Bài giảng Chương 6: Triển khai thực hiện và kiểm soát chiến lược
Xácđịnhmụctiêuhàngnăm Phânbổnguồnlực Thiếtkếcơcấutổchức Kiểmsoátchiếnlược
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 6: Triển khai thực hiện và kiểm soát chiến lược, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1-2008
Chương 6
Triển khai thực hiện và
kiểm soát chiến lược
1-2008
Nội dung chính
Xác định mục tiêu hàng năm
Phân bổ nguồn lực
Thiết kế cơ cấu tổ chức
Kiểm soát chiến lược
1-2008
I- Xác định mục tiêu hàng năm
Mục tiêu hàng năm:
- Là quá trình cụ thể hoá mục tiêu chiến lược: phân
chia mục tiêu tổng quát thành mục tiêu bộ phận
- được giao cho các bộ phận chức năng và đơn vị trực
thuộc
- thường được xác định bằng các chỉ tiêu định lượng
như lợi nhuận,thị phần, mức tăng trưởng
1-2008
I- Xác định mục tiêu hàng năm
Vai trò của việc thiết lập mục tiêu hàng năm:
- Là cơ sở để phân phối các nguồn lực trong quá trình
thực hiện chiến lược
- Là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành công việc
của các bộ phận
- Là công cụ để kiểm soát tiến trình thực hiện chiến
lược
1-2008
III- Phân bổ nguồn lực
1- Nguồn lực và cấp độ phân bổ
Nguồn lực cần phân bổ:
Nhân sự
Công nghệ
Tài chính
1-2008
III- Phân bổ nguồn lực
1- Nguồn lực và cấp độ phân bổ
Các cấp độ phân bổ:
+ Cấp công ty: cân đối phân bổ các nguồn lực như thế nào giữa
các đơn vị, bộ phận chức năng
- các nguồn lực phải được phân bổ theo mức độ ưu tiên tuỳ
thuộc vào mục tiêu chiến lược và mục tiêu hàng năm đã thông
qua
- việc phân bổ phải được xem xét trong bối cảnh các bộ phận
khác nhau hỗ trợ và ảnh hưởng đến chiến lược chung như thế
nào
+ Cấp chức năng: mỗi nguồn lực sẽ được bố trí như thế nào
trong mỗi chức năng để đảm bảo chiến lược được thực hiện
1-2008
III- Phân bổ nguồn lực
2- Đánh giá nguồn lực
- Để thực hiện chiến lược cần có những
nguồn lực nào và bao nhiêu
- Phân tích nội bộ doanh nghiêp nhằm
xác định nguồn lực hiện có và khả
năng cung cấp các nguồn lực cần
thiết cho việc thực hiện chiến lược
1-2008
III- Phân bổ nguồn lực
3- Điều chỉnh nguồn lực
- Xem xét sự phù hợp giữa các nguồn lực sẵn có với chiến lược
đang thực hiện
- đảm bảo huy động đủ các nguồn lực về số lượng và chất lượng
- do lãnh đạo các cấp tiến hành:
ví dụ: đào tạo nâng cao tay nghề, tuyển nhân viên, huy động
thêm vốn
1-2008
III- Phân bổ nguồn lực
4- Các phương thức phân bổ nguồn lực
- Theo công thức
- Theo đánh giá chủ quan của ban lãnh đạo
- Theo nhu cầu của từng bộ phận
- Theo sự thoả thuận giữa ban lãnh đạo và bộ phận
1-2008
III- Phân bổ nguồn lực
5- Phân bổ nguồn lực tài chính
- Phân bổ nguồn lực thông qua ngân sách hoạt động:
Ngân sách hoạt động:
- là báo cáo tổng hợp về những nguồn lực được đòi
hỏi để đạt đến mục tiêu
- được thể hiện theo năm, quí, tháng
- được phân thành các cấp khác nhau: toàn công ty
đến từng bộ phận, phòng, ban
- Dự kiến các loại chi phí, dự kiến các khoản thu, dự
kiến ngân quỹ tiền măt, vốn
1-2008
IV-Thiết kế cơ cấu tổ chức
Khái niệm
Xây dựng cơ cấu tổ chức
Các kiểu cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức và chiến lược
1-2008
IV-Thiết kế cơ cấu tổ chức
1- Khái quát về cơ cấu tổ chức
1.1 Khái niệm: cơ cấu tổ chức là cách thức phân chia và phối hợp
các hoạt động của doanh nghiệp
1.2 Đặc tính của cơ cấu tổ chức
- Tính chuyên môn hoá: là phương thức và mức độ phân chia
công việc trong doanh nghiệp
- Tính phối hợp: cách thức hợp tác giữa các bộ phận khác nhau,
mối liên hệ giữa các bộ phận này là gì
- Tự điều chỉnh (mutual adjustment)
- Chỉ đạo trực tiếp (direct supervision)
- Chuẩn hoá qui trình (process standardization)
- Chuẩn hoá đầu ra (result standardization)
- Chuẩn hoá năng lực (competences standardization)
1-2008
IV-Thiết kế cơ cấu tổ chức
2- Xây dựng cơ cấu tổ chức
phân chia công việc (division of work)
nhóm các công việc một cách lô gíc và hiệu quả
(departmentalization)
xác định các quan hệ quyền lực (hierachy)
xây dựng cơ chế phối hợp (coordination)
1-2008
IV-Thiết kế cơ cấu tổ chức
3- Một số kiểu cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức giản đơn
Cơ cấu theo chức năng (functional structure): các nhân viên
được nhóm lại trên cơ sở kiến thức và kinh nghiệm và phương
tiện làm việc
Cơ cấu theo bộ phận (divisionalized structure)
Cơ cấu kiểu ma trận (Matrix structure)
1-2008
3.1. Cơ cấu theo chức năng
BAN GIÁM ĐỐC
Tài chính Sản xuất Marketing Hành chính
1-2008
3.1. Cơ cấu theo chức năng
BAN GIÁM ĐỐC
Tài chính Sản xuất Marketing Hành chính
nhà máy A nhà máy B vùng 1 vùng 2
1-2008
3.1. Cơ cấu theo chức năng
ưu điểm
Tạo sự hợp tác và cộng hưởng trong công việc
Chuyên môn hoá cao, nâng cao hiệu quả hoạt động
Nhược điểm
tập trung quá nhiều quyền lực vào Ban lãnh đạo
không linh hoạt
trách nhiệm của cá nhân đối với kết quả chung của
công việc không rõ ràng
Khó đánh giá được sự đóng góp của từng bộ phận đến
kết quả chung
1-2008
3.2. Cơ cấu theo bộ phận
Chủ tịch
Phó CT Sản xuất Phó CT Tài chính
Mỹ phẩmThiết bị y tếDược phẩm
Phó CT MarketingPhó CT R&D
1-2008
3.2. Cơ cấu theo bộ phận
Chủ tịch
Phó CT Sản xuất Phó CT Tài chính
ASEANKV Bắc MỹEU
Phó CT MarketingPhó CT R&D
1-2008
3.2. Cơ cấu theo bộ phận
Điểm mạnh
cho phép đánh giá vị thế của doanh nghiệp tại mỗi thị trường
(trên cơ sở các SBU) :
xây dựng theo đơn vị lợi nhuận (profit center)
đánh giá độc lập về mặt tài chính và trách nhiệm
cán bộ phụ trách đa năng cho phép :
xây dựng chiến lược cho mỗi SBU
Điểm yếu
Không tận dụng lợi thế qui mô
mục tiêu tối ưu hoá ở cấp độ các bộ phận
Khó chuyên giao năng lực công nghệ
các chuyên gia bị phân tán
1-2008
3.3. Cơ cấu ma trận
Chủ tịch
Sản xuất
Matrix form
Tài chính Marketing
Dự án C
Dự án B
Dự án A
1-2008
3.3. Cơ cấu ma trận
- Ưu điểm: linh hoạt
- Nhược điểm: khó khăn trong quản lý (một
nhân viên có nhiều thủ trưởng trực tiếp)
1-2008
IV-Thiết kế cơ cấu tổ chức
4- Cơ cấu tổ chức và chiến lược
- Tổ chức doanh nghiệp quyết định cách thức doanh nghiệp
phối hợp các bộ phận không đồng nhất và có lợi ích khác nhau
hướng tới mục tiêu chung
- Cách thức phối hợp quyết định hiệu quả hoạt động của doanh
nghiệp và khả năng thực hiện mục tiêu chiến lựợc
- Thay đổi chiến lược dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức
- Cơ cấu tổ chức sẽ tác động đến sự lựa chọn chiến lược
- Không có cơ cấu tổ chức tốt nhất cho môt chiến lược cụ thể
hay một loại công ty cụ thể.
1-2008
V-Kiểm soát chiến lược
1- Sự cần thiết của kiểm soát chiến lược
- Kiểm soát chiến lược là quá trình kiểm tra, đánh giá và điều
chỉnh các mục tiêu chiến lược
- Kiểm soát để đảm bảo thực hiện được các mục tiêu chiến lược
đã định
- Cho phép các nhà lãnh đạo
- có cái nhìn tức thời về tình hình hiện tại và khả năng thực
hiện mục tiêu
- Xác định sự sai lệch, chiều hướng và mức độ sai lệch
- Xác định nguyên nhân sai lệch
- Dự kiến các biện pháp để điều chỉnh hoạt động.
1-2008
V-Kiểm soát chiến lược
1- Sự cần thiết của kiểm soát chiến lược
Yêu cầu đối với công việc kiểm tra và đánh giá chiến lược
- tiến hành phù hợp với các giai đoạn khác của quản trị CL
- mỗi giai đoạn phát triển thì mức độ tác động của các yếu tố môi
trường khác nhau phải có các chỉ tiêu và và phương pháp kiểm tra
thích hợp
- Phải đảm bảo tính linh hoạt
- Linh hoạt giùp công việc điều chỉnh chiến lược kip thời, uyển chuyển
- Phải kết hợp hai hình thức kiểm tra: định kỳ và bất thường
- định kỳ: kiểm tra theo kế hoạch
- Bất thường: khi có những thay đổi lớn
- Phải đảm bảo tính dự phòng
- Là cơ sở để xác định mục tiêu, điều chỉnh chiến lược cho phù hợp với
biến động môi trường và điều kiện kinh doanh ở kỳ sau
- Phải tập trung vào nội dung chủ yếu
- tập trung nỗ lực kiểm tra những vấn đề quan trọng nhất, tác động mạnh
nhât dến CL
1-2008
V-Kiểm soát chiến lược
1- Sự cần thiết của kiểm soát chiến lược
Mục tiêu
Kết quảPhương tiện
- Dựa vào mục tiêu DN huy
động phương tiện
- Kết hợp phương tiện tạo
ra kết quả
- Kiểm soát kết quả
kiểm soát quá trình thực
hiện chiến lược
1-2008
V-Kiểm soát chiến lược
2- Qui trình kiểm soát chiến lược
Thiết lập tiêu
chuẩn và
chỉ tiêu
Xây dựng thước
đo và hệ thống
giám sát
So sánh thực
tế với mục tiêu
Đánh giá kết
quả và điều
chỉnh nếu cần
1-2008
IV-Kiểm soát chiến lược
2- Qui trình kiểm soát chiến lược
2.1Thiết lập các tiêu chuẩn chỉ tiêu
- xây dựng các tiêu chuẩn và chỉ tiêu dựa trên chiến lược lựa chọn
- hai loại tiêu chuẩn chính:
- T/chuẩn định tính: không đo lường được bằng số đo vật lý hoặc
tiền tệ
- T/chuẩn định lượng: có thể đo lường, đối chiếu được
1-2008
V-Kiểm soát chiến lược
2- Qui trình kiểm soát chiến lược
2.1Thiết lập các tiêu chuẩn chỉ tiêu
Ví dụ: chiến lược chi phí thấp mục tiêu: giảm thiểu giá thành
Tiêu chuẩn:Tiết kiệm chi phí
Chỉ tiêu: - Tỷ suất phí
- Chi phí biến đổi, chi phí cố định
- Năng suất lao động
- Số lượng sản phẩm sản xuất
1-2008
V-Kiểm soát chiến lược
2- Qui trình kiểm soát chiến lược
2.2 Xây dựng các thước đo và hệ thống giám sát
- Lựa chọn các thước đo phù hợp với từng chỉ tiêu
- dễ đo lường các chỉ tiêu định lượng được
ví dụ: số sản Phẩm sản xuất trong một quí, doanh thu đạt được trong 6 tháng
-khó đo lường các chỉ tiêu định tính:
ví dụ: đánh giá tác động của R&D
- Hệ thống giám sát: cung cấp thông tin để đo lường các chỉ tiêu
ví dụ: hệ thống thông tin kế toán, khách hàng, nhân sự
1-2008
V-Kiểm soát chiến lược
2- Qui trình kiểm soát chiến lược
2.3 So sánh các kết quả thực tế với mục tiêu đã xây dựng
- đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu
- xem xét hoạt động của doanh nghiệp có đi chệch với mục tiêu không
và sai lệch đến mức nào
- Nếu kết quả> mục tiêu: mục tiêu quá thấp so với năng lực nâng
cao mục tiêu kỳ tới
- Nếu kết quả < mục tiêu:
- mục tiêu ấn định quá cao
- môi trường thay đổi
- hiệu quả hoạt động của DN thấp hơn năng lực của DN
1-2008
V-Kiểm soát chiến lược
2- Qui trình kiểm soát chiến lược
2.4. Đánh giá kết quả và thực hiện các điều chỉnh cần thiết
- đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu
- điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp đi đúng hướng
mục tiêu
- Nếu do hiệu quả hoạt động thấp không thực hiện được mục
tiêu: thay đổi hệ thống đo lường, giám sát, đánh giá kết qủa
-Nếu do mục tiêu ấn định không phù hợp với phương tiện:
điều chỉnh lại mục tiêu cho phù hợp với năng lực
1-2008
V-Kiểm soát chiến lược
3- Các cấp kiểm soát chiến lược
-Chiến lược được cụ thể hoá bằng các mục tiêu
chung, bộ phận, cá nhân
các cấp kiểm soát chiến lược phải phù hợp với
các cấp mục tiêu
1-2008
V-Kiểm soát chiến lược
3- Các cấp kiểm soát chiến lược
3.1 cấp cá nhân
Chủ yếu kiểm soát thông qua hệ thống các chỉ tiêu định lượng phù hợp với
công việc từng cá nhân
đánh giá kết quả của từng nhân viên
3.2 cấp chức năng hay SBU
Hệ thống chỉ tiêu phải đo lường được kết quả của cấo chức năng hay SBU
Các mục tiêu ở mỗi cấp độ không được ảnh hưởng đến nhau
3.3 cấp doanh nghiệp
Hệ thống chỉ tiêu liên quan đến thước đo kết quả tổng thể: DT, LN, CF