Bài giảng Chương 6: Các tổ chức tài chính trung gian
Những vấn đềcơbản vềcấu trúc tài chính  Phí giao dịch và cấu trúc tài chính  Rủi ro và cấu trúc tài chính
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 6: Các tổ chức tài chính trung gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6: 
Các tổ chức tài chính trung gian 
ü  Phân tích kinh tế về cấu trúc tài chính 
ü  Chức năng, vai trò của các tổ chức TCTG 
ü  Các loại hình tổ chức tài chính trung gian 
1 
Instructor: Lê Vân Chi 
 Những vấn đề cơ bản về cấu trúc tài 
chính 
 Phí giao dịch và cấu trúc tài chính 
 Rủi ro và cấu trúc tài chính 
Phân tích kinh tế về cấu trúc tài chính 
2 
Những vấn đề cơ bản về cấu trúc tài chính (2) 
Bank loans 
40% 
Nonbank 
loans 
15% 
Bonds 
36% 
Stocks 
9% 
Cơ cấu huy động vốn của các doanh 
nghiệp Hoa Kỳ 
3 
Những vấn đề cơ bản về cấu trúc tài chính (3) 
4 
Những vấn đề cơ bản về cấu trúc tài chính (4) 
  Trong số các công cụ và hình thức tạo vốn 
của các doanh nghiệp, cổ phiếu và trái phiếu 
không phải là nguồn tài chính quan trọng 
nhất 
  Tài chính gián tiếp quan trọng gấp nhiều lần 
so với tài chính trực tiếp 
5 
Những vấn đề cơ bản về cấu trúc tài chính (5) 
  Chỉ có những công ty lớn, tổ chức tốt mới dễ 
dàng tiếp cận với thị trường chứng khoán để 
tài trợ cho hoạt động của mình. 
6 
Phí giao dịch và cấu trúc tài chính 
  Phí giao dịch ảnh hưởng tới cấu trúc tài 
chính 
  TGTC làm giảm chi phí giao dịch: 
ü Tiết kiệm do quy mô 
ü Đa dạng hoá danh mục đầu tư 
ü Vấn đề chuyên môn hoá và thành thạo trong nghề 
nghiệp 
7 
Rủi ro và cấu trúc tài chính (1) 
  Bất cân xứng thông tin: là một tình huống 
phát sinh khi một bên không có đủ kiến thức 
về bên còn lại tham gia trong một giao dịch 
làm cho nó không có khả năng đưa ra quyết 
định chính xác khi thực hiện giao dịch 
8 
Trước khi 
giao dịch 
GIAO 
DỊCH 
Sau khi 
giao dịch 
Thông tin 
không cân 
xứng 
(asymmetric 
information) 
Sự lựa chọn đối 
nghịch (adverse 
selection) 
Rủi ro đạo đức 
(moral hazard) 
Rủi ro và cấu trúc tài chính (2) 
9 
Rủi ro và cấu trúc tài chính (3) 
Lựa chọn đối nghịch 
Khái niệm 
Rủi ro trong đó những người đi vay không trả 
được nợ là nhưng người tích cực tìm vay nhất 
và do vậy họ có khả năng được lựa chọn để 
cho vay nhất. 
10 
Rủi ro và cấu trúc tài chính (4) 
Lựa chọn đối nghịch 
Giải pháp 
ü Cung cấp và bán thông tin có tác dụng loại bỏ 
thông tin không cân xứng 
ü Sự điều hành của chính phủ nhằm tăng thông 
tin trong hoạt động của cấu trúc tài chính 
ü Trung gian tài chính 
11 
Rủi ro và cấu trúc tài chính (5) 
Rủi ro đạo đức 
Khái niệm 
Rủi ro đạo đức xuất hiện sau khi giao dịch 
diễn ra khi người cần vốn có ý muốn giấu 
thông tin và thực hiện những hoạt động mà 
người có vốn không mong muốn. 
 12 
Rủi ro và cấu trúc tài chính (6) 
Rủi ro đạo đức 
Rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn cổ phần 
Nguyên nhân: Sự tách biệt giữa CSH và người qlý 
Giải pháp: 
ü Tạo thông tin (thông qua giám sát hoặc quy định của 
Chính phủ) 
ü Trung gian tài chính 
ü Hợp đồng nợ 
13 
Rủi ro và cấu trúc tài chính (7) 
Rủi ro đạo đức 
Rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ 
Nguyên nhân: 
Giải pháp: 
ü Tăng cường giám sát việc thi hành hợp đồng 
ü Tài sản đảm bảo và giá trị ròng 
ü Trung gian tài chính 
14 
Chức năng 
◦  Chức năng tạo vốn: Huy động vốn qua cơ chế lãi 
suất, tích lũy và tập trung vốn. 
◦  Chức năng cung ứng vốn: Đáp ứng đầy đủ và kịp 
thời nhu cầu về vốn cho các chủ thể. 
◦  Chức năng kiểm soát: Giảm thiểu rủi ro do thông 
tin “không cân xứng” gây ra. 
Chức năng và vai trò của các tổ chức 
TCTG (1) 
15 
Vai trò 
◦ Giảm thiểu chi phí giao dịch 
◦ Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn 
◦ Cung cấp các dịch vụ tài chính 
Chức năng và vai trò của các tổ chức 
TCTG (2) 
16 
ü Ngân hàng thương mại 
ü Công ty bảo hiểm 
ü Công ty tài chính 
ü Các quỹ đầu tư 
ü Công ty chứng khoán 
=> Sự khác biệt giữa NHTM và các tổ 
chức tài chính phi ngân hàng 
Các loại hình tổ chức TCTG 
17 
Các tổ chức nhận tiền gửi 
  Ngân hàng thương mại 
  Các hiệp hội cho vay và tiết kiệm 
  Các ngân hàng tiết kiệm tương hỗ 
  Các liên hiệp tín dụng 
18 
Công ty bảo hiểm (1) 
Huy động vốn 
ü Vốn góp ban đầu 
ü Phí bảo hiểm 
ü Phát hành cổ phiếu, trái phiếu 
ü Vay ngân hàng 
ü Thu nhập từ hoạt động đầu tư 
19 
Công ty bảo hiểm (2) 
Sử dụng vốn 
Đầu tư vào các tài sản như mua trái phiếu, cổ 
phiếu, các hoạt động tín dụng ít rủi ro. 
=> sử dụng để thanh toán cho khoản tổn thất 
do rủi ro đòi được bồi thường theo hợp đồng 
đã bán 
20 
Công ty bảo hiểm (3) 
Một số loại hình bảo hiểm 
  BH nhân thọ 
◦  An sinh giáo dục trẻ em 
◦  Bảo hiểm hưu trí 
  BH phi nhân thọ 
◦  BH vật chất với xe ô tô, mô tô 
◦  BH trách nhiệm dân sự với chủ xe ô tô, mô tô 
◦  BH hoả hoạn, BH với cây trồng, vật nuôi 
21 
Công ty bảo hiểm (4) 
Vấn đề lựa chọn đối nghịch và 
rủi ro đạo đức trong các hợp đồng 
bảo hiểm? 
22 
Công ty tài chính (1) 
Huy động vốn 
ü Vốn góp ban đầu 
ü Phát hành thương phiếu 
ü Phát hành cổ phiếu, trái phiếu 
Chú ý: Không nhận tiền gửi của dân chúng và 
các tổ chức kinh tế 
23 
Công ty tài chính (2) 
Sử dụng vốn 
- Cho vay 
- Cho thuê và thuê mua 
- Cầm cố hàng hóa, giấy tờ có giá 
- Tư vấn, marketing 
- Kinh doanh vàng bạc, đá quý 
- Bảo lãnh 
24 
Công ty tài chính (3) 
Các loại hình công ty tài chính 
ü  Cty TC kinh doanh 
ü  Cty TC người tiêu dùng 
ü  Cty TC bán hàng 
25 
Công ty tài chính (4) 
Công ty tài chính kinh doanh 
cho khách hàng vay dưới 2 hình thức: 
ü Bao thanh toán: việc các Cty TC đứng ra 
chiết khấu các khoản phải thu cho doanh 
nghiệp 
ü Cho thuê tài chính: Cty TC đứng ra mua 
máy móc, thiết bị và cho doanh nghiệp thuê 
26 
Công ty tài chính (5) 
Công ty tài chính tiêu dùng 
Cho khách hàng là cá nhân, hộ gia đình vay 
nhằm mục đích tiêu dùng, chi tiêu 
Công ty tài chính bán hàng 
Thường là công ty con của các nhà sản xuất 
=> Cho khách hàng vay để mua sản phẩm 
của công ty mẹ 
27 
Công ty tài chính (6) 
Khác biệt so với NHTM 
ü Công ty TC không nhận tiền gửi của dân chúng 
và các tổ chức kinh tế xã hội với thời hạn ngắn 
và dưới hình thức mở tài khoản. 
ü Không thực hiện các dịch vụ thanh toán 
ü Gần như không bị điều hành chặt chẽ bởi Chính 
phủ 
28 
Công ty chứng khoán (1) 
Không huy động vốn và cho vay nhưng lại 
cung cấp các dịch vụ tài chính trên thị trường 
cho các nhà đầu tư. 
Thực hiện 4 nghiệp vụ cơ bản: 
ü Môi giới chứng khoán 
ü Tư vấn phát hành và bảo lãnh phát hành 
ü Tự doanh 
ü Quản lý danh mục đầu tư 
29 
Công ty chứng khoán (2) 
Một số công ty chứng khoán 
  Công ty chứng khoán dầu khí 
  Công ty chứng khoán Bảo Việt 
  Công ty chứng khoán Hải Phòng 
  Công ty chứng khoán Kim Long 
  Công ty chứng khoán FPT 
  Công ty chứng khoán Vndirect 
30 
Quỹ đầu tư (Mutual fund) (1) 
◦  Huy động vốn qua chứng chỉ góp vốn và sử 
dụng số tiền huy động được để đầu tư vào các 
loại chứng khoán khác nhau 
◦  Đầu tư và quản lý quỹ bởi các chuyên gia 
  Mua bán với số lượng lớn 
  Đa dạng hóa danh mục đầu tư 
◦  Hình thành các quỹ đầu tư chuyên biệt 
  Quỹ đầu tư vào chứng khoán Nợ 
  Quỹ đầu tư vào cổ phiếu thường 
31 
Quỹ đầu tư (Mutual fund) (2) 
Một số quỹ đầu tư 
  Bao Tin Capital’ s Bao Tin Equity Fund 
  Bao Viet Fund Management Co.’ s Bao Viet 
Investment Fund 
  BIDV-Vietnam Partners' Vietnam Investment 
Fund 
  Dragon Capital Management's Vietnam Enterprise 
Investments Ltd. (VEIL) 
 32 
So sánh NHTM và các tổ chức TC phi 
ngân hàng 
  Phương thức huy động 
  Các hoạt động chủ yếu 
  Thời gian hoạt động 
  Vốn pháp định 
  Chức năng tạo tiền 
33 
            
         
        
    




 
                    