Bài giảng Chương 6: Quan hệ thị trường theo thời gian

CHƯƠNG 6 QUAN HỆ THỊ TRƯỜNG THEO THỜI GIAN I. Thời gian và chi phí tồn trữ 1) Khái niệm Sản phẩm được thu hoạch trong một thời gian ngắn nhưng nhu cầu tiêu thụ thì diễn ra đều đặn trong năm  hữu dụng về mặt thời gian thông qua hoạt động tồn trữ. 2) Chi phí tồn trữ • Gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng các trang thiết bị tồn trữ và chi phí của hoạt động tồn trữ (thông thường là một hàm số theo thời gian tồn trư)

pdf33 trang | Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 6: Quan hệ thị trường theo thời gian, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6 QUAN HỆ THỊ TRƯỜNG THEO THỜI GIAN I. Thời gian và chi phí tồn trữ 1) Khái niệm Sản phẩm được thu hoạch trong một thời gian ngắn nhưng nhu cầu tiêu thụ thì diễn ra đều đặn trong năm  hữu dụng về mặt thời gian thông qua hoạt động tồn trữ. 2) Chi phí tồn trữ • Gồm các chi phí liên quan đến việc sử dụng các trang thiết bị tồn trữ và chi phí của hoạt động tồn trữ (thông thường là một hàm số theo thời gian tồn trư)õ. • Chi phí cố định: chi phí liên quan đến việc nhập kho hoặc xuất kho sản phẩm là công việc cần phải thực hiện bất kể độ dài của thời gian tồn trữ. • Chi phí biến đổi: chi phí bảo quản, chi phí đảo kho sản phẩm, chi phí nhiên liệu và năng lượng, và lãi suất phải trả cho giá trị sản phẩm tồn kho. • Ngoài ra còn có chi phí dưới hình thức giá trị của sản phẩm giảm dần. 2) Chi phí tồn trữ (tt) Chi phí toàn tröõ O Thời gian Chi phí tröïc tieáp Tổng chi phí Giá trị giảm dần Hình. Chi phí tồn trữ theo thời gian (chất lượng sản phẩm giảm dần) Chi phí toàn tröõ O Thời gian Chi phí tröïc tieáp Tổng chi phí Giá trị giảm dần Giá trị tăng thêm Hình. Chi phí tồn trữ theo thời gian (chất lượng sản phẩm cải thiện) II. Moät soá moâ hình veà toàn tröõ 1. Mô hình 2 giai đoạn (không có chi phí tồn trữ) Sản phẩm được thu hoạch vào một thời điểm nhất định nhưng lại được tiêu thụ theo 2 thời kỳ khác nhau. Vấn đề: xác định được mức giá phù hợp để đảm bảo được sự cân bằng giữa cung và cầu của cả 2 thời kỳ. 1) Mô hình 2 giai đoạn (không có chi phí tồn trữ) Điều kiện (giả định): 1. Sản phẩm được thu hoạch vào 1 thời điểm nhất định, nhưng được tiêu thụ vào 2 thời kỳ (giai đoạn) khác nhau; 2. Chi phí tồn trữ không đáng kể (=0) 3. Lượng cung sản phẩm là hằng số; 4. Đường cầu của 2 thời kỳ là ổn định (không có sự dịch chuyển); 2) Cân bằng giữa các thị trường theo thời gian (tt) P Q1Q2 O D1 D2 S d P0 P1 e1 t1c1 P2 e2 t2 c2 P3 t3 ESES’ P* b a Hình. Sự cân bằng giữa các thị trường qua 2 giai đoạn II. Moät soá moâ hình veà toàn tröõ 2. Mô hình 2 giai đoạn (có chi phí tồn trữ) Sản phẩm được thu hoạch vào một thời điểm nhất định nhưng lại được tiêu thụ theo 2 thời kỳ khác nhau, với chi phí tồn trữ là s. PQ1OQ2 D1 D2 S ES P0 P2 d’ d ES’ P1 Hình. Cân bằng thị trường qua 2 thời kỳ (có chi phí tồn trữ) Đường chênh lệch thặng dư b s d” II. Moät soá moâ hình veà toàn tröõ 3. Mô hình nhiều giai đoạn Giả định: Sản phẩm được thu hoạch chỉ trong một tháng nhưng có đường cầu về sản phẩm qua từng tháng giống nhau. • Không có tồn kho từ năm trước qua năm sau. • Chi phí tồn trữ gồm chi phí cố định về kho chứa và chi phí tồn trữ (chi phí biến đổi) hàng tháng với mức không đổi. D’ D P12 P4 P3 P2 P1 e e e d O Q1Q2Q3Q4Q12 Q P Hình. Giá cả và lượng cầu sản phẩm theo thời gian nhiều giai đoạn • Sản lượng thu hoạch: Q = hằng số • Nhu cầu hàng tháng: Dt = a – bPt (1) • Chi phí tồn trữ: Ct = d + eT (2) • Trong đó: t = số tháng từ tháng thứ nhất đến tháng thứ 12 (tháng thứ nhất không có chi phí tồn trữ) • T = số tháng dự trữ (T = t –1). Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo ta có: Pt = P1 + d + eT (3) Tổng cộng lượng sản phẩm tiêu thụ hàng tháng bằng với sản lượng thu hoạch: • Q = D1 + D2 ++ D12 (4) Từ (1) và (4), ta có: • Q = 12a – 12bP1 – 11bd – 66be (5) Với Q, a, b, d và e cho sẵn xác định được giá P1 và từ đó có thể xác định giá sản phẩm cũng như lượng xuất kho để bán hàng tháng. QP Số lượng bán từng tháng Giá Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 (a) O Hình. Thay đổi giá cả và lượng bán theo tháng Toàn tröõ 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12O a Hình. Thay đổi lượng tồn kho theo tháng Tháng Giá cả 1 2 3 4 Năm sản xuấtO Hình 6. Tính thời vụ của giá cả theo thời gian (trong điều kiện sản lượng thu hoạch và nhu cầu không đổi) Giá cả khi chỉ tồn trữ trong 1 năm Giá cả khi có tồn trữ qua 2 năm Trường hợp B Trường hợp A Năm thứ 1 Năm thứ 2 Giá cả Thời kỳ sản xuấtO Hình 8. Khác biệt giá cả theo thời gian trong trường hợp có và không có tồn trữ qua các năm 4) Toàn tröõ qua caùc naêm III. Các dạng biến động giá cả theo thời gian 1) Thời vụ, chu kỳ và xu hướng của giá cả: Giá cả thời vụ: giá cả của hàng hóa (tồn trữ được) thấp nhất ở giai đoạn thu hoạch, sau đó tăng dần theo thời gian và đạt mức cao nhất trước mùa thu hoạch mới. Chu kỳ: cơ cấu giá cả được lập đi lập lại đều đặn theo thời gian. Xu hướng thể hiện chiều hướng lâu dài của sự biến động về giá cả. 4 yếu tố tác động đến biến động giá cả theo thời gian: mùa vụ (S), chu kỳ (C), xu hướng (T) và yếu tố bất thường (I) • Nếu gọi Yt là giá cả ở thời điểm t (hoặc giá trị của chuỗi số thời gian). Để có thể phân tích từng yếu tố giá cả, người ta có thể sử dụng các mô hình: • Mô hình cộng: Yt = Tt + St + Ct + It; hoặc: • Mô hình nhân: Yt = Tt* St* Ct* It • Mô hình cộng được sử dụng nếu ảnh hưởng của yếu tố thời vụ và yếu tố chu kỳ không liên quan đến xu hướng chung của chuỗi số liệu. t Y 0 Mô hình nhân có thể được sử dụng trong trường hợp yếu tố thời vụ phụ thuộc vào yếu tố xu hướng và yếu tố chu kỳ t Y 0 OP Q D S P0 Q1 P1 Q2 P2 Q3 Hình. Mô hình Cobweb dạng hội tụ 2) Moâ hình obwebC IV. PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG GIÁ CẢ THEO XU HƯỚNG 1) Điều chỉnh giá cả theo lạm phát tCPI tnghóa danh Giaù thöïc Giaù  NĂM GIÁ DANH NGHĨA (NGÀN Đ/KG) CPI (%) Năm 2000 = 100 1992 53,2 53,7 1993 48,8 56,9 ... ... ... 2000 60,7 100 ... ... ... 2007 63,2 130,7 Bảng 1. Số liệu về giá sĩ thịt bị (giá danh nghĩa) và CPI, giai đoạn 1992 - 2007 Nguồn: số liệu giả định NĂM G. DANH NGHĨA (000đ/kg) CPI % GIÁ THỰC (000đ/kg) XU HƯỚNG (Ti) 1992 53,2 53,7 99,07 1 1993 48,8 56,9 85,76 2 ... ... ... ... ... 2000 60,7 100 60,70 9 ... ... ... ... ... 2007 63,2 130,7 48,36 16 Bảng 2. Số liệu về giá thịt bò, CPI, và xu hướng NĂM GIÁ THỰC (000đ/kg) XU HƯỚNG (Ti) LOG(P) LOG(Ti) 1992 99,07 1 1,99594 0,00000 1993 85,76 2 1,93331 0,30103 ... ... ... ... ... 2000 60,70 9 1,78319 0,95424 ... ... ... ... ... 2007 48,36 16 1,68444 1,20412 2) Ước lượng xu hướng giá cả Bảng 2. Số liệu sử dụng để ước lượng xu hướng 40 50 60 70 80 90 100 110 1992 1997 2002 2007 Dạng tuyến tính Pi^ = 100,26 - 3,3385 Ti (Ti = 1 năm 1992) R2 = 0,81 Hình 7. Giá thực thịt bò theo xu hướng tuyến tính, giai đoạn 1992 - 2007 (số liệu giả định) 40 50 60 70 80 90 100 110 1992 1997 2002 2007 Dạng semilogarithm Log (Pi)^ = 2,0176 - 0,02037Ti (Ti = 1 năm 1992) R2 = 0,83 Hình. Giá thực thịt bò theo xu hướng dạng semilogarithm (logPi) 40 50 60 70 80 90 100 110 1992 1997 2002 2007 Hình. Giá thực thịt bò theo xu hướng dạng semilogarithm (logTi) Dạng semilogarithm Pi^ = 108,5134 - 43,9963*log(Ti) (Ti = 1 năm 1992) R2 = 0,73 40 50 60 70 80 90 100 110 120 1992 1997 2002 2007 Dạng double logarithm Log(Pi)^ = 108,5134 - 43,9963*log(Ti) (Ti = 1 năm 1992) R2 = 0,71 Hình. Giá thực thịt bò theo xu hướng dạng double logarithm Với số liệu đã cho, có thể thấy ước lượng xu hướng giá theo dạng tuyến tính hoặc dạng semilogarithm với log(Pi) là phù hợp hơn.
Tài liệu liên quan