Bài giảng Chương 7: Ra quyết định quản trị kinh doanh
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD 7.2. Phân loại quyết định 7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định 7.4. Một số phương pháp ra quyết định
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 7: Ra quyết định quản trị kinh doanh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LOGO
RA QUYẾT ĐỊNH
QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chương 7
KẾT CẤU CHƯƠNG
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD
7.2. Phân loại quyết định
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Là hành vi sáng tạo của chủ thể QT nhằm XĐ
các mtiêu, ctrình, t/c HĐ của TC để gquyết một
vđề đã chín muồi trên cơ sở vận động của các
QL kquan và ptích t.tin về TC và môi trường
Là việc ấn định hay tuyên bố một lựa chọn của
chủ thể QT về 1/1 số PA để t.hiện những cviệc
cụ thể trong những ĐK nhất định nhằm đạt
được mtiêu của TC
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
→ Mỗi QĐQT trả lời các câu hỏi sau:
Cần phải làm gì (What)?
Khi nào thì làm (When)?
Làm tại đâu (Where)?
Tại sao phải làm (Why)?
Ai làm (Who)?
Làm như thế nào (How)?
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD
MỘT SỐ KHÁI NIỆM
Lưu ý:
MọI NQT đều phải ra QĐ gắn với HĐKD và QT
QĐ có qhệ với thông tin
QĐ trong ĐK chắc chắn
QĐ mang tính XS
QĐ mang tính may rủi
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Tính hợp pháp
Tính khoa học
Tính hệ thống
Tính tối ưu
Tính linh hoạt
Tính cụ thể
Tính định hướng
Tính cô đọng
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD
YÊU CẦU
Tính hợp pháp
Đúng thẩm quyền
Phù hợp với các quy định của tổ chức, DN
Phải phù hợp với các qui định PL
Tính khoa học
Phù hợp với
Định hướng và mục tiêu của DN
Các QL khách quan
Các ĐK môi trường
Khả năng thực hiện của đối tượng
SD các công cụ khoa học để ra QĐ
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD
YÊU CẦU
Tính hệ thống
Xem xét trong chỉnh thể thống nhất
Không mâu thuẫn, không phủ định nhau
Tính tối ưu
Trên cơ sở tiêu chuẩn tối ưu XĐ trước và đúng
Phù hợp với phương pháp ra QĐ:
Nếu ra nhiều PA → chọn PA TƯ: đưa ra càng nhiều → càng
tốt
Nếu ra 1 PA để chọn → chọn phương pháp đúng
Đảm bảo sự đồng thuận
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Tính linh hoạt
Không rập khuôn, máy móc, giáo điều
Không cứng nhắc
Phù hợp với biến động của môi trường → dự báo tốt
Tính cụ thể
Phương pháp định lượng
Phải đảm bảo tính cụ thể trên cơ sở số liệu đáng tin cậy
Phải XĐ rõ các mốc thời gian cụ thể
7.1. Khái lược về ra quyết định trong QTKD
YÊU CẦU ĐỐI VỚI VIỆC RA QUYẾT ĐỊNH
Tính cô đọng
Ngắn gọn, dễ hiểu
Dùng ngôn từ phù hợp với đối tượng ra quyết định
Tính định hướng
Định hướng dài hạn
Mục tiêu XĐ theo hướng dài hạn
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH PHÂN LOẠI
Theo tính chất quan trọng của quyết định
Theo thời gian
Căn cứ vào thời gian và tính chất ra quyết định
Theo tính chất ổn định
Theo chủ thể ra quyết định
Theo cấp ban hành quyết định
Theo đối tượng quyết định
Theo hình thức ban hành quyết định
Theo cách thức tác động tới đối tượng thực hiện
Theo tính chất đúng đắn của quyết định
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH
Theo tính chất quan trọng
QĐ quan trọng:
Có tầm quan trọng đối với HĐKD
Do NQT cấp cao ban hành
QĐ không quan trọng
Tác động không lớn đến HĐKD
Do các NQT cấp trung hoặc cơ sở ban hành
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH
Theo thời gian
QĐ dài hạn
Chi phối trong tgian dài
Độ dài tùy thuộc từng ngành KD
QĐ trung hạn
Chi phối trong tgian vừa phải
Ngắn hơn dài hạn, dài hơn ngắn hạn
QĐ ngắn hạn
Chi phối trong tgian ngắn
Thường dưới 1 năm
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH
Căn cứ vào tgian và t/c tấn công hay thích ứng
QĐCL
QĐ trên cơ sở tư duy CL
Thường
Động đến mọi bộ phận của DN
Tấn công vào môi trường
Gắn với thời kỳ dài hơn
QĐ chiến thuật (tác nghiệp)
QĐ triển khai thực hiện CL
Giải quyết các vấn đề cụ thể
Gắn với thời kỳ ngắn hơn
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH
Theo t/c trọn vẹn của n/v hay thời kỳ
QĐ chương trình hóa:
Trọn vẹn n/v
Không đề cập toàn bộ
QĐKH
Trọn vẹn thời gian
Giải quyết tổng thể nguồn lực của DN
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH
Theo t/c chủ thể ra QĐ
QĐ cá nhân
Do một cá nhân ban hành
Trách nhiệm rõ ràng
QĐ tập thể
Do tập thể ban hành
Trách nhiệm không rõ ràng
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH
Theo cấp ban hành quyết định
QĐ cấp cao do các NQT cao cấp ban hành
QĐ cấp trung do các NQT cấp trung gian ban hành
QĐ cấp thấp do các NQT cấp cơ sở ban hành
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH
Theo đối tượng quyết định
Xét theo lĩnh vực công tác có QĐ:
Kinh doanh
Kỹ thuật
Tổ chức
Xét theo chức năng QT có QĐ
Định hướng
Tổ chức
Điều khiển
Lãnh đạo
Kiểm soát
Xét theo nội dung QT có QĐ:
Xây dựng DN
QTNNL
QT Cnghệ - KT
Cung ứng NVL,
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH
Theo hình thức ban hành QĐ
QĐ bằng văn bản
QĐ bằng lời nói
Theo cách thức tác động
tới đối tượng thực hiện
QĐ ủy quyền
QĐ hướng dẫn
QĐ cưỡng ép
7.2. Phân loại quyết định
CÁC CÁCH
Theo tình chất đúng đắn của QĐ
Tính chất tốt/xấu
QĐ tốt nếu tiếp cận tính khách quan
QĐ xấu nếu mang tính chủ quan
Tính chất chắc chắn
QĐ chắc chắn
QĐ mang tính xác suất
QĐ mang tính rủi ro
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
CĂN CỨ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào mục tiêu
Căn cứ thực trạng nguồn lực của tổ chức
Căn cứ vào điều kiện của môi trường
Căn cứ vào độ dài thời gian
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
CĂN CỨ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào mục tiêu
Mục tiêu của thời kỳ là căn cứ để ra bất cứ QĐ nào
trong thời kỳ đó
Khi ra QĐ cần căn cứ vào
Mục tiêu cần đạt của thời kỳ
Kết quả mà các QĐ trước đó đã đạt được
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
CĂN CỨ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào thực trạng nguồn lực của tổ chức
Khi ra quyết định cần phải căn cứ vào
Năng lực của NNL
Trình độ kỹ thuật công nghệ
Nguồn lực nguyên vật liệu
Khả năng tài chính,
có liên quan
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
CĂN CỨ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào điều kiện của môi trường
Tính chất môi trường
Ổn định
Biến đổi
Các ĐK cụ thể của môi trường:
ĐK của môi trường vĩ mô
ĐK cụ thể của môi trường ngành
ĐK môi trường nội bộ
Phạm vi môi trường: giới hạn các nhân tố tác động đến QĐ
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
CĂN CỨ ĐỂ RA QUYẾT ĐỊNH
Căn cứ vào độ dài thời gian
Căn cứ vào thời gian thực hiện
Ngắn hạn
Trung hạn
Dài hạn
để lựa chọn:
Căn cứ
Phương pháp
Kỹ năng
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
Mô hình ra quyết định 5 bước
Mô hình ra quyết định 6 bước
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
Xác định vấn đề ra
quyết định
Chọn tiêu chuẩn
đánh giá p.án
Tìm kiếm các p.án
giải quyết v.đề
Đánh giá các p.án
Lựa chọn p.án và
ra quyết định
Chưa phù hợp
Chưa phù hợp
Mô hình ra quyết định 5 bước
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
Mô hình ra quyết định 5 bước
B1: Xác định vấn đề ra quyết định – xác định những thành
phần, yếu tố chủ yếu của vấn đề cần ra quyết định, lợi ích
thu được và chi phí của nó.
B2: Chọn tiêu chuẩn đánh giá phương án – xác định các
chuẩn mực, tiêu chí để đánh giá các phương án đặt ra.
Tiêu chuẩn cần đáp ứng các yêu cầu:
Phản ánh đóng góp của phương án vào thực hiện mục tiêu
quyết định
Có thể tính toán được chỉ tiêu làm tiêu chuẩn đánh giá
quyết định
Số lượng tiêu chuẩn không quá nhiều
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNH
Mô hình ra quyết định 5 bước
B3: Tìm hiểu các phương án giải quyết vấn đề - tìm tất cả
các phương án, xem xét trên tất cả mọi phương diện; phân
tích lựa chọn các phương án thiết thực; nhóm các phương
án tương tự nhau để dễ đánh giá.
B4: Đánh giá các phương án – xác định hiệu quả của từng
phương án, loại các phương án không đáng giá (phân tích
ở cả 2 góc độ định lượng và định tính).
B5: Lựa chọn phương án và ra quyết định – dựa trên kết
quả phân tích, đánh giá lựa chọn phương án tốt nhất.
7.3. Căn cứ và quy trình ra quyết định
QUY TRÌNH RA QUYẾT ĐỊNHXác định nhiệm vụ
cần ra quyết định
Liệt kê các p.án
khả năng lựa chọn
L.Kê các đ.kiện
k.quan, trg thái tự
nhiên, biến cố
Tính toán các
chỉ tiêu
Loại các p.án, khả năng
không phù hợp
Xác định và cân nhắc các
trạng thái, biến cố
Mô hình ra quyết định 6 bước
Lựa chọn mô hình
Giải bài toán,
phân tích xử lý
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp độc đoán
Phương pháp kết luận cuối cùng
Phương pháp nhóm
Phương pháp cố vấn
Phương pháp quyết định đa số
Phương pháp đồng thuận
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp độc đoán
Phương pháp độc đoán là phương pháp ra quyết định
được áp dụng khi nhà quản trị hoàn toàn tự ra các quyết
định mà không có sự tham gia của nhân viên, đồng sự.
Phương pháp này đòi hỏi người ra quyết định phải có kinh
nghiệm, có uy tín đối với nhân viên dưới quyền.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: tiết kiệm về thời gian và có thể chớp được thời
cơ
Nhược điểm: dễ dẫn đến tình trạng nhân viên bất mãn, ít
có quyết tâm thực hiện quyết định
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp kết luận cuối cùng
Kết luận cuối cùng là phương pháp ra quyết định khi nhà
quản trị cho phép nhân viên dưới quyền thảo luận và đề ra
giải pháp cho vấn đề.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: khá dân chủ; nhân viên thấy được giá trị và vai
trò của họ trong tổ chức
Nhược điểm: có thể nhận được quá nhiều đề xuất, trong đó
có thể có nhiều đề xuất trái chiều
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp nhóm
Phương pháp nhóm là phương pháp ra quyết định trong đó
bao gồm nhà quản trị và sự tham gia của ít nhất một nhân
viên khác mà không cần tham khảo ý kiến đa số.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: tiết kiệm thời gian, chi phí
Nhược điểm: nhân viên tham gia trong quá trình thực hiện
quyết định có thể chưa thực sự quyết tâm/chưa có động
lực tham gia
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp đồng thuận
Phương pháp đồng thuận là phương pháp ra quyết định đòi
hỏi sự nhất trí cao với sự tham gia của toàn thể các thành
viên trong quá trình ra quyết định.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: chất lượng ra quyết định cao
Nhược điểm: khó đạt được sự đồng thuận của toàn bộ các
thành viên, chi phí tốn kém và mất nhiều thời gian để tìm
kiếm sự đồng thuận
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH TÍNH
Phương pháp cố vấn
Phương pháp cố vấn đặt nhà quản trị vào vị trí người thăm
dò; nhà quản trị đưa ra quyết định ban đầu, sau đó lấy ý
kiến của nhóm, tập hợp ý kiến cố vấn của nhóm và cuối
cùng ra quyết định quản trị.
Ưu và nhược điểm:
Ưu điểm: sử dụng được trí tuệ tập thể, tinh thần thảo luận
cởi mở, có thể hình thành nhiều ý tưởng
Nhược điểm: khó khăn trong việc lựa chọn nếu có quá
nhiều quyết định
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Quyết định ở điều kiện chắc chắn
Quyết định ở trường hợp may rủi
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Quyết định trong trường hợp nhận biết được hành động
Phương pháp sơ đồ cây
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Không gian
tình thế
Không gian
phản ứng
12
30
18
25
04
20
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Không gian
tình thế
Không gian
hành động
25
30
10
30
5
20
10
35
40
Tính chắc chắn (P) 0,1 0,6 0,3
26,5
15,5
19,0
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Không gian
tình thế
Không gian
hành động
5
25
30
35
14
15
18
20
12
35
25
30
Giá trị lớn nhất cột 20 35 30
Giá trị nhỏ
nhất dòng
Giá trị lón
nhất dòng
5
14
12
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Không gian
tình thế
KG p.ứ
của dòng
5
25
30
35
14
15
18
20
12
35
25
30
Giá trị lớn nhất cột 20 35 30
Giá trị nhỏ
nhất dòng
Giá trị lón
nhất dòng
5
14
12
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Nguyên tắc Hurwicz (nguyên tắc hy vọng ít khả quan)
Nguyên tắc này kết hợp cả 2 nguyên tắc trên. Thông số hy
vọng phản ánh nhận thức may rủi của người ra quyết định
vì các số tối đa của các dòng và số tối thiểu của các dòng
được nhân với xác suất.
Thông số hy vọng càng lớn thì càng có độ hy vọng cao,
nếu = 1 sẽ sử dụng nguyên tắc tối đa của tối đa, nếu = 0
sẽ sử dụng nguyên tắc tối thiểu của tối đa.
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Nguyên tắc Hurwicz (nguyên tắc hy vọng ít khả quan)
Giá trị cực
của dòng
Không gian
phản ứng
35.0,3 = 10,5 10,5+3,5=14
Tối đa của dòng
25.0,3 = 7,5
30.0,3 = 9
Tối thiểu
của dòng
5.0,7 = 3,5
14.0,7 = 9,8
12.0,7 = 8,4
Tổng số
7,5+9,8=17,3
9+8,4=17,4
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Quyết định trong trường hợp không chắc chắn
Nguyên tắc Savage-Niehans (nguyên tắc thời hạn ngắn nhất)
Ở nguyên tắc này sẽ tối thiểu hóa hạn chế có thể nhất.
Xác định giá trị tối đa cột Xác định hiệu số giữa giá trị lớn
nhất của cột với giá trị lợi thế Xác định giá trị tối đa các
dòng Lựa chọn giá trị tối thiểu, nghĩa là phản ứng có độ rủi
ro nhỏ nhất của các mức độ lớn nhất.
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Không gian
tình thế
Không gian
phản ứng
25
5
0
0
21
20
2
0
8
Độ mạo hiểm
lớn nhất
25
21
20
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Quyết định trong trường hợp nhận biết được hành động (lý
thuyết trò chơi)
Nguyên tắc tối thiểu của tối đa ít hy vọng – tối đa của các tối
thiểu dòng – là tiêu thức quyết định hợp trong hoàn cảnh
chơi.
Người ra quyết định lựa chọn phản ứng mà phản ứng này kết
quả tối thiểu là kết quả lớn nhất có thể, đối thủ tìm kiếm dừng
lại ở tổn thất lớn nhất là nhỏ nhất có thể.
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
K.g p.ư
của đối thủ
Không gian
phản ứng
7
8
16
15
5
12
10
20
10
Giá trị tối thiểu
của dòng
7
5
10
Giá trị tối đa cột 20 15 16
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Sơ đồ cây ra quyết định là một biểu đồ kế hoạch, thể hiện các
phương án và sự phụ thuộc của các phương án ở nhiều giai
đoạn, tiến trình quyết định theo chuỗi, giống như cây được
cấu trúc từ trái sang phải, dùng ô vuông biểu thị các điểm có
thể kiểm soát, và các ô tròn cho các điểm sự kiện không thể
kiểm soát được. Mỗi nhánh dẫn đến một kết quả trình bày các
số hạng giá trị bên phải.
Sơ đồ cây phân tích từ trái sang phải bằng cách nhân các số
hạng trong bảng kết quả, với các xác suất tương ứng của
chúng. Giá trị kỳ vọng cao nhất sẽ xác định hướng hành động
phù hợp nhất và được nhập vào điểm quyết định ban đầu.
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Trình tự sử dụng sơ đồ cây bao gồm các bước:
Liệt kê các phương án và các tình huống
Thiết lập cây quyết định
Tính các thông số theo từng tình huống và thể hiện lên cây
quyết định
Lần lượt tính kỳ vọng thu nhập cho mỗi nút biến cố, lựa chọn
giá trị lớn nhất cho các nút quyết định từ phải sang trái
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ nhất, ra quyết định giản đơn có khả năng xảy ra sự kiện
VD1:
Phương án 3 đạt giá trị lớn nhất mở rộng quy mô sản xuất lên
5000 SP/tháng.
Tình huống
Quyết định
Khả năng xảy ra sự kiện
X1 (Giữ nguyên q.mô)
X2 (Mở rộng q.mô lên 3000 SP)
X3 (Mở rộng q.mô lên 5000 SP)
0,5
250
300
350
0,3
220
180
140
0,2
200
150
120
231
234
241
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Ra quyết định giản đơn có khả năng xảy ra sự kiện
A
X1
X2
X3
EMV (X2)
SƠ ĐỒ CÂY
TRONG RA
QUYẾT ĐỊNH
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ hai, ra quyết định phức hợp với nhiều khả năng xảy ra sự kiện
VD2: Công ty General Products (GPC) sản xuất giấy dán tường. Có hai
loại sản phẩm: bình thường và tốt. Giá bán một cuộn giấy bình thường
ở mức 5 – 6USD, một cuộn giấy tốt có thể ở mức 8 – 9USD. Có nhiều
đối thủ cạnh tranh. Những đối thủ này quyết định giá bán của họ sau
GPC. Bộ phận Marketing của GPC đã lập được bảng lợi nhuận tương
ứng với từng cặp chiến lược và biến cố như bảng dưới. (Slide tiếp
theo)
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ hai, ra quyết định phức hợp với nhiều khả năng xảy ra sự kiện
Các chiến lược
của GPC
Việc định giá của các đối thủ (biến cố)
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ hai, ra quyết định phức hợp với nhiều khả năng xảy ra sự kiện
Xây dựng Sơ đồ cây trong việc ra quyết định ở Ví dụ 2
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ ba, ra quyết định khi có điều tra, khảo sát thông tin
Được điều tra, khảo sát thông tin; không được điều tra, khảo sát thông
tin Quyết định nào có lợi hơn sẽ được lựa chọn.
VD3: Một ngân hàng có thể cho các công ty vay vốn. Mỗi khoản vay là
150.000 USD với lãi suất 10%/năm. Nếu không cho vay thì ngân hàng
sẽ dùng số tiền này mua công trái với lãi suất 5%/năm.
Nếu ngân hàng không điều tra gì về các công ty xin vay tiền thì theo
kinh nghiệm xác suất để một công ty trả được đúng hạn là 0,96. Trong
trường hợp ngược lại (xác suất bằng 0,04) công ty vay tiền bị phá sản
và ngân hàng xem như bị mất số tiền 150.000USD.
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ tư, ra quyết định khi có nhiều chỉ tiêu phải xem xét
Trong trường hợp có nhiều chỉ tiêu cần xem xét, cân nhắc và so sánh
thì phải áp dụng phương pháp tính điểm có trọng số.
7.4. Một số phương pháp ra quyết định
PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG
Phương pháp sơ đồ cây
Thứ tư, ra quyết định khi có nhiều chỉ tiêu phải xem xét
Trình tự:
B1: Liệt kê các nhân tố, chỉ tiêu ảnh hưởng tới ra quyết định
B2: Loại bỏ các chỉ tiêu phụ, chỉ giữ lại các chỉ tiêu chính
B3: Xem mức độ quan trọng của các chỉ tiêu, xác định trọng số cho
mỗi chỉ tiêu
B4: Quyết định thang điểm
B5. Tiến hành cho điểm theo từng phương án
B6: Lấy điểm số vừa cho nhân với trọng số
B7: Tính tổng điểm bình quân sau khi đã xét trọng số
B8: Ra quyết định
LOGO