Khái niệm đặc điểm quan hệ tín dụng.
T Tʹ (T + t)
Đặc điểm tín dụng
2
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên
nguyên tắc có hoàn trả (vốn và lãi) sau một
thời gian nhất định
                
              
                                            
                                
            
                       
            
                 22 trang
22 trang | 
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 2236 | Lượt tải: 0 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 6: Tín dụng và lãi suất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 6
TÍN DỤNG & LÃI SUẤT
1/ Khái niệm đặc điểm quan hệ tín dụng.
T Tʹ (T + t)
Đặc điểm tín dụng
2
Tín dụng là quan hệ vay mượn dựa trên
nguyên tắc có hoàn trả (vốn và lãi) sau một
thời gian nhất định
Cho nhau mượn quyền sử dụng một
lường tài hóa, còn quyền sở hữu vẫn thuộc
người cung ứng.
Quan hệ tín dụng là quan hệ có thời hạn, 
thời hạn do đội bên thỏa thuận. 
Hết thời hạn tín dụng, người cung ứng tín
dụng được nhận lại phần vốn cho vay cộng
thêm một số tiền, gọi là thu nhập từ hoạt
động tín dụng
3
Căn cứ thời hạn tín dụng
Căn cứ mục đích tín dụng
Căn cứ chủ thể huy động tín 
dụng
Căn cứ hình thức tín dụng
Căn cứ phương thức tín dụng
Căn cứ phạm vi tín dụng 
4
Phân loại tín dụng
2/ Một số hình thức tín dụng
Tín dụng thương mại 
Quan hệ TD giữa các doanh nghiệp phi TC
TD thương mại là quan hệ TD ngắn hạn 
Đối tượng cho vay là hàng hóa chờ tiêu thụ
Công cụ của TD thương mại là thương phiếu
Là cơ sở của TD ngân hàng 
5
a
Khái niệm
6
Tín dụng thương mại là quan hệ tín dụng giữa 
các doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu 
hàng hóa. Đây là quan hệ tín dụng giữa các nhà 
sản xuất - kinh doanh được thực hiện dưới hình 
thức mua bán, bán chịu hàng hóa. Người bán 
chuyển giao cho người mua quyền sử dụng vốn tạm 
thời trong một thời gian nhất định, và khi đến thời 
hạn đã được thỏa thuận, người mua phải hoàn lại 
vốn cho người bán dưới hình thức tiền tệ và cả 
phần lãi cho người bán chịu.
7Ưu điểm của tín dụng thương mại
Tín dụng thương mại góp phần đẩy nhanh 
quá trình sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm 
cho chu kỳ sản xuất rút ngắn lại.
Tín dụng thương mại tham gia vào quá 
trình điều tiết vốn giữa các doanh nghiệp một 
cách trực tiếp mà không thông qua bất kỳ cơ 
quan trung gian nào.
Tín dụng thương mại góp phần làm giảm 
khối lượng tiền mặt trong lưu thông, làm giảm 
chi phí lưu thông xã hội.
Nhược điểm của tín dụng thương mại
Về quy mô lượng giá trị cho vay bị hạn chế;
Về thời gian ngắn thường là dưới 1 năm;
Về phạm vi chỉ đầu tư một chiều, không có 
quan hệ cho vay ngược lại.
8
kỳ phiếu thương mại hay gọi tắt là
thương phiếu. Thương phiếu là chứng
chỉ có giá ghi nhận yêu cầu thanh toán
hoặc cam kết thanh toán không điều kiện
một số tiền xác định trong một thời gian
nhất định.
Đặc điểm của thương phiếu
Thương phiếu mang tính trừu tượng
Thương phiếu mang tính bắt buộc
Thương phiếu mang tính lưu thông.
9
Công cụ lưu thông của tín dụng thương mại
Phân loại thương phiếu
Dựa trên cơ sở người lập:
Lệnh phiếu : Giấy nợ do người mua 
chịu lập ra. 
Hối phiếu : Giấy nợ do người bán 
chịu lập ra. 
Dựa trên phương thức ký chuyển nhượng:
 Thương phiếu vô danh;
 Thương phiếu đích danh;
 Thương phiếu ký danh.
10
Tín dụng Nhà nước.
Tín dụng ngân hàng
Tín dụng nặng lãi 
Tín dụng thuê mua
11
b
c
d
e
12
Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng 
giữa nhà nước với doanh nghiệp, các tổ chức 
kinh tế - xã hội và các cá nhân. Tín dụng nhà 
nước xuất hiện nhằm thỏa mãn những nhu cầu 
chi tiêu của ngân sách nhà nước trong điều 
kiện nguồn thu không đủ để đáp ứng; nó còn 
là công cụ để nhà nước hỗ trợ cho các ngành 
kinh tế yếu kém, ngành mũi nhọn và khu vực 
kinh tế kém phát triển, và là công cụ quan 
trọng để nhà nước quản lý, điều hành vĩ mô.
Công cụ lưu thông của tín dụng nhà nước
Tín phiếu kho bạc
Trái phiếu kho bạc
Trái phiếu đầu tư
Trái phiếu huy động vốn cho từng công 
trình
Trái phiếu huy động vốn cho Quỹ hỗ trợ 
phát triển
Công trái
Trái phiếu chính phủ quốc tế.
13
1/ Khái niệm lãi suất 
14
Là giá cả của quyền được sử dụng vốn vay 
trong một khoảng thời gian nhất định, mà người sử 
dụng phải trả cho người cho vay; là tỷ lệ của tổng số 
tiền phải trả so với tổng số tiền vay trong một 
khoảng thời gian nhất định. Lãi suất là giá mà người 
vay phải trả để được quyền sử dụng tiền không 
thuộc sở hữu của họ và là lợi tức người cho vay có 
được đối với việc trì hoãn chi tiêu.
Lợi tức là một phạm trù kinh tế gắn liền 
với sự vận động của tín dụng và do bản 
chất của tín dụng quyết định. Lợi tức tín 
dụng là thu nhập mà người cho vay nhận 
được ở người đi vay trả cho việc sử dụng 
tiền vay. Thực chất, lãi suất được biểu hiện 
bằng quan hệ tỷ lệ giữa lợi tức tín dụng và 
tổng số tiền vay trong một thời gian nhất 
định.
15
 Lãi suất thực/ Lãi suất danh nghĩa
 Lãi suất tái cấp vốn
 Lãi suất sàn/ lãi suất trần
 Lãi suất bán buôn/ bán lẻ
 Lãi suất cơ bản của ngân hàng:
◦ Lãi suất cho vay;
◦ Lãi suất tiền gửi thông thường
◦ Lãi suất trên thị trường liên ngân hàng.
16
Một số loại lãi suất
Lãi đơn : FV = PV + ( PV. i )
FV = PV . ( 1+i ) 
Lãi kép : FVƞ = FVƞ-1 . ( 1+i ) 
FVƞ = PV . ( 1+ i )ⁿ
17
Phương pháp tính lãi
18
Lãi suất danh nghĩa (với hàm ý chưa điều chỉnh ảnh hưởng 
của lạm phát) là lãi suất đã bao gồm cả những tổn thất do lạm 
phát gây ra do sự gia tăng của mức giá chung. Quan hệ giữa 
lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực được biểu thị bằng :
(1 + r)(1 + i) = (1 + R)
r là lãi suất thực tế,
i là tỷ lệ lạm phát 
R là lãi suất danh nghĩa.
Lãi suất thực tế = Lãi suất danh nghĩa - Tỷ lệ lạm phát dự kiến
Trên thực tế, tỷ lệ lạm phát sau đó có thể khác với tỷ lệ lạm phát dự 
kiến nên không thể biết trước một cách chắc chắn được lãi suất thực 
tế còn lãi suất danh nghĩa thì có thể biết trước được một cách chắc 
chắn khi công bố.
in = ir + p + rp + lp
ir : lãi suất thực người cho vay được 
hưởng
p : Tỷ lệ lạm phát 
rp : Độ rủi ro của từng đối tượng vay
lp : Tính thanh khoản của từng khoản 
vay 
19
Cơ cấu lãi suất 
Mối quan hệ lãi suất & giá cả trái phiếu :
Nếu trái phiếu coupon có mệnh giá 1000 
lãi suất 10%/năm. Sau một thời gian lãi suất 
thị trường >10%, nếu muốn bán ta thấy thị 
giá trái phiếu sẽ <1000. Giả định là 800. Ta 
có
Current yield = 100/ 800 = 12,5% cho 
người mua
20
Kết luận :
Với người bán
Khi lãi suất hiện hành↑, nếu thị giá trái 
phiếu↓
tỷ suất lợi tức trái phiếu↓
Khi lãi suất hiện hành↓, nếu thị giá trái 
phiếu↑ 
tỷ suất lợi tức trái phiếu↓ 
Với người mua sẽ ngược lại
21
 Ảnh hưởng của cung - cầu quỹ cho vay
 Ảnh hưởng của rủi ro và kỳ hạn
 Ảnh hưởng của lạm phát dự tính
 Ảnh hưởng của chính sách vĩ mô của 
chính phủ.
 Ảnh hưởng của sự phát triển của nền kinh 
tế trong chu kỳ kinh doanh
 Ảnh hưởng của chính sách tiền tệ của 
ngân hàng TW
22
Nhân tố ảnh hưởng lãi suất thị trường