Bài giảng Chương 6: Dịch vụ thanh toán của ngân hàng thương mại

Thanh toán giữa các khách hàng • Thanh toán qua NHNN • Thanh toán bù trừ giữa các NH • Thanh toán thu hộ, chi hộ giữa các NH Thanh toán giữa các NH • Hối phiếu • Phương thức chuyển tiền • Phương thức nhờ thu • Phương thức tín dụng chứng từ Thanh toán quốc tế 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ

pdf18 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1524 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 6: Dịch vụ thanh toán của ngân hàng thương mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
02/08/2012 1 GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ Chương 6 DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NHTM 2 August 2012 DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NHTM • Thanh toán bằng ủy nhiệm thu, UNC • Thanh toán bằng séc • Thanh toán bằng thẻ ngân hàng • Thanh toán bằng thư tín dụng Thanh toán giữa các khách hàng • Thanh toán qua NHNN • Thanh toán bù trừ giữa các NH • Thanh toán thu hộ, chi hộ giữa các NH Thanh toán giữa các NH • Hối phiếu • Phương thức chuyển tiền • Phương thức nhờ thu • Phương thức tín dụng chứng từ Thanh toán quốc tế 2 August 2012 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2 02/08/2012 2 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng  Khái niệm:  Thanh toán giữa các khách hàng qua ngân hàng là việc thanh toán bằng cách trích tiền từ tài khoản của người chi trả để chuyển sang cho người thụ hưởng..  Tiện ích của dịch vụ thanh toán qua NH  Tiết kiệm chi phí lưu thông và thời gian thanh toán.  Độ an toàn trong các giao dịch cao. 3 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng  Các nguyên tắc thanh toán qua ngân hàng  Khách hàng phải mở tài khoản tại ngân hàng và tài khoản phải có đủ số dư để thực hiện việc thanh toán.  Khách hàng phải tuân thủ các thủ tục và quy định của ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán.  Khách hàng thường xuyên kiểm tra số dư tài khoản và đối chiếu với số liệu của ngân hàng để kịp thời điều chỉnh nếu có sai sót. 4 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 3 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng 6.1.1. Thanh toán bằng ủy nhiệm chi  Ủy nhiệm chi là lệnh chi tiền do chủ tài khoản lập (người chi trả) theo mẫu của ngân hàng để yêu cầu ngân hàng trích tiền từ tài khoản của người lập chuyển vào tài khoản của người thụ hưởng.  UNC được người lập hoặc người thụ hưởng chuyển đến NH để kiểm tra và thực hiện chuyển tiền.  Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi được thực hiện thông qua sơ đồ tóm tắt như sau: 5 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1.1 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi 6 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 4 6.1.1 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (tt) 7 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1.1 Thanh toán bằng ủy nhiệm chi (tt) 8 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 Nợ NợCó Có 02/08/2012 5 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng 6.1.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu  Ủy nhiệm thu là giấy ủy nhiệm do người bán, người cung ứng dịch vụ (bên thụ hưởng) lập theo mẫu của ngân hàng để ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ tiền từ người mua, người nhận cung ứng dịch vụ (bên chi trả) sau khi đã cung ứng sản phẩm, dịch vụ. Đặc điểm của ủy nhiệm thu:  Bên mua khi ký hợp đồng mua hàng hóa, dịch vụ phải có thỏa thuận sử dụng phương thức thanh toán tiền là bằng ủy nhiệm thu. 9 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng 6.1.2. Thanh toán bằng ủy nhiệm thu Đặc điểm của ủy nhiệm thu:  Bên mua phải thông báo bằng văn bản cho NH về việc thanh toán bằng ủy nhiệm thu (UNT) để NH có cơ sở trích tài khoản của bên mua chi trả cho bên bán.  Khi tài khoản của bên mua không đủ để thanh toán ủy nhiệm thu (UNT) thì ngân hàng có thể trả UNT lại cho đơn vị bán hoặc lưu lại chờ khi tài khoản của bên mua có đủ số dư thì sẽ thanh toán. 10 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 6 6.1.2 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu (tt) 11 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1.2 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu (tt) 12 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 7 13 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 Nợ NợCó Có 6.1.2 Thanh toán bằng ủy nhiệm thu (tt) 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng 6.1.3. Thanh toán bằng Séc  Séc là lệnh trả tiền của chủ tài khoản, được lập theo quy định của pháp luật, yêu cầu tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán trích một số tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán của mình để trả cho người thụ hưởng có tên ghi trên séc hoặc trả cho người cầm séc.  Thời hạn xuất trình séc là 30 ngày kể từ ngày ký phát.  Không được ký phát séc vượt quá số tiền có thể sử dụng trong tài khoản. 14 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 8 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng 6.1.3. Thanh toán bằng Séc (tt)  Khi mất hay thất lạc séc, thì người sử dụng séc phải thông báo ngay với đơn vị cung ứng dịch vụ thanh toán. Phân loại séc:  Séc ký danh  Séc vô danh  Séc lĩnh tiền mặt  Séc chuyển khoản 15 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng 6.1.3. Thanh toán bằng Séc (tt)  Séc vô danh: tờ séc có ghi cụm từ “trả cho người cầm giữ séc”, hoặc không ghi tên người thụ hưởng.  Séc ký danh: tờ séc có ghi rõ tên của người thụ hưởng.  Séc chuyển khoản: trên tờ séc có ghi cụm từ “trả vào tài khoản” thì người thụ hưởng chỉ được thanh toán vào tài khoản, không được lĩnh tiền mặt.  Séc lĩnh tiền mặt: trên tờ séc không ghi cụm từ “trả vào tài khoản” thì người thụ hưởng có thể lĩnh tiền mặt. 16 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 9 6.1.3 Thanh toán bằng Séc (tt) 17 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1.3 Thanh toán bằng Séc (tt) 18 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 10 6.1.3 Thanh toán bằng Séc (tt) 19 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1.4. Thanh toán bằng thẻ ngân hàng  Thẻ ngân hàng là một phương tiện thanh toán do ngân hàng phát hành và cung cấp cho khách hàng sử dụng trong thanh toán và rút tiền mặt ở ngân hàng hoặc ở các máy rút tiền tự động.  Các loại thẻ ngân hàng: Thẻ ATM Thẻ tín dụng (credit card) Thẻ ghi nợ (debit card) Thẻ đa năng 20 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng 02/08/2012 11 6.1.4 Thanh toán bằng thẻ (tt) 21 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 Các tiện ích khi sử dụng thẻ ngân hàng:  Là một chiếc ví điện tử, là phương thức thanh toán an toàn, tiện lợi và đơn giản nhất .  Chi phí giao dịch thấp;  Chuyển khoản tại các máy ATM  Sử dụng tiền đồng trên phạm vi toàn cầu  Thanh toán cho việc mua sắm hàng hóa, các hóa đơn điện, nước, điện thoại; mua hàng trực tuyến qua mạng  Tăng tính công khai minh bạch, hạn chế tiêu cực. 22 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1.4 Thanh toán bằng Thẻ ngân hàng (tt) 02/08/2012 12 6.1.4 Thanh toán bằng thẻ (tt) 23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1.5. Thanh toán bằng thư tín dụng  Thư tín dụng là thể thức thanh toán mà khách hàng yêu cầu một ngân hàng phát hành thư tín dụng (LC) để cam kết thanh toán cho bên bán khi bên bán xuất trình bộ chứng từ chứng minh là mình đã cung cấp hàng hóa theo quy định ghi trong thư tín dụng.  Khi có nhu cầu thanh toán bằng thư tín dụng, người trả tiền lập giấy mở thư tín dụng tại NH phục vụ mình theo quy định của NH và của pháp luật. 24 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng 02/08/2012 13 6.1.5. Thanh toán bằng thư tín dụng Các chủ thể tham gia thanh toán bằng thư tín dụng:  Người trả tiền (bên mua hàng hóa)  Ngân hàng phục vụ người trả tiền  Người thụ hưởng (bên bán hàng hóa)  Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng 25 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1. Thanh toán giữa các khách hàng Thủ tục thanh toán bằng thư tín dụng:  Người trả tiền đề nghị mở LC tại NH phục vụ mình  Ngân hàng phục vụ người trả tiền gửi LC đến NH phục vụ người thụ hưởng để NH này kiểm tra tính hợp lệ.  Ngân hàng phục vụ người thụ hưởng gửi 1 liên giấy mở LC cho bên bán để làm căn cứ giao hàng hóa.  Khi nhận được LC của người trả tiền do NH phục vụ mình gửi đến, người thụ hưởng (bên bán hàng) kiểm tra hợp lý thì giao hàng cho người ủy quyền nhận hàng theo đúng nội dung ghi trong LC của bên mua. 26 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.1.5 Thanh toán bằng thư tín dụng (tt) 02/08/2012 14 6.2. Thanh toán giữa các ngân hàng 6.2.1. Thanh toán qua Ngân hàng Nhà nước  Thanh toán qua NHNN là việc thực hiện thanh toán giữa các NHTM thông qua tài khoản của các NHTM mở tại NHNN. NHNN sẽ tiến hành trích tài khoản của NH này để chuyển trả cho NH khác theo các chứng từ mà các NH gởi đến. Bao gồm:  Giao dịch chứng từ bằng giấy  Giao dịch chứng từ điện tử: Các NH thanh toán phải đăng ký với NHNN về việc sử dụng chứng từ điện tử 27 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.2. Thanh toán giữa các ngân hàng 6.2.2. Thanh toán bù trừ giữa các ngân hàng  Thanh toán bù trừ giữa các NH trong và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố đều do NHNN làm chủ trì và được thực hiện theo các văn bản quy định của NHNN.  Thanh toán bù trừ trực tiếp giữa các NH trên một địa bàn quận, huyện, thị xã không có chi nhánh NHNN thì do các NH trên địa bàn chọn một NH làm chủ trì  Các NH tham gia thanh toán bù trừ phải có tài khoản tại ngân hàng làm chủ trì để thực hiện thanh toán bù trừ. 28 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 15 6.2. Thanh toán giữa các ngân hàng 6.2.3. Thanh toán thu hộ, chi hộ giữa các NH  Thanh toán thu hộ, chi hộ giữa các NH có thể được thực hiện theo 2 cách sau:  Mở tài khoản ở một NH khác để giao dịch thanh toán.  Ủy nhiệm thu hộ, chi hộ giữa các NH có quan hệ thanh toán với nhau theo hợp đồng ủy thác. Việc thanh toán này chỉ thực hiện trong phạm vi đã thỏa thuận trong hợp đồng ủy thác. Khi phát sinh các khoản thu hộ, chi hộ, NH nơi phát sinh phải gửi chứng từ cho NH có liên quan để hạch toán, các NH phải đối chiếu chênh lệch thu, chi... 29 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.3. Thanh toán quốc tế 6.3.1. Hối phiếu trong thanh toán quốc tế  Hối phiếu (Bill of Exchange hoặc Exchange for) Là tờ mệnh lệnh vô điều kiện do một người ký phát để đòi tiền người khác bằng việc yêu cầu người này khi nhìn thấy hối phiếu, hoặc đến một ngày nhất định, phải trả một số tiền nhất định cho người hưởng lợi quy định trên hối phiếu, hoặc theo lệnh của người này, trả cho người khác, hoặc trả cho người cầm phiếu. 30 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 16 Liên quan đến hối phiếu gồm có:  Người ký phát: Là người chủ nợ ký phát hành hối phiếu để đòi tiền người mắc nợ (người bán hàng, nhà XK).  Người trả tiền (hay người nhận ký phát): Là người thiếu nợ hay người nào khác do người thiếu nợ chỉ định có trách nhiệm trả tiền hối phiếu.  Người hưởng lợi: Là người được thụ hưởng số tiền ghi trên hối phiếu (có thể là người ký phát hay người nào đó do người ký phát chỉ định). 31 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.3.1 Hối phiếu (tt) 6.3. Thanh toán quốc tế 6.3.2. Phương thức chuyển tiền Phướng thức chuyển tiền: Là phương thức mà khách hàng yêu cầu NH chuyển tiền cho người thụ hưởng. Các chủ thể tham gia phương thức chuyển tiền:  Người chuyển tiền (người mắc nợ).  Ngân hàng chuyển tiền (phục vụ người chuyển tiền)  Ngân hàng đại lý (phục vụ người thụ hưởng)  Người thụ hưởng là chủ nợ 32 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 17 6.3. Thanh toán quốc tế 6.3.3. Phương thức nhờ thu Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người XK sau khi đã giao hàng tiến hành ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do người xuất khẩu lập ra. Gồm:  Người ủy nhiệm thu (chủ nợ).  Ngân hàng thu hộ (phục vụ người ủy nhiệm thu)  NH xuất trình: Xuất trình chứng từ cho người trả tiền  Người trả tiền (người mắc nợ). 33 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.3. Thanh toán quốc tế 6.3.3. Phương thức nhờ thu (tt) Các phương thức nhờ thu:  Nhờ thu trơn: Người XK ủy thác cho NH thu hộ tiền căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thì không gửi cho NH mà gửi thẳng đến nhà nhập khẩu.  Nhờ thu kèm chứng từ: Người XK ủy thác cho NH phục vụ mình thu hộ tiền từ người nhập khẩu, không chỉ căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi kèm cho NH với điều kiện khi nhà nhập khẩu thanh toán tiền thì mới nhận được bộ chứng từ. 34 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 02/08/2012 18 6.3.4. Phương thức tín dụng chứng từ (L/C) (Phương thức thanh toán bằng thư tín dụng trong hợp đồng ngoại thương)  Phương thức tín dụng chứng từ được thực hiện theo “Điều lệ và cách thức thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ”, gọi tắt là UCP 500 do Văn phòng Thương mại quốc tế phát hành năm 1993.  Tín dụng chứng từ là phương thức thanh toán phức tạp đòi hỏi các bên tham gia phải am hiểu về chuyên môn. 35 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012 6.3. Thanh toán quốc tế 6.4. Dịch vụ ngân quỹ Nhằm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng trong việc thực hiện các giao dịch về ngân quỹ như:  Các giao dịch về tiền mặt tại trụ sở khách hàng hoặc tại nhà riêng của khách hàng.  Dịch vụ kiểm đếm hộ  Dịch vụ kiểm định và giữ hộ vàng  Dịch vụ cất hộ tiền giấy (không kiểm, đếm)  Dịch vụ đổi tiền: đổi tiền mệnh giá nhỏ → mệnh giá lớn và ngược lại; đổi tiền mặt không đủ tiêu chuẩn lưu thông. 36 Nguyễn Lê Hồng Vỹ2 August 2012
Tài liệu liên quan