Bài giảng Chương 6: Thị trường tài chính - Nguyễn Hoài Phương

Ngày 1/3/2013, Chị Lan mua 1000 cổ phiếu của NHTM cổ phần Công Thương (Mã CTG) được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. (HOSE) 1. Việc mua cổ phiếu CTG được diễn ra tại thị trường phi chính thức hay thị trường chính thức? 2. Chị Lan có phải là nhà đầu tư trên thị trường tiền tệ? 3. Khi giao dịch được thực hiện, có nghĩa là chị Lan đã cho ngân hàng vay một khoản tiền tương ứng với giá trị lô cổ phiếu?

pdf45 trang | Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1570 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 6: Thị trường tài chính - Nguyễn Hoài Phương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 6 THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH TS. Nguyễn Hoài Phương Phuong.fbf@gmail.com TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG: CÁC GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG Ngày 1/3/2013, Chị Lan mua 1000 cổ phiếu của NHTM cổ phần Công Thương (Mã CTG) được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh. (HOSE) 1. Việc mua cổ phiếu CTG được diễn ra tại thị trường phi chính thức hay thị trường chính thức? 2. Chị Lan có phải là nhà đầu tư trên thị trường tiền tệ? 3. Khi giao dịch được thực hiện, có nghĩa là chị Lan đã cho ngân hàng vay một khoản tiền tương ứng với giá trị lô cổ phiếu? MỤC TIÊU - Giúp học viên nhận biết được các bộ phận cấu thành của thị trường tài chính - Phân biệt thị trường cấp 1 và cấp 2, thị trường tiền tệ và thị trường vốn, thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần, thị trường chính thức và phi chính thức, sở giao dịch chứng khoán và thị trường phi tập trung. - Biết được các công cụ chủ yếu được mua bán trên thị trường tài chính - Phân biệt cổ phiếu và trái phiếu NỘI DUNG I. Tổng quan về thị trường tài chính 1. Khái niệm 2. Chức năng 3. Vai trò 4. Các chủ thể tham gia II. Cấu trúc của thị trường tài chính 1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn 2. Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần 3. Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2 4. Thị trường chính thức và thị trường phi chính thức III. Các công cụ trên thị trường tài chính 1. Công cụ trên thị trường tiền tệ 2. Công cụ trên thị trường vốn I. Tổng quan về thị trường tài chính 1. Khái niệm thị trường tài chính “Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc mua và bán các công cụ tài chính” 2. Chức năng của thị trường tài chính Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư 2. Chức năng của thị trường tài chính Dẫn chuyển vốn qua hai con đường - Tài chính trực tiếp Vốn được dẫn chuyển trực tiếp từ chủ thể thừa vốn tới chủ thể có nhu cầu về vốn. - Tài chính gián tiếp Vốn được dẫn chuyển từ chủ thể thừa vốn tới chủ thể có nhu cầu về vốn thông qua trung gian tài chính. 3. Vai trò của thị trường tài chính - Thúc đẩy việc tích lũy và tập trung vốn - Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn - Là môi trường để thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mô - Xác định giá cả và tăng tính thanh khoản cho các tài sản tài chính 3. Các chủ thể trên thị trường tài chính - Hộ gia đình - Doanh nghiệp - Các trung gian tài chính - Chính phủ - Người nước ngoài - Ngân hàng trung ương II. Cấu trúc của thị trường tài chính 1. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn Căn cứ vào thời hạn chuyển giao vốn Thị trường tài chính Thị trường vốnThị trường tiền tệ Thị trường tiền tệ và thị trường vốn • Thị trường tiền tệ – Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các công cụ tài chính có thời gian ngắn hạn • Thị trường vốn – Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các công cụ tài chính có thời gian trung - dài hạn So sánh thị trường tiền tệ và thị trường vốn • Thời hạn • Các chủ thể tham gia • Hàng hóa trên thị trường • Đặc trưng hàng hóa • Chức năng Tiêu chí Thị trường tiền tệ Thị trường Vốn Thời hạn Ngắn hạn Trung – dài hạn Chủ thể tham gia Hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, các trung gian tài chính, NHTW Hộ gia đình, doanh nghiệp, chính phủ, các trung gian tài chính, NHTW Hàng hóa Tín phiếu kho bạc, tín phiếu NHNN, thương phiếu, CDs ngắn hạn, hối phiếu được ngân hàng chấp nhận, tín dụng ngắn hạn. Cổ phiếu, trái phiếu, CDs trung – dài hạn, tín dụng trung và dài hạn. Đặc trưng hàng hóa Thời hạn ngắn, tính thanh khoản cao, rủi ro thấp, ít biến động về giá, lợi nhuận thấp Thời hạn dài, tính thanh khoản thấp, rủi ro cao, biến động về giá, lợi nhuận cao Chức năng Đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn: tiêu dùng trước mắt của gia đình, vốn lưu động của doanh nghiệp Đáp ứng nhu cầu vốn trung – dài hạn: đầu tư dự án, đầu tư TSCĐ của doanh nghiệp II. Cấu trúc của thị trường tài chính 2. Thị trường Nợ và thị trường Vốn cổ phần Căn cứ vào phương thức huy động vốn Thị trường tài chính Thị trường Vốn cổ phần Thị trường Nợ Thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần • Thị trường nợ – Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các công cụ nợ (các món vay như trái phiếu hay vay từ ngân hàng). • Thị trường vốn cổ phần – Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán cổ phiếu của các công ty cổ phần. So sánh thị trường nợ và thị trường vốn cổ phần • Quan hệ • Thu nhập • Thời hạn • Độ rủi ro • Mức độ hấp dẫn Tiêu chí Thị trường Nợ Thị trường Vốn cổ phần Mối quan hệ giữa chủ thể phát hành và nhà đầu tư Mối quan hệ tín dụng Mối quan hệ đồng sở hữu Thu nhập Được biết trước Không biết trước Thời hạn Được biết trước Không biết trước Độ rủi ro Thấp Cao Tính hấp dẫn Ưa thích sự an toàn Ưa thích sự rủi ro, mạo hiểm Câu hỏi • Khi có nhu cầu về vốn, doanh nghiệp nên tham gia vào thị trường nào? (Thị trường Nợ hay thị trường Vốn cổ phần?) • Tại sao người ta lại nói rằng: “ Việc tham gia vào thị trường Nợ sẽ giúp doanh nghiệp có được “ lá chắn thuế” hay “ tiết kiệm nhờ thuế” II. Cấu trúc của thị trường tài chính 3. Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2 Căn cứ vào quá trình phát hành và lưu thông công cụ tài chính Thị trường tài chính Thị trường cấp 2Thị trường cấp 1 Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2 • Thị trường cấp 1 – Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các chứng khoán vừa mới được phát hành • Thị trường cấp 2 – Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán lại các chứng khoán cũ, đã được giao dịch trên thị trường cấp 1. So sánh thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2 • Số lượng chủ thể tham gia • Phạm vi hoạt động • Mối quan hệ giữa vốn và chủ thể phát hành Mối quan hệ giữa hai thị trường Tiêu chí Thị trường cấp 1 (Sơ cấp) Thị trường cấp 2 (Thứ cấp) Số lượng chủ thể tham gia Ít Đông đảo Phạm vi Nhỏ Rộng Chức năng Cung cấp vốn trực tiếp cho chủ thể huy động vốn Không cung cấp vốn trực tiếp cho chủ thể phát hành mà chỉ giúp luân chuyển quyền sở hữu giữa những người nắm giữ công cụ tài chính Mối quan hệ giữa 2 thị trường Tạo hàng hóa Định giá và làm tăng tính lỏng cho các công cụ tài chính => Thúc đẩy việc phát hành và tăng quy mô trên thị trường sơ cấp II. Cấu trúc của thị trường tài chính 4. Thị trường chính thức và thị trường phi chính thức Căn cứ vào sự can thiệp và quản lý của chính phủ Thị trường tài chính Thị trường phi chính thức Thị trường chính thức Thị trường cấp 1 và thị trường cấp 2 • Thị trường chính thức – Là thị trường tuân thủ 100% các quy định và đặt dưới sự giám sát chặt chẽ của Chính phủ và các cơ quan quản lý. • Thị trường phi chính thức – Là thị trường không tuân thủ 100% các quy định, sự giám sát của Chính phủ và các cơ quan quản lý cũng ít chặt chẽ hơn so với thị trường chính thức So sánh thị trường chính thức và thị trường phi chính thức • Sự quản lý của chính phủ • Khả năng tiếp cận nguồn vốn • Độ rủi ro Mối quan hệ giữa 2 thị trường Tiêu chí Thị trường chính thức Thị trường phi chính thức Sự quản lý của Chính phủ Chặt chẽ Ít chặt chẽ Khả năng tiếp cận nguồn vốn Khó khăn hơn, có nhiều ràng buộc Dễ dàng hơn, ít ràng buộc Độ rủi ro Ít Cao Mối quan hệ giữa 2 thị trường Hỗ trợ luân chuyển vốn khi quy mô của thị trường chính thức không đáp ứng đủ nhu cầu III. Công cụ trên thị trường tài chính 1. Khái niệm  Là giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường  Thực hiện việc chuyển giao vốn giữa các chủ thể khác nhau trên thị trường III. Công cụ trên thị trường tài chính 2. Các loại công cụ tài chính Công cụ thị trường tiền tệ Công cụ thị trường vốn Chứng khoán phái sinh Hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng tương lai, hợp đồng hoán đổi, quyền chọn A. Công cụ trên thị trường tiền tệ • Tín phiếu kho bạc (Treasury Bill) – Chủ thể phát hành – Mục đích – Đặc điểm • Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng ( CDs, certificate of deposits) – Chủ thể phát hành – Mục đích – Đặc điểm A. Công cụ trên thị trường tiền tệ • Thương phiếu (Commercial paper) – Chủ thể phát hành • Hối phiếu ( Bill of exchange) • Lệnh phiếu ( Promissory note) – Mục đích – Đặc điểm • Hối phiếu được ngân hàng chấp nhận (banker ‘s acceptance) – Mục đích – Điều kiện B. Công cụ trên thị trường vốn • Cổ phiếu ( Stock) Khái niệm: “Là chứng chỉ ( hoặc bút toán ghi sổ) chứng nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp” Phân loại: - Ghi danh - Tính ưu đãi Cổ phiếu ghi danh và vô danh Cổ phiếu ghi danh và vô danh Tiêu chí Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi Cổ tức Phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh Cố định Quyền quản lý Có Không Quyền nhận phần giá trị tài sản còn lại của DN Nhận sau cổ phiếu ưu đãi Ưu tiên nhận trước Quyền mua bán và chuyển nhượng trên thị trường Dễ dàng Bị ràng buộc bởi những nguyên tắc và điều lệ nhất định Quyền chuyển đổi Ko thể chuyển đổi thành cổ phiếu ưu đãi Có thể chuyển đổi thành cổ phiếu thường Thị giá Nhiều biến động Ít biến động Cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi B. Công cụ trên thị trường vốn • Trái phiếu (Bond) Khái niệm:“ Là chứng chỉ xác nhận quyền đòi nợ của người đầu tư đối với người phát hành” Phân loại: - Chủ thể phát hành - Phương thức trả lãi - Sự thay đổi lãi suất - Khả năng chuyển đổi Phân loại trái phiếu Chủ thể phát hành Trái phiếu chính phủ Trái phiếu địa phương Trái phiếu doanh nghiệp Phương thức trả lãi Trả lãi một lần Trả lãi định kỳ ( coupon) Phân loại trái phiếu Sự thay đổi lãi suất Lãi suất cố định Lãi suất thả nổi Khả năng chuyển đổi Có khả năng chuyển đổi Không có khả năng chuyển đổi B. Công cụ trên thị trường vốn • Món vay thế chấp (Mortgage) – Đối tượng vay: Cá nhân, công ty – Mục đích: Đầu tư vào BĐS – Lợi nhuận – Rủi ro – Quy mô thị trường Tại Hoa Kỳ, thị trường các khoản vay thế chấp là thị trường nợ lớn nhất, trong đó các khoản vay thế chấp để mua nhà gấp bốn lần các khoản vay thế chấp thương mại GIẢI QUYẾT TÌNH HUỐNG: CÁC GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN THỊ TRƯỜNG 1. Việc mua cổ phiếu CTG được diễn ra tại thị trường phi chính thức hay thị trường chính thức? 2. Chị Lan có phải là nhà đầu tư trên thị trường tiền tệ? 3. Khi giao dịch được thực hiện, có nghĩa là chị Lan đã cho ngân hàng vay một khoản tiền tương ứng với giá trị lô cổ phiếu? Trả lời 1. Chị Lan mua cổ phiếu đã được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, như vậy đây là thị trường chính thức. 2. Cổ phiếu là công cụ tài chính dài hạn như vậy chị Lan đang là nhà đầu tư trên thị trường Vốn 3. Cổ phiếu là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư, như vậy chị Lan là một cổ đông (người sở hữu) của ngân hàng chứ không phải là chủ nợ. CÂU HỎI MỞ VÍ DỤ Có phải việc phát hành cổ phiếu của doanh nghiệp trên thị trường chứng khoán sẽ làm gia tăng áp lực trả nợ cho doanh nghiệp? Trả lời Người mua cổ phiếu của doanh nghiệp sẽ có quyền sở hữu một phần tài sản và thu nhập của doanh nghiệp. Vì vậy, việc phát hành cổ phiếu ra thị trường sẽ làm tăng quy mô vốn chủ sở hữu mà không làm thay đổi nguồn vốn vay và không gia tăng áp lực trả nợ cho doanh nghiệp. CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM CÂU 1 Việc mua bán cổ phiếu và trái phiếu được thực hiện trên thị trường: A. Thị trường nợ B. Thị trường vốn cổ phần C. Thị trường tiền tệ D. Thị trường vốn Trả lời - Đáp án: D - Vì cổ phiếu và trái phiếu đều là các công cụ tài chính có thời hạn dài. Còn thị trường nợ không có giao dịch về cổ phiếu, thị trường vốn cổ phần không có giao dịch trái phiếu. CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM CÂU 1 Việc mua bán cổ phiếu và trái phiếu được thực hiện trên thị trường: A. Thị trường nợ B. Thị trường vốn cổ phần C. Thị trường tiền tệ D. Thị trường vốn Trả lời - Đáp án: D - Vì cổ phiếu và trái phiếu đều là các công cụ tài chính có thời hạn dài. Còn thị trường nợ không có giao dịch về cổ phiếu, thị trường vốn cổ phần không có giao dịch trái phiếu. CÂU HỎI TRẮC NGHIÊM CÂU 2 Căn cứ để phân biệt giữa thị trường tiền tệ và thị trường vốn là: A. Các loại ngoại tệ được giao dịch trên thị trường B. Thời hạn của các công cụ tài chính C. Sự quản lý và giám sát của chính phủ D. Phương thức huy động vốn của nhà phát hành Trả lời - Đáp án: B - Vì thị trường tiền tệ diễn ra các giao dịch tài chính ngắn hạn, còn thị trường vốn diễn ra các giao dịch tài chính trung và dài hạn. CÂU HỎI TỰ LUẬN Đứng ở vị thế một nhà đầu tư trên thị trường chứng khoán, quyền lợi của bạn sẽ thế nào nếu: a. Bạn mua cổ phiếu của doanh nghiệp b. Bạn mua trái phiếu của doanh nghiệp Trả lời a. Khi mua cổ phiếu của doanh nghiệp, bạn sẽ trở thành cổ đông với quyền nhận cổ tức, quyền biểu quyết liên quan đến các hoạt động của doanh nghiệp. Khi công ty giải thể hoặc phá sản, bạn được nhận một phần tài sản còn lại tương ứng với số cổ phần góp vốn vào công ty. Tuy nhiên bạn không được hoàn trả số tiền mua cổ phiếu ban đầu. b. Khi mua trái phiếu bạn sẽ được hoàn trả số tiền gốc mua trái phiếu cộng thêm một khoản lãi. Bạn được ưu tiên thanh toán tài sản thanh lý khi công ty bị phá sản trước các cổ đông. Tuy nhiên, bạn không được tham gia vào những quyết định của tổ chức phát hành, và cũng không được ”chia gì” thêm ngoài những khoản tổ chức phát hành đã cam kết. TÓM LƯỢC CUỐI BÀI • Khái niệm, chức năng, vai trò của thị trường tài chính. • Các chủ thể tham gia thị trường • Các thị trường cấu thành nên thị trường tài chính • Các công cụ tài chính chủ yếu được mua bán trên thị trường