Bài giảng Chương 6: Lãi suất
6.1Bảnchấtvàvaitròcủalãisuất 6.2Đolườnglãisuất 6.3Mộtsốphânbiệtvềlãisuất 6.4Cácnhântốảnhhưởngđếnlãisuất 6.5Chínhsáchlãi suấtvàquảnlý lãi suấtở ViệtNam
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 6: Lãi suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LÃI SUẤT
CHƯƠNG
6
CHƯƠNG 6: LÃI SUẤT
6.1 Bản chất và vai trò của lãi suất
6.2 Đo lường lãi suất
6.3 Một số phân biệt về lãi suất
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
6.5 Chính sách lãi suất và quản lý lãi suất ở
Việt Nam
6.1 Bản chất và vai trò của lãi suất (1)
Quan điểm về lãi suất
Karl Marx:
“Lãi suất là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư
bản sản xuất phải trả cho nhà tư bản tiền tệ vì việc đã
sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định”.
Các nhà kinh tế học về lượng cầu tài sản
“Lãi suất là cơ sở để xác định chi phí cơ hội
của việc nắm giữ tiền”.
6.1 Bản chất và vai trò của lãi suất (1)
Quan điểm về lãi suất
Ngân hàng thế giới:
“Lãi suất là tỷ lệ phần trăm của tiền lãi so với
tiền vốn”
6.1 Bản chất và vai trò của lãi suất (1)
Quan điểm về lãi suất
6.1 Bản chất và vai trò của lãi suất (1)
Quan điểm về lãi suất
Các nhà kinh tế học hiện đại:
Lãi suất là giá cả cho vay, là chi phí về việc
sử dụng vốn và những dịch vụ tài chính
khác”
6.1 Bản chất và vai trò của lãi suất (2)
Vai trò của lãi suất
Quản lý kinh tế vĩ mô
◦ Là công cụ điều tiết kinh tế vĩ mô
i I GDP, lạm phát
◦ Là công cụ điều tiết sự dịch chuyển của dòng vốn
◦ Là công cụ điều tiết sự ổn định của tỷ giá, góp phần
tác động đến cán cân thanh toán.
Hoạt động kinh tế vi mô
◦ Là cơ sở để cá nhân, doanh nghiệp đưa ra quyết định
kinh tế: tiết kiệm, tiêu dùng, đầu tư
◦ Là điều kiện tồn tại và phát triển của hệ thống NHTM
Câu hỏi
Giả sử lãi suất đang có xu hướng tăng lên trong nền
kinh tế, hãy bình luận về các nhận định sau:
Hoạt động đầu tư sản xuất trong nước sẽ bị hạn chế
GDP có xu hướng gia tăng
Tỷ lệ lạm phát có xu hướng tăng theo
Giá cổ phiếu có xu hướng suy giảm
Người dân có xu hướng tăng các khoản tiết kiệm và
cắt giảm tiêu dùng
Các NHTM sẽ có lợi nhuận gia tăng
Một số ký hiệu
C0: Số vốn gốc ban đầu
i: lãi suất
I1, I2, I3,,In: Tiền lãi nhận được trong
các thời kỳ
C1, C2, C3,, Cn: Tổng số tiền mà người
cho vay nhận được vào mỗi thời kỳ
Phương pháp tính lãi: Số lãi các kỳ được
giữ nguyên mà ko cộng gộp lãi vào gốc để
tính lãi cho kỳ tiếp theo.
Công thức
Co: là số vốn gốc
Cn: là số tiền nhận được cuối kỳ
n là số kỳ cho vay (tháng, năm), n=1,2,3...
6.2 Đo lường lãi suất (1)
Lãi suất đơn
6.2 Đo lường lãi suất (2)
Lãi suất kép
Phương pháp tính lãi: Lãi của kỳ trước
được gộp chung với gốc để tính lãi cho kỳ
tiếp theo, (lãi mẹ đẻ lãi con).
6.2 Đo lường lãi suất (2)
Lãi suất kép
Số tiền nhận được tại các kỳ là:
C1 = Co + Co. i
C2 = C1 + C1. i
= (Co + Co. i) + (Co + Co. i) i
= Co (1+i)2
.
6.2 Đo lường lãi suất (3)
Phân biệt lãi đơn và lãi gộp
Một người gửi tiết kiệm số tiền $100, kỳ hạn 1
năm, lãi suất 10%/năm. Sau 5 năm người đó
mới đến thực hiện việc tất toán sổ tiết kiệm.
Hãy tính số tiền nhận được vào cuối mỗi kỳ
theo hai trường hợp lãi suất đơn và lãi suất
kép.
C0 = $100 i=10%/năm n=5
Cn?
Lãi đơn:
Lãi kép
6.2 Đo lường lãi suất (3)
Phân biệt lãi đơn và lãi gộp
6.2 Đo lường lãi suất (4)
Giá trị thời gian của tiền
“Chiết khấu dòng tiền”
◦ Chiết khấu là việc làm cân bằng giá trị của
khoản tiền nhận được trong tương lai với giá
trị hiện tại của nó
◦ Quá trình tính giá trị ngày hôm nay của số tiền
sẽ nhận được trong tương lai gọi là “Chiết
khấu dòng tiền”
Câu hỏi 2:
◦ Giá trị vốn gốc cho vay ban đầu là bao nhiêu,
nếu biết rằng số tiền nhận được sau 2 năm từ
khoản cho vay đó là $250 và lãi suất là
15%/năm
6.2 Đo lường lãi suất (4)
Giá trị thời gian của tiền
n=2 Cn=250 i=15%/năm
C0?
Bài giải
Lãi đơn
Lãi kép
6.2 Đo lường lãi suất (4)
Giá trị thời gian của tiền
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (1)
Lãi suất danh nghĩa
Là lãi suất được nêu lên trong các hợp
đồng kinh tế
Ý nghĩa: LSDN dùng để xác định dòng
thu nhập danh nghĩa, dòng tiền danh nghĩa
liên quan đến 1 tài sản tài chính
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
Khái niệm:
◦ Là lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của tiền
thanh toán nhận được từ một khoản tín dụng với
giá trị hôm nay của khoản tín dụng đó.
Công thức tính:
Trong đó:
- PV: giá trị hiện tại của vốn tín dụng
- CF: số tiền được thanh toán trong tương
lai từ khoản vay
- n: số thời gian cho vay
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
TH1: Món vay đơn
Khái niệm: Món vay đơn là các món vay cho
vay vào đầu kì và đến cuối kì thu lại cả gốc và
lãi.
Ví dụ: Một người cho vay $100, cuối kỳ nhận
được $110. Tính lãi suất hoàn vốn của khoản
vay.
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
Trả lời
Giá trị hôm nay của khoản vay: PV = $100
Tiền thanh toán nhận được từ khoản cho vay:
CF = $110
Lãi suất hoàn vốn: i
Thay vào công thức: $100 = $110/(1+i)1
=> i = 10%
Kết luận: Trong trường hợp món vay đơn thì lãi suất
hoàn vốn bằng với lãi suất đơn
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
TH2. Trái phiếu coupon
• Khái niệm: Một trái phiếu coupon sẽ trả cho
người sở hữu nó những khoản thanh toán lãi cố
định định kỳ cho đến khi đáo hạn. Đây là thời
điểm mà giá trị mệnh giá của trái phiếu coupon
sẽ được hoàn trả.
C: Các khoản thanh toán lãi coupon hàng năm
F: Mệnh giá của trái phiếu
n: Số năm đáo hạn của trái phiếu
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
• Ví dụ:
1 trái phiếu coupon mệnh giá $1,000 có lãi suất
coupon là 10%, trả lãi trong vòng 5 năm. Tính
lãi suất hoàn vốn của trái phếu coupon đó trong
TH trái phiếu đó được bán với giá $1200,
$1000, và $800.
F=1000 Lãi coupon=10% n=10 năm
Giá bán trái phiếu = Giá trị hiện tại của trái
phiếu (P) = 1200
Lãi suất hoàn vốn (i)?
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
Lãi suất hoàn vốn là lãi suất làm cân bằng
giá trị hiện tại của dòng thu nhập mà 1
loại chứng khoán sẽ thanh toán trong
tương lai với thị giá của chứng khoán đó
Phản ánh đầy đủ nhất ý nghĩa của lãi suất
mà các nhà kinh tế học nói tới
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
Trái phiếu consol:
◦ Trái phiếu consol là loại trái phiếu không có
thời gian đáo hạn, không hoàn trả giá trị mệnh
giá nó thực hiện việc thanh toán lãi coupon C
vĩnh viễn.
Công thức sau để tính lãi suất hoàn vốn
P: giá bán trái phiếu consol
C: Tiền lãi coupon nhận được trong 1 năm
i: lãi suất hoàn vốn
Lãi suất hoàn vốn hiện hành
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
Ví dụ:
Tính lãi suất hoàn vốn của một trái phiếu
consol được bán với giá $2000, trả lãi coupon
hàng năm là $100.
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
TH3: Trái phiếu chiết khấu
(trái phiếu zero-coupon)
- Là loại trái phiếu được bán thấp hơn mệnh giá
(bán chiếu khấu),
- Giá trị mệnh giá được trả vào thời điểm cuối
kỳ,
- Trái phiếu chiết khấu không thực hiện các
khoản trả lãi định kỳ.
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (2)
Lãi suất hoàn vốn
Ví dụ:
Tính lãi suất hoàn vốn của một trái phiếu chiết
khấu mệnh giá $1,000 và được bán với giá $900.
Bài giải:
F=1000 P=900 i?
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (3)
Tỷ suất lợi tức
Tỷ suất lợi tức là tỷ lệ phần trăm của số tiền
tổng thu nhập mà 1 khoản đầu tư đem lại
so với số vốn bỏ ra ban đầu
Pt+1: Giá bán của tài sản vào thời điểm cuối
kì
Pt: Giá mua tài sản ở thời điểm đầu kỳ
C: Thu nhập bằng tiền mà tài sản đem lại
trong thời gian nắm giữ
Một số phân biệt về lãi suất (4)
Lãi suất và tỷ lệ lợi tức
Ví dụ: 1 người mua 100 nghìn đồng trái
phiếu, lãi suất 10%/năm. Người đó giữ trái
phiếu trong 1 năm và sau đó bán thu được 120
nghìn đồng. Tính tỷ suất lợi tức của khoản
đầu tư.
Xác định tỷ suất lợi tức của nhà đầu tư
đầu năm mua cổ phiếu Vinamilk với giá
110 nghìn, cuối năm dự kiến bán được
150 nghìn và trong năm dự kiến được trả
cổ tức là 55%.
Một số phân biệt về lãi suất (5)
Lãi suất và tỷ lệ lợi tức
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (4)
Lãi suất thực
Là lãi suất đã được điều chỉnh lại cho
đúng theo những thay đổi dự tính về mức
giá. (lãi suất được tính dưới dạng hiện vật)
Có 2 loại lãi suất thực
◦ Lãi suất thực dự tính
◦ Lãi suất thực thực hiện
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (5)
Lãi suất thực và lãi suất danh nghĩa
Phươngtrình Fisher
Đối với tỷ lệ lạm phát < 10%
in= ir+ π
Trong đó: in là lãi suất danh nghĩa
ir là lãi suất thực tế
π là tỷ lệ lạm phát
Tỷ lệ lạm phát > 10%
=
−
+ 1
6.3 Một số phân biệt về lãi suất (5)
Lãi suất cơ bản của ngân hàng
Lãi suất tiền gửi: itg = icb + ii
Lãi suất cho vay: icv= itg + X
Trong đó, itg và icb lần lượt là lãi suất tiền gửi
và tỷ lệ lãi cơ bản ngân hàng trả cho từng loại
tiền gửi khác nhau; icv là lãi suất cho vay,
Lãi suất liên ngân hàng: Lãi suất mà các
ngân hàng cho nhau vay tiền nhằm giải quyết
nhu cầu vốn ngắn hạn trên các thị trường tiền
tệ (lãi suất qua đêm)
Lý thuyết về lượng cầu tài sản
Các loại tài sản: tiền, cổ phiếu, trái phiếu, bất
động sản, máy móc,
Nên nắm giữ loại nào?
Các yếu tố tác động đến quyết định nắm giữ
tài sản:
◦ Của cải
◦ Tỷ lệ lợi tức dự kiến của một loại tài sản so với
các tài sản khác
◦ Rủi ro
◦ Tính thanh khoản
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Mô hình cung cầu về vốn vay
Xây dựng mô hình
Lãi suất càng cao thì cung vốn càng lớn (quan hệ
tỷ lệ thuận)
Lãi suất thấp thì nhu cầu về vốn càng tăng lên
(quan hệ tỷ lệ nghịch)
Giao điểm của cung và cầu về vốn sẽ xác định
mức lãi suất cân bằng.
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cung vốn cho vay
Thu nhập của cải
Thu nhập kỳ vọng của trái phiếu so với các tài sản
khác
Rủi ro của khoản vay
Tính thanh khoản của khoản vay
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Mô hình cung cầu về vốn vay
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Mô hình cung cầu về vốn vay
Biến số
Của cải
Sự thay đổi
của biến số
Sự thay đổi
của lượng cầu
Sự dịch chuyển
của đường cầu
Lãi suất dự kiến
Lạm phát dự kiến
Rủi ro của TP so
với các TS khác
Tính thanh khoản
của TP so với các
TS khác
Yếu tố ảnh hưởng đến đường cầu trái phiếu
Các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu vốn cho vay
Khả năng sinh lời của các cơ hội đầu tư: Khả năng sinh
lời của các cơ hội đầu tư càng cao thì các doanh nghiệp
càng sẵn lòng vay mượn để tài trợ cho việc đầu tư đó
Lạm phát dự kiến: Lạm phát dự kiến tăng sẽ làm cho lãi
suất thực giảm xuống, chi phí của khoản vay trở nên rẻ hơn,
do đó tăng nhu cầu vốn vay, đường cầu vốn dịch chuyển
sang phải.
Các hoạt động của chính phủ: Khi chính phủ có thâm hụt
ngân sách, chính phủ sẽ đi vay nhiều hơn để tài trợ cho sự
thâm hụt đó, dẫn đến là cầu về vốn tăng, đường cầu dịch
chuyển sang phải
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Mô hình cung cầu về vốn vay
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Mô hình cung cầu về vốn vay
Yếu tố ảnh hưởng đến đường cung trái phiếu
Biến số
Sự thay đổi
của biến số
Sự thay đổi của
lượng cung
Sự dịch
chuyển của
đường cung
Khả năng sinh lời
của cơ hội đầu tư
Hoạt động của
Chính phủ
Lạm phát dự kiến
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Ảnh hưởng của lạm phát kỳ vọng
Lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên trong một thời kỳ
nào đó, lãi suất sẽ có xu hướng tăng, do:
Để duy trì lãi suất thực không đổi, tỷ lệ lạm phát tăng,
đòi hỏi lãi suất danh nghĩa phải tăng lên tương ứng
Công chúng sẽ dành phần tiết kiệm cho việc dự trữ
hàng hoá hoặc tài sản phi tài chính (non-financial
assets) như vàng, ngoại tệ mạnh, hoặc đầu tư vốn ra
nước ngoàị. Tất cả các điều này làm giảm cung Quỹ
cho vay và gây áp lực tăng lãi suất
Hiệu ứng Fisher: Khi lạm phát kì vọng tăng lên sẽ dẫn đến
- Tỷ lệ lợi tức kỳ vọng đối với việc cho vay giảm xuống,
làm cho cung vốn vay giảm.
- Chi phí thực của việc vay mượn giảm, cầu của vốn tín
dụng tăng.
D1
S1
1
2i
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Ảnh hưởng của lạm phát kỳ vọng
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Thay đổi của lãi suất do chu kỳ kinh tế
Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng của chu kỳ
kinh tế:
- Các cơ hội đầu tư có cơ hội sinh lời cao => doanh nghiệp
sẵn lòng vay nhiều hơn, cầu vốn vay tăng
- Của cải tăng lên => cung vốn vay tăng
S1
D1
1
2
i
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Thay đổi của lãi suất do chu kỳ kinh tế
6.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
Ảnh hưởng của bội chi NSNN
Bội chi Ngân sách Nhà nước làm tăng cung trái
phiếu chính phủ, giảm thị giá trái phiếu, cầu của
quỹ cho vay tăng do vậy làm tăng lãi suất
Bội chi Ngân sách Nhà nước sẽ tác động đến tâm
lý công chúng về gia tăng mức lạm phát và do
vậy mà sẽ gây áp lực tăng lãi suất
Case study: Lãi suất ở Nhật Bản (1)
Đặc điểm lãi suất ở Nhật Bản:
Nhật Bản có mức lãi suất thấp nhất trên thế
giới.
Lãi suất tín phiếu kho bạc âm (-0.004%)
Case study: Lãi suất ở Nhật Bản (2)
Gợi ý:
Kinh tế Nhật Bản suy thoái vào những năm 90,
đầu những năm 2000
- Giảm phát => lãi suất giảm
- Giai đoạn suy thoái của chu kỳ kinh tế => lãi
suất giảm
6.5 Chính sách lãi suất và những cải
cách về quản lý lãi suất ở Việt Nam
Lãi suất ở Việt nam 1988-1989: Lãi suất
kiềm chế
Lãi suất ở Việt nam sau cải cách tài chính:
Lãi suất thoả thuận - tự do hoá
Chính sách lãi suất cố định (trước tháng
6/1992)
◦ NHNN ấn định lãi suất tiền gửi và cho vay
◦ Lãi suất thực âm
◦ Lãi suất cho vay DNNN thấp hơn DNNQD
◦ Lãi suất cho vay ngắn hạn lớn hơn lãi suất cho vay
dài hạn
6.5 Chính sách lãi suất và những cải
cách về quản lý lãi suất ở Việt Nam
Chính sách khung lãi suất (tháng 6/1992 -
1995)
◦ Quy định lãi suất tối thiểu tiền gửi và lãi suất tối
đa tiền vay
◦ Lãi suất thực dương
◦ Xóa bỏ chênh lệch lãi suất cho vay các thành
phần kinh tế
6.5 Chính sách lãi suất và những cải
cách về quản lý lãi suất ở Việt Nam
Chính sách trần lãi suất (1996 – 7/2000)
◦ Quy định lãi suất trần theo thời hạn cho vay
◦ Khống chế chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi
suất huy động (0,35%/tháng, 4,2%/năm)
◦ Cuối tháng 1/1998 xóa bỏ quy định chênh lệch lãi
suất
6.5 Chính sách lãi suất và những cải
cách về quản lý lãi suất ở Việt Nam
Chính sách lãi suất cơ bản kèm biên độ
(8/2000 – 5/2002)
◦ Quy định lãi suất cơ bản
◦ Tổ chức tín dụng ấn định lãi suất cho vay dựa
trên lãi suất cơ bản và không vượt quá biên độ
nhất định
=> Bản chất vẫn là cơ chế trần lãi suất
6.5 Chính sách lãi suất và những cải
cách về quản lý lãi suất ở Việt Nam
Chính sách lãi suất thỏa thuận (6/2002 – 5/2008)
Các tổ chức tín dụng tự thỏa thuận lãi suất
Tăng tính chủ động
Tăng cạnh tranh
Khai thác triệt để các nguồn lực
6.5 Chính sách lãi suất và những cải
cách về quản lý lãi suất ở Việt Nam
Chính sách lãi suất cơ bản (từ 5/2008 – 2/2010)
◦ NHNN công bố lãi suất cơ bản
◦ Lãi suất cho vay tối đa bằng 150% lãi suất
cơ bản
6.5 Chính sách lãi suất và những cải
cách về quản lý lãi suất ở Việt Nam
Chính sách lãi suất thỏa thuận (Từ tháng 2/2010)
- Tháng 2/2010: lãi suất thỏa thuận áp dụng với
các khoản tiền vay trung, dài hạn
- Tháng 4/2010: lãi suất thỏa thuận áp dụng với
các khoản tiền vay ngắn hạn
6.5 Chính sách lãi suất và những cải
cách về quản lý lãi suất ở Việt Nam