Bài giảng Chương 5: Xây dựng lợi thế cạnh tranh (tiếp)
1.Kháiniệm Lợithếcạnhtranh củaDN là nhữnglợi thế đượcDN tạo ravàsửdụngchocạnhtranh. Cungcấpchothị trườngmột .mà khôngcóđốithủcạnhtranh nàocóthểcung cấpđược.
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 5: Xây dựng lợi thế cạnh tranh (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/57
3/57
I. KHÁI NIỆM LỢI THẾ CẠNH TRANH
4/57
KHÁI NIỆM
LỢI THẾ CẠNH TRANH
1.Khái niệm
Lợi thế cạnh tranh của DN là những lợi thế
được DN tạo ra và sử dụng cho cạnh tranh.
Cung cấp cho thị trường một .mà
không có đối thủ cạnh tranh nào có thể cung
cấp được.
5/57
KHÁI NIỆM
LỢI THẾ CẠNH TRANH
1.Khái niệm
Lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trước hết
phải được tạo ra từ ..của doanh
nghiệp
Yếu tố của mỗi doanh nghiệp được tính
bằng các tiêu chí về công nghệ, tài chính, nhân
lực, ., làm chủ chi phí sản
xuất,. phải tạo nên giá trị cho người sản xuất
bằng cách tạo ra .. đối thủ
cạnh tranh
6/57
KHÁI NIỆM
LỢI THẾ CẠNH TRANH
1.Khái niệm
Lợi thế cạnh tranh có được từ .khi giảm
chi phí sử dụng, tăng khả năng sử dụng:
- Quy trình ,đổi mới sản phẩm tốt
- Khả năng cung cấp sản phẩm/dịch vụ chất lượng
cao
- Hoạt động hiệu quả, nhằm đảm bảo
khách hàng có thể cảm nhận được sự khác biệt và
lợi ích mà nó mang lại
7/57
KHÁI NIỆM
LỢI THẾ CẠNH TRANH
2. Những vũ khí cạnh tranh chủ yếu
Sản phẩm Giá cả Phân phối và
bán hàng
Thời cơ
thị trường
Dịch vụ
-Chất lượng
-Bao bì
-Uy tín SP
-Khai thác
hợp lý chu
kì sống của
SP
-Bán với
mức giá
hạ và mức
giá thấp
-Kinh
doanh với
chi phí
thấp
-Khả năng đa
dạng hóa các
kênh và chọn
lựa kênh chủ
lực
-Tìm được
những nhà
phân phối đủ
mạnh
-Dự báo
được
những
thay đổi
của thị
trường
-Hoạt động
sau bán hàng
phong phú
-Tiến trình bán
hàng nhanh,
thuận tiện
-Thủ tục thanh
toán nhanh
8/57
A. Sản phẩm
Sản phẩm: được xem là vũ khí cạnh tranh
+ Chất lượng: Là công
cụ đầu tiên và quan trọng
mà các doanh nghiệp sử
dụng để chiến thắng đối
thủ cạnh tranh
Tăng giá trị của sản
phẩm trong mắt khách
hàng.
Chất lượng đã trở thành
một điều
để tồn tại.
Chất
lượng
..cao nhất
Độ an toàn
Mức độ .
Mức độ tốt
9/57
Quá trình thiết kế và kiểm tra bao bì thường được các
công ty áp dụng cho sản phẩm của mình là VIEW:
V: Visibility – sự rõ ràng
I: Informative - cung cấp nhiều thông tin
E: Emotional impact - tác động về mặt cảm xúc
W: Workability – giá trị sử dụng
+ Bao bì: Xét từ góc độ kinh doanh bao bì không chỉ
có tác dụng bảo vệ sản phẩm (Protection) mà còn
đóng vai trò quan trọng trong việc xúc tiến sản phẩm
(Promotion).
A. Sản phẩm
10/57
+ Vòng đời sản phẩm: (Giới thiệu - Tăng trưởng
– Trưởng thành - Suy tàn ): Một sản phẩm khi
xuất hiện trên thị trường đều mang một chu kỳ
sống nhất định, đặc biệt “vòng đời” sẽ rút ngắn
khi xuất hiện sự cạnh tranh. Vì vòng đời sản
phẩm đi qua giai đoạn tăng trưởng nhanh chóng,
chín muồi và suy tàn, nên một công ty phải có
những quyết định để gia tăng năng lực cạnh
tranh của mình.
A. Sản phẩm
11/57
Doanh nghiệp duy trì cảm giác thoải mái và hài
lòng của khách hàng bằng cách liên tục cải thiện
sản phẩm theo những hình thức sau:
+ .khi có thể tiết kiệm chi phí.
+ Thường xuyên .sản phẩm.
+ .nhân viên bán hàng những kỹ
năng bán hàng hàng tốt nhất.
+ Đem lại những cho sản phẩm để
khách hàng cảm thấy thú vị và ngạc nhiên.
A. Sản phẩm
12/57
• Giá là một trong những ..quan trọng
nhất. Lãnh vực cạnh tranh .thì giá càng
đóng vai trò quan trọng
• Để có được giá cả cạnh tranh mức giá ..
DN cần có:
- ..cho những công nghệ giúp cắt
giảm chi phí.
- đạt hiệu quả cao.
- Nền tảng ..(nhân công, nguyên vật
liệu, thiết bị).
B. Giá cả
13/57
C. Dịch vụ
..bán hàng tốt
Phương thức giao nhận phù hợp
Tốc ..nhanh
Thủ tục thuận lợi
Hoạt động phong phú
14/57
• Lựa chọn của người tiêu dùng hiện nay
không chỉ hướng tới giá cả, chất lượng
mà còn xem trọng sự tiện lợi và dễ mua
• Hệ thống phân phối hiện nay đã có
những bước chuyển mình mạnh mẽ.
Hàng loạt siêu thị, trung tâm thương mại,
đến các chuỗi cửa hàng bán lẻ đã và
đang xuất hiện.
D. Phân phối và bán hàng
15/57
• Khả năng đa dạng hóa các kênh và
lựa chọn kênh chủ lực:
Ngày nay các doanh nghiệp thường có
một cơ cấu sản phẩm rất đa dạng. Thích
ứng với mỗi sản phẩm đó có các biện
pháp phân phối khác nhau.
D. Phân phối và bán hàng
16/57
• Tìm được những nhà phân phối đủ mạnh:
nhất là đối với hình thức đại lý độc quyền thì
cần xem xét đến sức mạnh của DN làm đại lý.
1. Đại lý cần có .chi phối được lực
lượng bán hàng trong kênh trên thị trường.
2. Có hệ thống phong phú: như là các kho,
các trung tâm bán hàng cơ sở vật chất hiện đại.
3. Đại lý cần tăng cường sự ..với các cấp
trung gian.
D. Phân phối và bán hàng
17/57
• Môi trường kinh doanh ngày càng thay đổi
một cách nhanh chóng khôn lường cả môi
trường vi mô và vĩ mô: thay đổi về công
nghệ, dân cư, điều kiện tự nhiên, chính trị,
luật pháp
• Doanh nghiệp nào có khả năng dự báo
thời cơ thị trường tốt và nắm được thời cơ
sẽ có ..
E. Thời cơ thị trường
18/57
KHÁI NIỆM
LỢI THẾ CẠNH TRANH
3. Các yếu tố quyết định đến việc xây dựng lợi
thế cạnh tranh của DN
- doanh nghiệp
- ..của vốn đầu tư
- lao động
- Khả năng .của sản phẩm
- sản phẩm
- .trên thương trường
- Sự của lãnh đạo DN
- của DN trên thị trường
19/57
• “Cái gì .khi tất cả những cái khác đi
- cái đó là văn hoá”. Theo E.Heriôt.
• Văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị
văn hoá được gây dựng nên trong suốt quá
trình tồn tại và phát triển của một doanh
nghiệp, trở thành các giá trị, các quan niệm và
tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động
của doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp
suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên của
doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện
các mục đích đã đề ra.
A. Văn hóa doanh nghiệp
20/57
• Văn hóa doanh nghiệp xác lập một hệ thống các
giá trị được mọi người làm trong doanh nghiệp
chia sẻ, chấp nhận, đề cao và ứng xử theo các
giá trị đó.
• Văn hoá doanh nghiệp còn góp phần tạo nên
sự khác biệt giữa các doanh nghiệp và được coi
là truyền thống của riêng mỗi doanh nghiệp
A. Văn hóa doanh nghiệp
21/57
Văn phòng Facebook tại Palo Alto, California (Mỹ).
A. Văn hóa doanh nghiệp
22/57
Google ở Zurich (Thụy Sĩ)
A. Văn hóa doanh nghiệp
23/57
B. Hệ số sinh lời của vốn đầu tư
Tỷ suất sinh lợi trên doanh
thu (ROS)
Lợi nhuận ròng
Doanh thu
Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài
sản (ROA)
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Tỷ suất sinh lợi trên vốn cổ
phần (ROE)
Lợi nhuận ròng
Vốn cổ phần
Tỷ suất sinh lợi trên
vốn đầu tư (ROI)
(Thu nhập từ đầu tư – Chi phí đầu tư)
Chi phí đầu tư
24/57
Năng suất lao động được định nghĩa là "tỷ số
giữa sản lượng đầu ra với số lượng đầu vào
được sử dụng”.
• Ba thước đo thường sử dụng nhất của lượng
đầu vào là: ..làm việc, .. lao động
và ..lao động.
• Doanh nghiệp có năng suất lao động .. có
nghĩa doanh nghiệp đã tối ưu . sản xuất dẫn
tới .sản phẩm .. hơn, số lượng sản
phẩm .., chất lượng tốt hơn
C. Năng suất lao động
25/57
Càng có nhiều khả năng hạ giá sẽ có nhiều lợi
thế so với đối thủ cạnh tranh.
Sử dụng chính sách giá cả là phải biết kết hợp
giữa giá cả của sản phẩm với chu kỳ sống của
sản phẩm.
Khả năng hạ giá phụ thuộc vào các yếu tố sau:
• Chi phí ..thấp
• Khả năng .tốt, bán được với số lượng lớn
(lời ít nhưng nhờ số lượng)
• Khả ..tốt.
D. Khả năng hạ giá thành sản phẩm
26/57
E. Chất lượng sản phẩm
27/57
• Nhân tố then chốt quyết định sự thành bại
của doanh nghiệp trong kinh doanh đó
chính là chất lựơng sản phẩm.
• Người tiêu dùng luôn có xu hướng chọn
mua những sản phẩm có chất lựơng tốt,
giá cả phù hợp.
E. Chất lượng sản phẩm
28/57
Hoạt động trong lĩnh vực mà doanh
nghiệp đã có kiến thức cũng như kinh
nghiệm thì sẽ có lợi thế hơn các doanh
nghiệp khác và điều đó cũng góp phần
làm gia tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp.
Ví dụ: sony, coca-cola
F. Kinh nghiệm trên thương trường
29/57
Ví dụ: KFC tại Việt Nam
Tân Hiệp Phát
Chin – Su
ACB
Vincom
G. Sự nhạy bén
30/57
• Người ...
• Người ...
• Người theo sau.
• Người núp bóng.
• Tùy theo .mà doanh nghiệp sẽ có
những lợi ích và chiến lược phù hợp để gia
tăng năng lực cạnh tranh.
H. Vị trí của doanh nghiệp
31/57
II. XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
32/57
XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
1. Cách thức giành lợi thế cạnh tranh
“Để tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững thì nguồn
lực phải có ., nó bao hàm những đặc
điểm như ., có thể tạo ra giá trị khách
hàng, có thể bắt chước và thay thế nhưng
”
Barney, 1991
33/57
Theo K. Ohmae:
• Lợi thế cạnh tranh dựa vào các nhân tố
• Lợi thế cạnh tranh dựa vào việc phát huy
...
• Lợi thế cạnh tranh dựa trên cơ sở những nhân tố
và khám phá ra vấn đề mới.
• Lợi thế cạnh tranh xây dựng dựa trện cơ sở khai
thác khả năng của các nhân tố .nhân
tố then chốt.
XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
1. Cách thức giành lợi thế cạnh tranh
34/57
Lợi thế cạnh tranh dựa vào các nhân tố
then chốt
• Phải tìm ra lĩnh vực, nhân tố then chốt có tầm
quan trọng
• vũ khí cạnh tranh
• Có .để chuẩn bị vũ khí sao
cho phát huy được hiệu quả cao nhất của
công cụ đó
Vd: Nước tương Chinsu sử dụng công nghệ
cao để sản xuất và chế biến nước tương
không có 3-MCPD.
1. Cách thức giành lợi thế cạnh tranh
35/57
Lợi thế cạnh tranh dựa vào việc phát huy ưu thế
..Theo cách này lợi thế cạnh tranh được
xây dựng vào thuyết lợi thế (David
Ricardo).
• Tìm ra lợi thế trong sản xuất sản phẩm và
dịch vụ so với các đối thủ mạnh hơn, tìm ra sự khác
biệt, điểm mạnh. Ưu thế ..có thể biểu hiện ở
các mặt sau: chủng loại, chất lượng, giá, công nghệ,
mẫu mã .
Vd: Ưu thế ..của công ty IBM là giá rẻ,
Nokia là chất lượng
1. Cách thức giành lợi thế cạnh tranh
36/57
Lợi thế cạnh tranh dựa trên cơ sở những nhân tố
..và khám phá ra vấn đề mới.
• Doanh nghiệp phải có những nhân tố có tính chất
chất trong sản xuất, công nghệ.đồng thời
phải có sự ., chấp nhận thách thức, rủi ro
nhưng đôi khi lại mang đến thành công bất ngờ.
Vd: Apple, Trà thảo mộc Dr. Thanh
Bài học về sự thành
công nhờ cải tiến
1. Cách thức giành lợi thế cạnh tranh
37/57
Lợi thế cạnh tranh xây dựng dựa trên cơ sở khai
thác khả năng của các nhân tố .nhân tố
then chốt.
Hiệu quả ., .tốt hơn, đổi mới nhanh
hơn và đáp ứng cho khách hàng . hơn.
1. Cách thức giành lợi thế cạnh tranh
38/57
Tính kinh tế theo quy
mô đặc trưng cho một
quy trình sản xuất trong
đó một sự tăng lên trong
số lượng sản phẩm sẽ
làm giảm chi phí bình
quân trên mỗi sản phẩm
sản xuất ra
Hiệu quả .
1. Cách thức giành lợi thế cạnh tranh
39/57
Đường cong kinh nghiệm do hiệu
ứng học tập
1. Cách thức giành lợi thế cạnh tranh
40/57
Lưu ý :
+ Hiệu ứng học tập và tính kinh tế nhờ quy mô
..vì mọi công ty luôn có các đối thủ
cạnh tranh, các nguy cơ tiềm ẩn
+ Lợi thế chi phí giành được từ hiệu ứng kinh
nghiệm bị ..của công nghệ mới.
+ Không phải lúc nào đạt được khối lượng sản
thì mới đem lại lợi thế về chi phí, vấn
đề này phụ thuộc vào .đối với loại
mặt hàng đó để có thể đem lại lợi nhuận tốt nhất.
1. Cách thức giành lợi thế cạnh tranh
41/57
Phương thức tạo sự thỏa mãn cho khách
hàng:
..sản phẩm mới với những đặc tính mà
sản phẩm hiện tại không có
..các hàng hóa và dịch vụ theo nhu
cầu của khách hàng hay nhóm
khách hàng cá biệt
Quan tâm đến đáp ứng khách hàng,
đó chính là thời gian để giao hàng hay để thực
hiện một dịch vụ
Những nguồn khác
1. Cách thức giành lợi thế cạnh tranh
42/57
2. Đặc điểm của lợi thế cạnh tranh trong
từng ngành
Ma trận BCG mới
Vụn vặt Chuyên biệt
Bí thế Khối lượng lớn
Nhiều
Ít
Nhỏ Lớn
Số
cách
tạo
lợi
thế
Qui mô của lợi thế
XÂY DỰNG LỢI THẾ CẠNH TRANH
(Volume Industry)
(Specialized Industry)
(Stalemated Industry)
(Fragmented Industry)
43/57
Ngành khối lượng lớn: là ngành trong
đó các công ty chỉ có thể giành được một
số ít lợi thế, nhưng lãi lớn.
Ví dụ: ngành thiết bị xây dựng, trong đó
công ty có thể phấn đấu giành được vị trí
chi phí thấp hay vị trí có sự khác biệt lớn
mà nhờ nó mà thắng lớn. Ở đây có khả
năng lời có mối tương quan với quy mô thị
phần của công ty.
2. Đặc điểm của lợi thế cạnh tranh trong
từng ngành
44/57
Ngành bí thế: là ngành chỉ có một số ít
lợi thế tiềm ẩn và lợi thế đều nhỏ.
Ví dụ: ngành luyện thép trong đó có thể tạo
ra được đặc điểm khác biệt cho sản phẩm
hay chi phí sản xuất của nó. Các công ty
có thể thuê những nhân viên bán hàng giỏi
hơn, tiếp đãi hào phóng hơn . Ở đây khả
năng lời không liên quan đến thị phần của
công ty.
2. Đặc điểm của lợi thế cạnh tranh trong
từng ngành
45/57
Ngành vụn vặt: là ngành có rất nhiều cơ
hội tạo ra sự khác biệt nhưng mỗi cơ hội
đều nhỏ.
Ví dụ: nhà hàng có thể tạo ra đặc điểm khác
biệt theo nhiều cách, nhưng cũng không
giành được thị phần lớn. Khả năng sinh lời
không lien quan với quy mô của nhà hàng.
2. Đặc điểm của lợi thế cạnh tranh trong
từng ngành
46/57
Ngành chuyên biệt: là ngành có rất nhiều
cơ hội tạo ra điểm khác biệt và mỗi điểm
khác biệt có thể mang lại hiệu quả lớn.
Ví dụ: các công ty chế tạo máy chuyên
dùng cho những phân khúc thị trường đã
lựa chọn, công ty nhỏ có thể có khả năng
sinh lời như những công ty lớn.
2. Đặc điểm của lợi thế cạnh tranh trong
từng ngành
47/57
III. XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ
NĂNG LỰC CỐT LÕI CỦA DOANH NGHIỆP
48/57
XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ
NĂNG LỰC CỐT LÕI
“Năng lực cốt lõi là tất cả những kiến
thức, . và kinh
nghiệm có được bởi doanh nghiệp
trong lĩnh vực chuyên môn mà doanh
nghiệp chọn làm để xây
dựng hướng phát triển cho chính bản
thân doanh nghiệp”
(GS. Tôn Thất Nguyễn Thiêm -Giám
đốc Văn phòng Việt Nam, trường đại
học Nyenrode Business University (Hà
Lan))
49/57
XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ
NĂNG LỰC CỐT LÕI
“Năng lực cốt lõi là một nguồn lực quan trọng tạo
nên sự trong kinh doanh, là .. giúp
công ty đứng vững trên thị trường. Cũng vì thế,
năng lực lõi là thứ rất .sao
chép để có thể gây ảnh hưởng đến vị thế cạnh tranh
của công ty”
C.K.Prahalad – Gary Hame
50/57
XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ
NĂNG LỰC CỐT LÕI
Những nguồn lực
về
Những nguồn lực
về ..
Những nguồn lực
về .
Những nguồn lực
.
Có ích
Độc đáo
Khó
bắt
chước
Có thể
.
sản phẩm
và
thị trường
khác
Lợi thế
cạnh tranh
Lợi thế
cạnh tranh
có thể duy trì
Năng lực
cốt lõi
51/57
Năng lực cốt lõi của doanh nghiệp
thường được hiểu là các khả năng doanh
nghiệp có thể làm tốt, nhưng đồng thời thõa
mãn ba điều kiện:
Có khả năng
...........................
................
................
XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ
NĂNG LỰC CỐT LÕI
52/57
Năng lực cốt lõi có thể là .kỹ thuật,
mối quan hệ , hệ thống phân
phối,thương hiệu mạnh.
Năng lực cốt lõi được hình thành và phát triển
trong quá .., kinh doanh của doanh
nghiệp.
Việc xây dựng năng lực cốt lõi bằng cách dựa
vào thế mạnh của ..
XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ
NĂNG LỰC CỐT LÕI
53/57
.kỹ thuật
..
mạnh
Mối quan hệ
.
Năng lực
cốt lõi
Hệ thống
54/57
Đặc điểm
năng lực
cốt lõi
• Mang .của
doanh nghiệp
• Nhân tố làm cho doanh nghiệp
...............................
• Là 1 nguồn tạo nên sự
trong kinh doanh.
• Là cho mọi chiến lược
• “Hard” and “Soft”
XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ
NĂNG LỰC CỐT LÕI
55/57
Năng lực cốt lõi Nestle - Công nghệ
..hàng đầu trong lĩnh vực
dinh dưỡng
Năng lực cốt lõi của Sony là kết hợp
.
loạt sản phẩm tiêu dùng hữu ích
Tổ chức .
toàn cầu
56/57
XÂY DỰNG VÀ CỦNG CỐ
NĂNG LỰC CỐT LÕI
• Đưa ra các phương án ..trong
việc .các năng lực lõi, tay
nghề chuyên môn, và tiềm ẩn
• Trang bị thêm cho doanh nghiệp những
• Thực hiện những .......................thích hợp
57/57
CHUỖI GIÁ TRỊ CỦA M. PORTER
Các
hoạt
động
bổ
trợ
Những hoạt động chủ chốt
Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp
Quản trị nguồn nhân lực
Phát triển công nghệ
Cung ứng
Hậu
cần
nội
bộ
Sản
xuất
Hậu
cần
bên
ngoài
MKT
và
bán
hàng
Cung
Cấp
dịch
vụ
Giá
trị
gia
tăng
Giá
trị
gia
tăng