I. NGUỒN DỮ LIỆU
1. NGUỒN DỮ LIỆU THỨ CẤP
Nguồn dữ liệu thứ cấp: là dữ liệu do người khác thu thập
Gồm dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính.
Dữ liệu thô (chưa qua xử lý), dữ liệu đã qua xử lý.
Các loại dữ liệu thứ cấp:
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 10 trang
10 trang | 
Chia sẻ: thanhtuan.68 | Lượt xem: 1678 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Chương 6 Thu thập dữ liệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/21/2011
1
CHƯƠNG 6
THU THẬP DỮ LIỆU
TS. NGUYỄN MINH HÀ
TRƯỜNG ĐH MỞ TPHCM
1
NỘI DUNG 
1. NGUỒN DỮ LIỆU
2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP
3. BẢNG CÂU HỎI
4. TỔ CHỨC KHẢO SÁT ĐIỀU TRA
2
2/21/2011
2
I. NGUỒN DỮ LIỆU
1. NGUỒN DỮ LIỆU THỨ CẤP
Nguồn dữ liệu thứ cấp: là dữ liệu do người khác thu 
thập
Gồm dữ liệu định lượng và dữ liệu định tính.
Dữ liệu thô (chưa qua xử lý), dữ liệu đã qua xử lý.
Các loại dữ liệu thứ cấp:
3
I. NGUỒN DỮ LIỆU
4
Khảo sát Tài liệu Nhiều nguồn khác
Điều 
tra dân 
số:
Dân số, 
việc 
làm, 
nhà 
ở,...
K/sát liên 
tục và định 
kỳ của CP, 
tổ chức:
Đ/tra DN, 
mức sống 
dân cư, xu 
hướng thị 
trường lao 
động, 
hành vi 
6êu dùng, 
thái độ 
nhân viên, 
...
K/sát đặc 
biệt:
K/s của 
Cp, tổ 
chức, 
giới học 
thuật
Tài liệu 
chữ viết:
Dữ liệu 
của các 
tổ chức 
(SX, nhân 
sự)
Báo cáo, 
tạp chí, 
báo chí, 
Tài liệu 
khác: 
Phương 
6ện 
truyền 
thông: 
TV, 
Radio,
Băng 
đĩa, đĩa 
hình, ...
Căn cứ 
trên lĩnh 
vực: BC 
của CP, 
BC trong 
các tạp 
chí 
chuyên 
ngành, 
Ấn 
phẩm 
của CP, 
Sách, 
tạp chí, 
Căn cứ chuỗi 
thời gian: Số 
thống kê và 
các BC ngành 
(công nghiệp, 
nông 
nghiệp,..), 
Các ấn phẩm 
của CP và các 
tổ chức quốc 
tế, sách, tạp 
chí,...
Dữ liệu thứ cấp
2/21/2011
3
I. NGUỒN DỮ LIỆU
1. NGUỒN DỮ LIỆU THỨ CẤP
Ưu:
-Tiết kiệm chi phí và thời gian
- Chất lượng và kín đáo (trong nội bộ tổ chức)
- Nghiên cứu dọc theo thời gian (longotudinal) có khả thi
- Có thể cung cấp dữ liệu so sánh và dữ liệu theo bối cảnh
- Tính đều đặn của dữ liệu.
Nhược:
-Được thu thập cho 1 mục đích không phù hợp với nhu cầu
của bạn
- Những tổng hợp và các định nghĩa không phù hợp
- Không có biện pháp kiểm soát thật sự nào về chất lượng
dữ liệu. Do đã qua xử lý nên khó đánh giá mức độ chính xác
và mức độ tin cậy của nguồn dữ liệu.
5
I. NGUỒN DỮ LIỆU
1. NGUỒN DỮ LIỆU THỨ CẤP
Điều kiện để sử dụng dữ liệu thứ cấp
- Độ tin cậy của dữ liệu: Ai thu thập? Các nguồn dữ 
liệu gì? Phương pháp thu thập? Thời gian thu thập? Sai 
lệch gì? ...
- Khả năng thích hợp của dữ liệu đối với nghiên cứu
- Tính đầy đủ của dữ liệu cho nghiên cứu
6
2/21/2011
4
I. NGUỒN DỮ LIỆU
2. NGUỒN DỮ LIỆU SƠ CẤP
Dữ liệu sơ cấp: Là dữ liệu do chính người nghiên cứu 
thu thập.
7
II. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP
1. Phân biệt giữa định lượng và định tính
8
Tính chất Định lượng Định nh
Mục đích Mô tả sự kiện bằng những
con số
Xác định ý nghĩ, quan điểm, cảm
xúc, và xu hướng bằng lời
Trình bày Quan điểm, ngôn ngữ của
nhà nghiên cứu
Quan điểm, ngôn ngữ của người
được nghiên cứu
Chọn mẫu Ngẫu nhiên hoặc ngẫu
nhiên có phân tầng
Có mục đích
Câu hỏi Đóng, trắc nghiệm, câu trả 
lời định sẳn, bằng con số
Mở, câu trả lời tự do không định
sẵn
Phỏng vấn Cấu trúc. Bảng câu hỏi
được soạn sẵn theo 1 cấu
trúc cố định, không được
thay đổi
Bán cấu trúc. Bảng câu hỏi chỉ 
mang lnh chất gợi ý. Các câu hỏi
được phát triển từ trả lời của
người được phỏng vấn.
2/21/2011
5
II. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP
2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
2.1. Phương pháp quan sát:
- Quan sát có tham gia (nhập vai): Nhà NC nỗ lực tham 
gia vào cuộc sống và hoạt động của chủ thể để trở thành 
thành viên của nhóm, tổ chức, hoặc cộng đồng của họ. 
Điều này giúp nhà NC chia sẽ kinh nghiệm không chỉ 
qua quan sát mà cảm nhận của họ.
Ví dụ: NC đời sống sinh viên KTX, Mức độ hài lòng
nhân viên, ...
- Quan sát không tham gia (không nhập vai): Quan sát 
và đếm các loại phương tiện giao thông qua cầu, đường, 
nhà cửa, xe, ...
9
II. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP
2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
2.1. Phương pháp quan sát:
Những khó khăn khi sử dụng phương pháp này:
- Đối tượng thay đổi hành vi khi bị quan sát theo hướng tích
cực hoặc tiêu cực
-Thiên lệch chủ quan của người quan sát
- Diễn giải khách nhau cho cùng 1 quan sát giữa những
người quan sát khác nhau
- Quan sát phiến diện hoặc ghi chép thiếu.
Phương pháp này thường được sử dụng trong NC hành vi
(NC marketing), hoặc NC tổ chức SX, tổ chức lao động,
định mức lao động, giao thông (đếm lượng xe, người, phà,
...)
10
2/21/2011
6
II. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP
2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
2.2. Phương pháp phỏng vấn:
(1) Phỏng vấn cấu trúc: sử dụng bảng phỏng vấn dựa trên 1 bộ câu hỏi
xác định trước và tiêu chuẩn hóa hay đồng nhất. Các phỏng vấn cấu
trúc được dùng để thu thập dữ liệu định lượng, nên được gọi là
phỏng vấn định lượng (sử dụng phân tích định lượng).
(2) Phỏng vấn bán cấu trúc: có 1 danh sách các chủ đề và câu hỏi cần đề
cập, tuy chúng có thể thay đổi tùy thuộc cuộc phỏng vấn (có thể bớt
hoặc thêm).
(3) Phỏng vấn phi cấu trúc: Có tính phi hình thức (phi tiêu chuẩn), dùng
để khám phá sâu 1 lĩnh vực chung mà cần quan tâm (phỏng vấn sâu).
Không có danh sách câu hỏi xác định trước để sử dụng mặc dù có ý
tưởng rõ ràng về các khía cạnh muốn khám phá. Người được phỏng
vấn được cho cơ hội nói tự do.
Phỏng vấn bán cấu trúc và phi cấu trúc được xem là phỏng vấn nghiên
cứu định tính.
11
II. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP
2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
2.2. Phương pháp phỏng vấn:
12
Phỏng vấn
Tiêu chuẩn hóa Phi tiêu chuẩn hóa
Bảng câu hỏi 
do người phỏng 
vấn thực hiện
Một - Một Một - Nhiều
Phỏng 
vấn 
trực 
diện
Phỏng 
vấn 
điện 
thoại
Phỏng 
vấn 
điện tử: 
Internet 
& 
intranet
Phỏng 
vấn 
nhóm
Phỏng vấn 
điện tử: 
Internet & 
intranet
Nhóm 
tiêu 
điểm
Nhóm 
tiêu 
điểm
2/21/2011
7
II. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP DỮ LIỆU SƠ CẤP
2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
2.2. Phương pháp phỏng vấn:
Một số dạng phỏng vấn phi cấu trúc thường được sử dụng: Phỏng 
vấn sâu, phỏng vấn chuyên gia và cán bộ chủ chốt, phỏng vấn nhóm 
mục tiêu, tường thuật và truyền miệng.
Phổ biến là sự kết hợp giữa khảo sát định lượng (bằng các câu hỏi 
đóng, cấu trúc) và khảo sát định tính (bằng phương pháp đánh giá 
nhanh có sự tham gia, với các câu hỏi mở).
Có thể kết hợp các loại phỏng vấn với nhau trong NC. Ví dụ: 
phỏng vấn sâu/bán cấu trúc ban đầu để giúp xác định những câu hỏi 
sẽ được hỏi trong bảng câu hỏi của bạn. Những dữ liệu thu thập 
được sẽ được sử dụng để thiết kế bảng câu hỏi hoặc trong phỏng vấn 
cấu trúc.
Lưu ý để phỏng vấn có chất lượng: Độ tin cậy, công tác chuẩn bị, 
năng lực người phỏng vấn, công tác hậu cần trong lúc phỏng vấn, ..
13
III. BẢNG CÂU HỎI
1. Các loại bảng câu hỏi:
14
Bảng câu hỏi
Tự thực hiện Thực hiện bởi người phỏng vấn
Bảng 
câu hỏi 
qua 
Internet 
/ 
intranet
Bảng 
câu hỏi 
qua thư
Bảng 
câu hỏi 
phát ra 
và thu 
thập lại
Bảng 
câu hỏi 
qua 
điện 
thoại
Phỏng 
vấn cấu 
trúc 
(theo 
lịch 
trình
Những thuộc tính chính của bảng câu hỏi (xem chi tiết trong bảng 11.1 của 
Saunders (2007)
2/21/2011
8
III. BẢNG CÂU HỎI
2. Thiết kế bảng câu hỏi:
Có 2 dạng bảng câu hỏi: Câu hỏi đóng và câu hỏi mở
- Câu hỏi mở: Hữu ích khi không biết chắc chắn về câu trả lời, hoặc 
lấy ý kiến,...
- Câu hỏi đóng: Liệt kê, phân loại, xếp hạng, Mức độ, Số lượng,
Yes/No, ...
Ưu nhược của câu hỏi mở:
-Cung cấp thông tin sâu, phong phú nhưng xử lý thông tin và phân 
tích dữ liệu khó hơn.
- Sự tự do trong diễn đạt ý tưởng của người trả lời. Tuy nhiên 1 số 
không có khả năng trả lời nên sẽ thiếu thông tin.
- Tránh trước thiên lệch về phía người trả lời nhưng có thể bị thiên 
lệch từ người hỏi.
15
III. BẢNG CÂU HỎI
2. Thiết kế bảng câu hỏi:
Ưu nhược của câu hỏi đóng:
- Thiếu thông tin sâu và ít có sự khác biệt.
- Thiên lệch do các câu hỏi trả lời định sẵn
- Không phản ánh đúng ý kiến của người được hỏi, trả lời thiếu động 
nảo.
- Thông tin thu thập được dễ dàng phân tích và xử lý.
Lưu ý khi đặt câu hỏi:
-Câu hỏi đơn giản, dễ hiểu, sử dụng ngôn từ hàng ngày
- Sử dụng ngôn ngữ lịch sự và mềm dẽo.
- 1 câu hỏi chỉ liên quan đến 1 khía cạnh.
- Tránh câu hỏi mà người trả lời không có lối thoát “không biết”, “không 
bình luận”.
- ...
16
2/21/2011
9
III. BẢNG CÂU HỎI
3. Các bước để đặt câu hỏi:
Bước 1: Xác định rõ mục tiêu NC, liệt kê tất cả các mục tiêu NC cụ
thể, các câu hỏi nghiên cứu hoặc các giả thiết phải kiểm chứng (nếu 
có)
Bước 2: Với mỗi mục tiêu/câu hỏi NC, liệt kê tất cả những câu hỏi 
có liên quan mà chúng ta muôn trả lời thông qua NC của chúng ta.
Bước 3: Liệt kê các yêu cầu thông tin, chỉ số đo lường (đánh giá) để
trả lời câu hỏi đó.
Bước 4: Thiết lập các câu hỏi (bảng câu hỏi) để đạt được thông tin
yêu cầu
4. Trật tự của các câu hỏi; Kiểm tra và điều chỉnh bảng câu hỏi
Sau khi soạn bảng câu hỏi hoàn chỉnh cần phải điều tra thử để kiểm tra lại
của câu hỏi: Tính hợp lý, ngôn ngữ, độ dài bảng câu hỏi, các thứ tự câu
hỏi, ...
17
III. BẢNG CÂU HỎI
5. Lựa chọn phỏng vấn và bảng câu hỏi:
Dựa vào bảng chất của điều tra (NC), độ phân tán của đối tượng 
được NC, loại đối tượng NC.
18
Phỏng vấn Bảng câu hỏi
Ưu -Thích hợp cho NC tnh huống phức tạp
- Hữu ích trong thu thập thông tin sâu, chi 6ết
- Có nhiều thông tin bổ trợ thông qua quan sát
- Có thể giải thích câu hỏi
- Áp dụng rộng rãi phổ biến cho mọi đối tượng
-Ít tốn kém
- Thông tin chính xác, người
trả lời không e ngại
Nhược -Tốn kém (thời gian, chi phí)
- Chất lượng dữ liệu phụ thuộc vào: quá trình
phỏng vấn, quan hệ giữa người hỏi và người trả 
lời, kỹ năng của người hỏi.
- Chất lượng dữ liệu có thể khác nhau khi có 
nhiều người cùng thực hiện việc phỏng vấn
- Có thể thiên lệch theo người phòng vấn
-Hạn chế áp dụng
- Tỷ lệ thu hồi thấp
- Có thể thiên lệch, có thể trả 
lời theo tư vấn của người khác
- Thiếu cơ hội làm rõ vấn đề, 
có thể không hiểu đúng câu
hỏi
- Thiếu các thông tin hỗ trợ 
(quan sát)
2/21/2011
10
IV. TỔ CHỨC ĐIỀU TRA KHẢO SÁT
1. Tập huấn phỏng vấn viên:
2. Tổ chức khảo sát
3. Các công cụ để khảo sát
(Xem ví dụ về các bảng câu hỏi gởi kèm)
19
Kết thúc chương
Thanks so much
20