Bài giảng Chương 6: Hoạch định tổng hợp

2.1. Thực chất của hoạch định tổng hợp Ví dụ: Công ty giày Hữu Nghị (Đà Nẵng) sản xuất ba loại giày: Giày vải, giày thể thao và giày Mocasin. Trên cơ sở kết quả dự báo của Phòng Kinh doanh, Công ty đã xây dựng một kế hoạch kinh doanh với tổng doanh thu dự kiến là 835.000 USD. Trong đó doanh thu từng quý được xây dựng như sau:

ppt36 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 4499 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 6: Hoạch định tổng hợp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6 HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢPI. HỆ THỐNG KẾ HOẠCH TRONG DOANH NGHIỆPKế hoạch ngắn hạnKế hoạch trung hạnKế hoạch dài hạnHiện tại6 tháng18 thángII. THỰC CHẤT CỦA HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP2.1. Thực chất của hoạch định tổng hợp Ví dụ: Công ty giày Hữu Nghị (Đà Nẵng) sản xuất ba loại giày: Giày vải, giày thể thao và giày Mocasin. Trên cơ sở kết quả dự báo của Phòng Kinh doanh, Công ty đã xây dựng một kế hoạch kinh doanh với tổng doanh thu dự kiến là 835.000 USD. Trong đó doanh thu từng quý được xây dựng như sau:II. THỰC CHẤT CỦA HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP2.1. Thực chất của hoạch định tổng hợp Quý1234Doanh thu dự báo cho cả 3 loại sản phẩm (USD)135.000315.000240.000145.000Số giày dự báo (đôi)27.00063.00048.00029.000Số giờ lao động (giờ)21.60050.40038.40023.200II. THỰC CHẤT CỦA HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP2.1. Thực chất của hoạch định tổng hợp Hoạch định tổng hợp là xác định số lượng sản phẩm và phân bố thời gian sản xuất cho một tương lai trung hạn, thương từ 6 tháng đến 18 tháng. Để đáp ứng nhu cầu trung hạn đã được dự báo Đối tượng: Dành cho các doanh nghiệp: Sản xuất, các cơ quan phục vụ cho mục tiêu xã hội, và một số đơn vị dịch vụ mang tính hệ thống: Bệnh viện, truờng học, siêu thị.II. THỰC CHẤT CỦA HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP2.2. Mục tiêu của hoạch định tổng hợpGiảm đến mức thấp nhất các chi phí trong giai đoạn hoạch địnhGiảm đến mức thấp nhất sự dao động của công việc và mức dự trữ tồn khoĐáp ứng kịp thời các nhu cầu của thị trường đồng thời sử dụng có hiệu quả công suất của nhà máy.Phù hợp với mục tiêu và các chính sách sử dụng lao động của công ty.III. CÁC CHIẾN LƯỢC HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP Khi xây dựng kế hoạch tổng hợp, nhà quản trị cần phải trả lời nhiều câu hỏi dạng sau:Có thể dùng tồn kho để hấp thụ các biến động về nhu cầu trong giai đoạn kế hoạch hay không?Một khi nhu cầu thị trường thay đổi có thể điều tiết lực lượng lao động hay không?Khi nhu cầu thay đổi có phải thuê thêm lao động, tổ chức làm thêm giờ hoặc cho nhân công nghỉ hưởng 70% lương? Chọn giải pháp nào cho thích hợp?Nếu nhu cầu thay đổi, để giữ cho lực lượng lao động không đổi, có nên đặt hàng gia công?III. CÁC CHIẾN LƯỢC HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP3.1. CHIẾN LƯỢC THUẦN TUí3.1.1. Chiến lược thay đổi mức tồn khoƯu điểm:Quỏ trỡnh sản xuất luụn ổn định, khụng cú sự thay đổi thất thường;Thoả món kịp thời nhu cầu của khỏch hàng;Dễ dàng cho điều hành sản xuất.Nhược điểm: Nhiều loại chi phớ tăng lờn như: chi phớ tồn trữ, bảo hiểm, đồng thời gõy ứ đọng vốn.3.1. CHIẾN LƯỢC THUẦN TUí3.1.2. Thay đổi nhân lực theo mức cầu Ưu điểm: Tránh được những rủi ro do sự biến động quá bất thường của nhu cầu; giảm chi phí tồn kho, chi phí làm thêm giờ. Hạn chế: - Sa thải công nhân hoặc thuê mướn thêm nhân công đều làm tăng chi phí - Doanh nghiệp có thể bị mất uy tín do sử dụng lao động không ổn định; - Giảm năng suất lao động do không ổn định lực lượng lao động.3.1.3. Thay đổi cường độ lao động của nhân viên Ưu điểm:Giúp doanh nghiệp đối phó kịp thời với những biến động của nhu cầu thị trường .Ổn định nguồn nhân lực;Tạo thêm việc làm, thu nhập cho người lao động;Giảm được các chi phí liên quan đến học nghề, học việc.Nhược điểm:Chi phí trả cho việc làm thêm giờ thường cao. Ngược lại, khi cho nhân viên nghỉ hưởng lương trong các giai đoạn nhu cầu giảm sẽ là một gánh nặng đối với doanh nghiệp nếu thời gian nghỉ kéo dài;Năng suất lao động biên sẽ giảm nếu công nhân phải làm thêm giờ thường xuyên, liên tục.3.1. CHIẾN LƯỢC THUẦN TUí3.1.4. Thuê gia công bên ngoài hoặc làm gia công cho bên ngoàiƯu điểm: Đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng trong những trường hợp doanh nghiệp chưa kịp đầu tư, mở rộng sản xuất;Tận dụng được công suất của thiết bị máy móc, diện tích sản xuất, lao động;Tạo ra sự nhanh nhạy trong điều hành.Nhược điểm:Không kiểm soát được thời gian, sản lượng, chất lượng;Phải chia sẻ lợi nhuận cho bên nhận gia công;Tạo cơ hội cho đối thủ cạnh tranh tiếp cận với khách hàng, do đó làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, trong nhiều trường hợp doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng vĩnh viễn.3.1. CHIẾN LƯỢC THUẦN TUí3.1.5. Sử dụng nhân công làm việc bán thời gianƯu điểm:Giảm bớt được các thủ tục và trách nhiệm hành chính trong việc sử dụng lao động;Giảm được những chi phí có liên quan đến sử dụng lao động chính quy, không phải trả bảo hiểm lao động; Nhược điểm:Chịu sự biến động lao động cao;Tốn chi phí đào tạo đối với những nhân viên mới;Năng suất lao động, chất lượng sản phẩm có thể giảm sút hoặc không cao;Điều độ khó do bị động trong điều hành lực lượng lao động này.3.1. CHIẾN LƯỢC THUẦN TUí3.1. CHIẾN LƯỢC THUẦN TUÝ3.1.6. Chiến lược tác động đến cầuƯu điểm:Cho phép tận dụng hết công suất dư thừa;Tăng số lượng khách hàng;Tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.Nhược điểm:Nhu cầu không chắc chắn và thường khó dự báo chính xác;Giảm giá có thể làm phật lòng khách hàng thường xuyên.3.1. CHIẾN LƯỢC THUẦN TUÝ3.1.7. Chiến lược đặt cọc trước Ưu điểm:Duy trì công suất ở mức ổn định;Tạo ra nguồn thu nhập ổn định cho doanh nghiệp.Nhược điểm: Khách hàng có thể bỏ doanh nghiệp mà đi tìm nơi khác.3.1. CHIẾN LƯỢC THUẦN TUÝ3.1.8. Sản xuất sản phẩm hỗn hợp theo mùaƯu điểm: Tận dụng được các nguồn tài nguyên sẵn có; ổn định nguồn nhân lực.Nhược điểm: Có thể phải cần đến các kỹ năng và thiết bị mà doanh nghiệp không có, do đó có thể làm thay đổi sách lược hoặc trọng điểm của thị trường.3.2. CÁC CHIẾN LƯỢC HỖN HỢPChiến lược hỗn hợp là loại chiến lược kết hợp hai hay nhiều thông số kiểm soát được để lập một kế hoạch sản xuất khả thi. IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP4.1. Phương pháp trực giác 4.2. Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược: Cùng nhận diện các chiến lược thông qua các mức nhu cầu được biểu diển trên đồ thị IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP HOẠCH ĐỊNH TỔNG HỢP4.2. Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lượcXác định nhu cầu cho mỗi giai đoạn.Xác định công suất khi làm trong giờ, thêm giờ và hợp đồng phụ ở mỗi giai đoạn. Tính chi phí lao động, chi phí thuê người vào làm và sa thải ra và chi phí tồn trữ hàng...Xây dựng phương án hoạch định tổng hợp theo các phương án chiến lược kinh doanh.Tính các loại chi phí sản xuất chủ yếu và chi phí tổng hợp theo từng phương án chiến lược.So sánh và lựa chọn phương án có chi phí thấp nhất, có nhiều ưu điểm hơn.4.2. Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lược Quay trở lại ví dụ của công ty Hữu Nghị (Đà Nẵng), chúng ta có thể cụ thể hoá nhu cầu về giày và số ngày sản xuất dự kiến của Công ty cho từng tháng như sau:Tháng123456789101112Nhu cầu (Ngàn đôi)410132221201516171496Số ngày s.xuất 2219212221212220172218214.2. Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lượcCông ty dự kiến 4 chiến lược sau:Chấp nhận tồn kho để duy trì sự ổn định của sản xuất.Sản xuất ở mức đáp ứng nhu cầu trung bình (680 sản phẩm), thiếu huy động làm thêm giờ Thay đổi lực lượng lao động để đáp ứng sự biến động của nhu cầu.Duy trì sự ổn định tương đối của lực lượng lao động4.2. Phương pháp biểu đồ và phân tích chiến lượcCác thông tin cần thiết cho việc hoạch định:Năng suất lao động bình quân của công ty là 10 đôi giày/ngày/người (0.8 giờ/đôi giày) Số lao động hiện có của công ty là 100 người. Nếu thiếu có thể tăng thêm giờ làm việc. Tuy nhiên, việc huy động làm thêm giờ không được vượt quá 150% ngày công của công nhân. Chi phí cho làm thêm giờ là $4/giờ. Chi phí cho việc sa thải $150/ người và tuyển dụng là $100/ngườiChi phí tồn trữ là $1/1 đôi/tháng.Chi phí cho hợp đồng gia công ở bên ngoài cao hơn so với chi phí sản xuất của công ty là $5/đôi giày.Phương án 1: Chấp nhận tồn kho để đáp ứng nhu cầuTh¸ngSè ngµy s¶n xuÊtSè ngµy s.x tÝch luüNhu cÇuNhu cÇu tÝch luüNhu cÇu tÝch luü b.qu©n 1 ngµyABCDEF=E:C1222240004000182219411000014000341321621300027000435422842200049000583521105210007000066762112620000900007147221481500010500070982016816000121000720917185170001380007461022207140001520007341118225900016100071612212466000167000679Phương án 1: Chấp nhận tồn kho để đáp ứng nhu cầuNhu cầu tích luỹ ở mức cao nhất:746 sản phẩm/ngày.số lao động cần để sản xuất đủ số sản phẩm trên: 74,6 lao động (Nếu năng suất lao động bình quân là 10 đôi giày/ngày/người). Do số lao động không thể lẻ nên ta điều chỉnh lên 75 lao động tương ứng với mức sản xuất là 750 sản phẩm/ngày. Phương án 1: Chấp nhận tồn kho để đáp ứng nhu cầuTh¸ngSè ngµy sxuÊtL­îng sản xuÊt bq 1ngµyNhu cÇuSản xuÊtTån kho ®Çu kúChªnh lÖchTån kho cuèi kúTån kho trung bìnhABCDE= B*CFGHI=(F+H)/21227504000165000125001250062502197501000014250125004250167501462532175013000157501675027501950018125422750220001650019500-55001400016750521750210001575014000-525087501137562175020000157508750-4250450066257227501500016500450015006000525082075016000150006000-10005000550091775017000127505000-4250750287510227501400016500750250032502000111875090001350032504500775055001221750600015750775097501750012625Phương án 1: Chấp nhận tồn kho để đáp ứng nhu cầuTổng chi phí của phương án này là:Chi phí tồn kho : 107.500  $1 = $107.500Chi phí sa thải công nhân: 25  $150 = 3.750Tổng chi phí của phương án = $111.250Phương án 2: Sản xuất ở mức đáp ứng nhu cầu trung bình (680 sản phẩm/ngày), số thiếu hụt sẽ bổ sung bằng làm thêm giờ.Th¸ngSè ngµy sản xuÊt(ngµy)Tæng nhu cÇu(Sp)Khảnăng sản xuÊt(Sp)Chªnh lÖch(Sp)Chªnh lÖch tÝch luü(Sp) Lµm thªm giê (SP)Tæng sản xuÊt(Sp) Tån kho ®Çu kúChªnh lÖchTån kho cuèi kúTån kho trung bình ABCD=B*680E=d-cGHI=D+HKL=I-CMS=(K+M)/2122400014960109601096014960010960109605480219100001292029201388012920109602920138801242032113000142801280151601428013880128015160145204222200014960-704081201496015160-70408120116405212100014280-67201400142808120-6720140047606212000014280-5720-43204320186001400-140007007221500014960-40-4360401500000008201600013600-2400-676024001600000009171700011560-5440-12200544017000000010221400014960960-1124014960096096048011189000122403240-8000122409603240420025801221600014280828028014280420082801248083401220060920Phương án 2: Sản xuất ở mức đáp ứng nhu cầu trung bình (680 sản phẩm/ngày), số thiếu hụt sẽ bổ sung bằng làm thêm giờ.Chi phí của phương án:Chi phí sa thải công nhân: 32  $150 = 4.800Làm thêm giờ: 12200  $4/giờ  0,8giờ/đôi = 39.040Tồn kho : 60.920  $1 = 60.920Tổng chi phí của phương án: $104.760Phương án 3: Thay đổi lực lượng lao động để đáp ứng nhu cầuTh¸ngNgµy sản xuÊtNhu cÇusản xuÊtSè giê lao ®éng cÇn thiÕtSè c«ng nh©n cÇn trong th¸ngSè c«ng nh©n phảisathảiSè c«ng nh©n thuª thªmL­îngS. phÈmsản xuÊt tr. th¸ngTån Kho ®Çu kúChªnh lÖch trong kúTån kho cuèi kúTån kho trung bìnhA BCD=C*0.8E=D/(B*8)FGH=E*B*10IK = H-CLM=(I+L)/21001224000320019814180018018090219100008000533410070180702502153211300010400629130202502027026042222000176001003822000270027027052121000168001000210002700270270621200001600095519950270-502202457221500012000682714960220-4018020082016000128008012160001800180180917170001360010020170001800180180102214000112006436140801808026022011189000720050149000260026026012216000480029216090260903503051841131673502695Phương án 3: Thay đổi lực lượng lao động để đáp ứng nhu cầuChi phí của phương án:Chi phí tồn kho: 2.695  $1 = 2.695Chi phí sa thải công nhân: 184  $ 150 = 27.600Chi phí thuê mướn : 113  $100 = 11.300Tổng chi phí của phương án $41.595Phương án 4: Duy trì sự ổn định tương đối của lực lượng lao độngTh¸ngNgµy s¶n xuÊtNhu cÇu s¶n xuÊt Sè c«ng nh©n cÇntrong th¸ngL­îng s¶nphÈm s¶n xuÊttrong th¸ngTån kho ®Çu kúChªnh lÖchTån kho cuèi kúTån kho trung bìnhABCDE=D*B*10FG = E - CHI=(F+H)/2122400050110000700070003500219100005095007000-500650067503211300050105006500-250040005250422220001002200040000400040005212100010021000400004000400062120000100210004000100050004500722150001002200050007000120008500820160001002000012000400016000140009171700050850016000-850075001175010221400050110007500-300045006000111890005090004500045004500122160005010500450045009000675079500Phương án 4: Duy trì sự ổn định tương đối của lực lượng lao độngChi phí tồn kho : 79.500 * $1 = 79.500Chi phí sa thải : 100 * $150 = 15.000Chi phí thuê mướn: 50 * $100 = 5.000Tổng chi phí của phương án: $99.500Tổng hợp 4 phương án, chúng ta có bảng so sánh sau:C¸c lo¹i chi phÝChiÕn l­îc 1ChiÕn l­îc 2ChiÕn l­îc 3ChiÕn l­îc 4Tån kho107.50060.9202.69579.500Thay ®æi lao ®éng 3.7504.80038.90020.000Lµm thªm giê39.040Hîp ®ång phôTæng chi phÝ111.250104.76041.59599.5004.3. Phương pháp cân bằng tối ưuĐây là phương pháp giúp ta thực hiện việc cân bằng giữa cung và cầu trên cơ sở huy động tổng hợp các nguồn, các khả năng khác nhau nhằm làm cho tổng chi phí giảm đến mức thấp nhất.Nguyên tắc cơ bản của phương pháp này là tạo ra sự cân đối giữa cung và cầu trong từng giai đoạn và phải tìm cách sử dụng các nguồn lực rẻ nhất nếu có thể.4.3. Phương pháp cân bằng tối ưuCông ty giày da HN có các số liệu về sản xuất, nhu cầu, công suất được cho ở bảng sau:Th¸ng 3Th¸ng 4Th¸ng 5Nhu cÇu400050004000C«ng suÊt hiÖn cã - Lµm trong giê3.0003.0003.000 - Lµm thªm giê1.0001.2001.000 - Hîp ®ång gia c«ng500500500 Tån kho ®Çu kú 2.0004.3. Phương pháp cân bằng tối ưuCác chi phí được cho như sau:Làm trong giờ : $100 /đơn vịLàm thêm giờ : $150 /đơn vịĐặt ngoài : $200/đơn vịTồn kho : $10/đơn vị/tháng4.3. Phương pháp cân bằng tối ưuCung tõ c¸c nguån Nhu cÇu choTæng kh¶ n¨ng (15700)Th¸ng 3(4000)Th¸ng 4(5000)Th¸ng 5(4000)C«ng suÊt kh«ng dïng(2700)Tån kho ®Çu kú0 102002.0002.000 0Th3Làm trong giờ 10011012003.0002.0001.0000Lµm thªm giê 15016017001.0001.000Hîp ®ång 2002102200500500Th4Làm trong giờ 100110030003.0000Lµm thªm giê 150160012001.000200Hîp ®ång 2002100500500Th5Làm trong giờ 100030003000Lµm thªm giê 150010001000Hîp ®ång 20005005004.3. Phương pháp cân bằng tối ưuTổng chi phí của phương án:2.000  $100 + 1.000  $110 + 3.000  $100 + 1.000  $150 + 3.000  $100 + 1.000  $1510 = $1.210.000.