Bài giảng Chương 6: Các tổ chức tài chính trung gian (tiếp)

Cổphiếukhôngphảilànguồntàitrợbên ngoàiquantrọngnhấtchocácdoanh nghiệp. Tạisaothịtrườngcổphiếulạikémquantrọng hơnnhữngnguồntàitrợkhácở Mỹcũngnhưở cácquốcgiakhác?

pdf40 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 6: Các tổ chức tài chính trung gian (tiếp), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6: Các tổ chức tài chính trung gian Nội dung chương 1. Những vấn đề cơ bản về cấu trúc tài chính 2. Các loại hình tổ chức tài chính trung gian Mở đầu 1. Cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ bên ngoài quan trọng nhất cho các doanh nghiệp. Tại sao thị trường cổ phiếu lại kém quan trọng hơn những nguồn tài trợ khác ở Mỹ cũng như ở các quốc gia khác? Mở đầu 2. Phát hành các chứng khoán nợ và cổ phiếu để bán trên thị trường không phải là cách chủ yếu mà các công ty sử dụng để tài trợ cho hoạt động của mình. Tại sao các doanh nghiệp không phát hành nhiềuchứng khoán bán trên thị trường để tài trợ cho các hoạt động của mình? Mở đầu 3. Các trung gian tài chính, đặc biệt là các ngân hàng, là tài trợ vốn lớn nhất cho các doanh nghiệp.  Tại sao các tổ chức tài chính trung gian lại đóng vai trò quan trọng như vậy? Và tại sao mặc dù các ngân hàng vẫn rất quan trọng, vai trò của nó trong việc cung cấp vốn cho các doanh nghiệp lại giảm trong những năm gần đây? Điều gì làm nên sự sụt giảm này? Mở đầu 4. Chỉ có những công ty lớn, tổ chức tốt mới dễ dàng tiếp cận với thị trường chứng khoán để tài trợ cho hoạt động của mình. Tại sao chỉ có các công ty lớn, danh tiếng mới có thể dàng tìm vốn trên thị trường chứng khoán? 6.1 Những vấn đề cơ bản về cấu trúc tài chính  Vấn đề chi phí giao dịch  Vấn đề thông tin không cân xứng Chi phí giao dịch (1) Chi phí giao dịch ảnh hưởng tới cấu trúc tài chính Bạn có một khối lượng vốn nhỏ, nếu tham gia trên thị trường tài chính thì từng đồng vốn sẽ chịu một chi phí giao dịch lớn.  Bạn đầu tư càng nhiều khoản mục thì chi phí giao dịch càng lớn chi phí giao dịch làm giảm khả năng đa dạng hóa danh mục đầu tư  tăng rủi ro cho nhà đầu tư Chi phí giao dịch (2) Các trung gian tài chính giảm chi phí giao dịch  Tiết kiệm nhờ quy mô: chi phí giao dịch trên mỗi đồng đầu tư sẽ giảm xuống khi kích cỡ của khoản đầu tư tăng lên  Ví dụ: quỹ đầu tư  Chuyên môn hóa và thành thạo trong nghề nghiệp Thông tin không cân xứng  Bất cân xứng thông tin: là một tình huống phát sinh khi một bên không có đủ kiến thức về bên còn lại tham gia trong một giao dịch làm cho nó không có khả năng đưa ra quyết định chính xác khi thực hiện giao dịc. Một khía cạnh quan trọng của thị trường tài chính Ví dụ? Thông tin không cân xứng (1) Lựa chọn đối nghịch  Xảy ra trước khi giao dịch diễn ra  Những người đi vay tiềm năng (rủi ro tín dụng cao) dễ là những người được lựa chọn để cho vay nhất.  khoản vay được dành cho những người có rủi ro cao Thông tin không cân xứng (1) Lựa chọn đối nghịch  Lựa chọn đối nghịch ảnh hưởng tới cấu trúc tài chính  Làm thị chứng khoán không hoạt động hiệu quả.  Làm cho thị trường chứng khoán (như: thị trường trái phiếu hay cổ phiếu) không phải là kênh hữu hiệu để chuyển giao vốn giữa người tiết kiệm và người đi vay. Thông tin không cân xứng (1) Lựa chọn đối nghịch Công cụ giải quyết vấn đề lựa chọn đối nghịch  Cung cấp và bán những thông tin có tác dụng loại bỏ thông tin không cân xứng  Sự điều hành của chính phủ nhằm tăng thông tin trong hoạt động của cấu trúc tài chính  Trung gian tài chính  Tài sảm đảm bảo và giá trị ròng Thông tin không cân xứng (2) Rủi ro đạo đức Xảy ra sau khi diễn ra giao dịch Rủi ro mà người vay có thể tham gia những hoạt động mà theo họ là những hoạt động không được mong muốn, bởi vì nó làm cho khả năng hoàn trả tiền vay thấp đi. Thông tin không cân xứng (2) Rủi ro đạo đức o Rủi ro đạo đức với hợp đồng vốn cổ phần – Vấn đề chủ sở hữu và người quản lý doanh nghiệp  Công ty cổ phần có sự tách biệt về quyền quản lý và quyền sở hữu rủi ro đạo đức o Công cụ giải quyết vấn đề  Tạo ra thông tin: giám sát  Quy định của chính phủ yêu cầu tăng việc cung cấp thông tin  Trung gian tài chính  Hợp đồng nợ (là hợp đồng vay mượn mà trong đó người vay phải trả cho người cho vay những số tiền cố định trong từng khoảng thời gian) Thông tin không cân xứng (2) Rủi ro đạo đức oRủi ro đạo đức tác động tới thị trường nợ: Yêu cầu người đi vay trả một khoản tiền cố định và họ sẽ giữ toàn bộ số lợi nhuận người đi vay sẽ có động lực để tham gia vào các hoạt động đầu tư mạo hiểm. oCông cụ giải quyết vấn đề: Giá trị ròng và tài sảm đảm bảo Giám sát và thi hành các hợp đồng chặt chẽ. Trung gian tài chính Tóm tắt vấn đề của thông tin không cân xứng Trước khi giao dịch GIAO DỊCH Sau khi giao dịch Thông tin không cân xứng (asymmetric information) Sự lựa chọn đối nghịch (adverse selection) Rủi ro đạo đức (moral hazard) 6.2 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian  Các tổ chức nhận tiền gửi (NHTM)  Công ty bảo hiểm  Công ty tài chính  Công ty chứng khoán  Quỹ đầu tư 6.2 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian  Tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng là loại hình tổ chức tài chính được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định của pháp luật, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng.  Công ty bảo hiểm ( insurances companies)  Huy động vốn  Vốn góp ban đầu  Phí ( premiums)  Cổ phiếu  Trái phiếu  Vay ngân hàng  Sử dụng vốn  Cổ phiếu  Trái phiếu  Bất động sản  Góp vốn liên doanh 6.2 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian Một số loại hình bảo hiểm  BH nhân thọ  An sinh giáo dục trẻ em  Bảo hiểm hưu trí  BH phi nhân thọ  BH vật chất với xe ô tô, mô tô  BH trách nhiệm dân sự với chủ xe ô tô, mô tô  BH hoả hoạn, BH với cây trồng, vật nuôi Một số công ty bảo hiểm  Công ty bảo hiểm Prudetial  Công ty Cổ phần Bảo hiểm Petrolimex  Công ty TNHH Bảo hiểm Manulife  Công ty TNHH bảo hiểm quốc tế Mỹ (AIA)  Tổng công ty Bảo Hiểm Việt Nam  Công ty bảo hiểm nhân thọ Bảo Minh Công ty tài chính (Finance companies) Huy động vốn Vốn góp ban đầu Nhận tiền gửi Cổ phiếu Trái phiếu Sử dụng vốn 6.2 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian Sử dụng vốn của Công ty tài chính - Cho vay - Cho thuê và thuê mua - Cầm cố hàng hóa, giấy tờ có giá - Tư vấn, marketing - Kinh doanh vàng bạc, đá quý - Bảo lãnh Các loại hình công ty tài chính  Công ty tài chính bán hàng (Sale finance company)  Ex: General Motors Acceptance Corporation  Công ty tài chính tiêu dùng ( Consumer finance company)  Công ty tài chính kinh doanh ( Business finance company) Factoring & Forfaiting (Bao thanh toán) Leasing ( Thuê mua và thuê vận hành) So sánh giữa thuê mua và thuê vận hành Tiêu chí Thuê mua Thuê vận hành Thời hạn Trung, dài hạn Ngắn hạn Nghĩa vụ của công ty tài chính Duy tu, bảo dưỡng tài sản Nghĩa vụ của khách hàng Bảo dưỡng, sửa chữa tài sản Loại tài sản Giá trị lớn: dây chuyền thiết bị, phương tiện vận tải Giá trị nhỏ: thiết bị văn phòng Một số công ty tài chính  Tổng Công ty tài chính dầu khí  Công ty tài chính Handico  Công ty tài chính công nghiệp tàu thuỷ  Công ty tài chính xi măng  Công ty tài chính cổ phần điện lực  Công ty tài chính bưu điện  Công ty tài chính cao su Công ty chứng khoán (Securities companies) Hoạt động chủ yếu: - Môi giới - Tự doanh - Tư vấn và quản lý quỹ đầu tư - Bảo lãnh phát hành 6.2 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian Công ty chứng khoán  Vốn pháp định cho các nghiệp vụ kinh doanh của công ty chứng khoán, công ty chứng khoán có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh công ty chứng khoán nước ngoài tại Việt Nam là: a) Môi giới chứng khoán: 25 tỷ b) Tự doanh chứng khoán: 100 tỷ c) Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng d) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: 165 tỷ Môi giới Tư vấn BÌNH ỔN GIÁ PHÁT HÀNH HOÀN TẤT THỦ TỤC ĐỊNH GIÁ Bảo lãnh phát hành Một số công ty chứng khoán  Công ty chứng khoán dầu khí  Công ty chứng khoán Bảo Việt  Công ty chứng khoán Hải Phòng  Công ty chứng khoán Kim Long  Công ty chứng khoán FPT  Công ty chứng khoán Vndirect  Quỹ đầu tư tương hỗ ( Mutual funds) Huy động vốn qua chứng chỉ góp vốn Đầu tư và quản lý quỹ bởi các chuyên gia  Mua bán với số lượng lớn  Đa dạng hóa danh mục đầu tư Hình thành các quỹ đầu tư chuyên biệt  Quỹ đầu tư vào chứng khoán Nợ  Quỹ đầu tư vào cổ phiếu thường 6.2 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian  Các loại hình quỹ đầu tư tương hỗ  Quỹ đầu tư mở ( open – end fund)  Phát hành thêm chứng chỉ đầu tư mới  Hoàn lại vốn cho các chứng chỉ cũ theo giá trị tài sản ròng (Net Asset Value - NAV) ∑Giá trị chứng khoán  NAV = -------------------------------- ∑ Chứng chỉ đã phát hành  Quỹ đầu tư đóng ( closed – end fund)  Không phát hành thêm chứng chỉ đầu tư mới  Không hoàn lại vốn  Được mua bán trên thị trường 6.2 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian Một số quỹ đầu tư  Saigon Asset Management Corporation’s Vietnam Equity Holding (VEH)  Bao Tin Capital’s Bao Tin Equity Fund  Bao Viet Fund Management Co.’s Bao Viet Investment Fund  Blackhorse Asset Management's Blackhorse Enhanced Vietnam Inc  BIDV-Vietnam Partners' Vietnam Investment Fund  Deutsche Bank's DWS Vietnam Fund  Deutsche Bank's DWS Vietnam Fund  Dragon Capital Management's Vietnam Enterprise Investments Ltd. (VEIL) Quỹ tín dụng (Credit Funds) Quỹ tín dụng nhân dân là tổ chức tín dụng do các pháp nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã, để thực hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống. 6.2 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian - Hoạt động theo hình thức góp vốn cổ phần - Các thành viên góp tiền vào quỹ dưới hình thức mua thẻ thành viên - Được huy động vốn từ các thành viên và các đối tượng khác - Thành viên được vay tiền của quỹ - Thông thường quỹ không cho người ngoài vay tiền (muốn cho vay phải được Đại hội thành viên chấp thuận) Quỹ tín dụng