thanh toán các khoản thuế, các khỏan trích theo
lương đúng theo tiến độ?
- Thanh toán lương và cổ tức.
18
Các phương thức quản lý việc chi trả (tt)
Thanh toán lương và cổ tức:
Nếu thanh toán lương và cổ tức qua ngân hàng thì
việc chi trả tất cả các khoản lương và cổ tức không
phải đều thực hiện cùng một lúc hay cùng ngày.
19
Đầu tư vào các chứng khoản khả mại
Chứng khoán khả mại là các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn trên bảng cân đối kế toán.
- Là các tài sản tương đương tiền mặt nếu kỳ
hạn dưới 3 tháng so với lúc đầu tư.
- Là tài sản đầu tư tài chính ngắn hạn nếu kỳ hạn
lưu giữ dưới 1 năm.
20
Chọn lựa các chứng khoán khả mại
Tính thanh khoản
Là khả năng chuyển đổi ra tiền nhanh và chi phí
chuyển đổi tiền phải hợp lý.
Độ an toàn (Rủi ro)
Làm sao có thể thu hồi lại nguyên gốc vốn đầu tư
ban đầu khi cần thiết bán lại chứng khoán.
21
Chọn lựa các chứng khoán khả mại (tt)
Thời gian đáo hạn
Là tuổi thọ của một chứng khoán. Mỗi một
chứng khoán có tuổi thọ cụ thể.
Suất sinh lời
Mỗi một chứng khoán có một suất sinh lời nhất
định, phụ thuộc vào thị giá chứng khoán và lãi
suất trên thị trường.
22
Các công cụ của thị trường tiền tệ
Tín phiếu kho bạc
- Ngắn hạn (từ 3 đến 6 tháng), không lãi suất
nhưng được bán ra dưới mệnh giá.
- Chi phí chuyển nhượng thấp.
Các công cụ thị trường tiền tệ
Là tất cả các trái phiếu ngắn hạn của chính phủ hay
công ty (thời hạn còn lại dưới 1 năm).
23
Trái phiếu kho bạc: Dài hạn, thời hạn thường cao
hơn 10 năm, có lãi suất. Độ an toàn và tính
thanh khoản cao. Suất sinh lời thấp.
Kỳ phiếu kho bạc: Trung hạn, thường thời hạn từ 2
đến 10 năm, có lãi suất. Độ an toàn và tính
thanh khoản cao. Suất sinh lời thấp.
Các công cụ của thị trường tiền tệ (tt)
24
Hối phiếu chấp nhận của ngân hàng
Là các giấy nợ hứa trả ngắn hạn. Ngân hàng sẽ
thanh toán cho người nắm giữ một số tiền
theo mệnh giá khi đáo hạn.
Hợp đồng mua lại
Là hợp đồng mua các chứng khoán ngắn hạn và
bán lại với một giá quy định cao hơn vào
một ngày nào sau đó.
Các công cụ của thị trường tiền tệ (tt)
25
Thương phiếu:
- Là những giấy nợ hứa trả không đảm bảo do các
công ty lớn phát hành.
- Có thể được công ty phát hành trực tiếp hoặc
thông qua bảo lãnh phát hành.
- Thời hạn khoảng 270 ngày, thường bán dưới
mệnh giá.
- Suất sinh lợi khá cao so với các chứng khoán
khác có cùng thời hạn.
Các công cụ của thị trường tiền tệ (tt)
26
Chứng chỉ tiền gởi tiết kiệm
Là những khoản tiền gởi tiết kiệm định kỳ, có thể
chuyển nhượng tại ngân hàng thương mại
hoặc các định chế tiết kiệm và phải trả theo
một lãi suất cố định hoặc thay đổi theo theo
thời điểm quy định.
Các công cụ của thị trường tiền tệ (tt)
27
KIỂM SOÁT
THU - CHI TIỀN MẶT
28
Dự toán ngân sách tiền mặt
Ngân sách tiền mặt: cho thấy lượng luồng tiền mặt
vào và ra trong một thời kỳ, thường là hàng tháng.
Nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn
- Xác định nhu cầu tiền mặt trong tương lai.
- Hoạch định để tài trợ cho các nhu cầu này.
- Thực hiện kiểm soát tiền mặt và khả năng thanh
toán của công ty.
29
Dự báo doanh thu
Khảo hướng nội bộ:
- Các đại diện bán hàng dự báo doanh thu cho kỳ
sắp tới.
- Sàng lọc các ước tính và sắp xếp thành các dự
báo doanh thu cho từng nhóm sản phẩm.
- Gộp các nhóm sản phẩm thành dự báo doanh
thu cho toàn công ty.
30
Khảo hướng bên ngoài:
- Dự báo nền kinh tế và xu hướng phát triển của
ngành sẽ ảnh hưởng đến công ty.
- Ước tính thị phần cho những sản phẩm riêng
biệt, giá cả và những SP mới.
- Gộp các nhóm sản phẩm thành dự báo doanh
thu cho toàn công ty.
Dự báo doanh thu (tt)
31
Lập ngân sách tiền mặt
Ngân sách tiền mặt, gồm:
1/ Phần thu.
2/ Phần chi.
3/ Phần thừa / thiếu.
4/ Vay (nếu thiếu) và đầu tư (nếu thừa).
32
Tình huống nghiên cứu
- Thiên Hà là 1 công ty có quy mô trung bình chuyên sản xuất đồ
chơi trẻ em. Mức doanh thu thay đổi theo mùa rất nhiều, cao
điểm ở tháng 9 lúc mà các nhà bán lẻ mua dự trữ để bán vào
mùa giáng sinh.
- Hàng hóa của công ty được bán với thời gian nợ tối đa là 60
ngày. Tuy nhiên, công ty cũng như đa số DN khác nhận thấy
rằng, khách hàng thường kéo dài thời hạn trả nợ lên đến 90
ngày.
- Kinh nghiệm cho thấy:
+ 20% doanh thu được trả trong vòng 30 ngày.
+ 70% doanh thu được trả trong vòng 60 ngày.
+ 10% doanh thu được trả trong vòng 90 ngày.
Doanh thu dự toán vào những tháng cuối năm như sau: đvt:tr.đ.
33
Tình huống nghiên cứu (tt)
- Mức sản xuất của công ty thường phải căn cứ vào mức doanh thu
trong tương lai, vật tư và phụ tùng công ty phải mua chiếm 70% so
với doanh thu và công ty mua vật tư và phụ tùng một tháng trước
ngày công ty dự trù bán sản phẩm. Đồng thời công ty có thời hạn
1 tháng để thanh toán việc mua hàng.
- Lương công nhân, chi phí thuê mướn và các chi phí tiền mặt khác
được liệt kê: (đvt: tr.đ).
Thaùng 5 6 7 8 9 10 11 12
oanhD thu 10 10 20 30 40 20 20 10
34
Vào tháng 8, công ty nộp thuế là 8 triệu đồng. Để đảm bảo lượng sản
xuất trong tháng 9, công ty phải đầu tư thêm công cụ dụng cụ trị
giá 10 triệu đồng. Chi phí khấu hao hàng tháng là 2 triệu đồng.
Biết tồn quỹ tiền mặt đầu tháng 7 là 6 triệu, công ty dự kiến định
mức tồn quỹ là 5 triệu đồng nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng
ngày.
Chæ tieâu/ thaùng 7 8 9 10 11 12
Chi baèng tieàn:
- Löông coâng nhaân
- Thueâ möôùn
- Chi phí khaùc
,1 5
,0 5
,0 2
,2 0
,0 5
,0 3
,2 5
,0 5
,0 4
,1 5
,0 5
,0 2
,1 5
,0 5
,0 2
1
,0 5
,0 1
Tình huống nghiên cứu (tt)
35
Tình huống nghiên cứu (tt)
Yêu cầu:
1/ Lập ngân sách tiền mặt cho từng tháng cho 6
tháng cuối năm.
2/ Lập kế hoạch vay ngắn hạn ngân hàng cho công
ty vào 6 tháng cuối năm nếu vốn thiếu.
36
Bảng ngân sách tiền mặt (tr.đ)
Chæ tieâu/ thaùng 7 8 9 10 11 12
Doanh thu thuaàn
Thu baèng tieàn
- Thu trong thaùng
- Thu sau 1 thaùng
- Thu sau 2 thaùng
Thu khaùc
20
4
7
1
30
6
14
1
40
8
21
2
20
4
28
3
20
4
14
4
10
2
14
2
Toång thu 12 21 31 35 22 18
Chi baèng tieàn
- Traû tieàn v/tö, p/tuøng
- Löông coâng nhaân
14
,1 5
21
2
28
,2 5
14
,1 5
14
,1 5
7
1
37
Bảng ngân sách tiền mặt (tt)
Chæ tieâu/ thaùng 7 8 9 10 11 12
- Thueâ möôùn
- Chi phí khaùc
- Thueá
- Mua coâng cuï duïng cuï
,0 5
,0 2
,0 5
,0 3
8
,0 5
,0 4
10
,0 5
,0 2
,0 5
,0 2
,0 5
,0 1
Toång chi ,16 2 ,31 8 ,41 4 ,16 2 ,16 2 ,8 6
Cheânh leänh thu - chi
Tieàn maët ñaàu thaùng
Tieàn maët cuoái thaùng
Ñònh möùc tieàn maët
-,4 2
,6 0
,1 8
5
-,10 8
,1 8
- 9
5
-,10 4
- 9
-,19 4
5
,18 8
-,19 4
-,0 6
5
,5 8
-,0 6
,5 2
5
,9 4
,5 2
,14 6
5
Thöøa / thieáu -,3 2 - 14 -,24 4 -,5 6 ,0 2 ,9 6
38
Lập kế hoạch vay ngắn hạn
Chỉ tieâu 7 8 9 10 11 12
ayV ,3 2 ,10 8 ,10 4 - -
Traû nôï - - - ,18 8 ,5 6
Dö nôï ,3 2 14 ,24 4 ,5 6 0