Bài giảng Chương 7: Tạo động lực làm việc
1.Tạođộnglực làmviệclàgì? 2.Cáchọcthuyếtvềtạođộnglực làmviệc 3.Làmchocôngviệccóýnghĩa hơn(làmgiàuCV) 4.Vaitròcủangườiquảnlý
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 7: Tạo động lực làm việc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠO ĐỘNG LỰC LÀM ViỆC
CHỈ CÓ THỂ BẰNG TIỀN?
NỘI DUNG
1. Tạo động lực làm việc là gì?
2. Các học thuyết về tạo động lực
làm việc
3. Làm cho công việc có ý nghĩa
hơn(làm giàu CV)
4. Vai trò của người quản lý
I.TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC LÀ GÌ?
Khái niệm
Các giá trị và thái độ
Môi trường làm việc thích
hợp
1.Khái niệm
Tạo động lực làm việc là
dẫn dắt nhân viên đạt được
những mục tiêu đã đề ra với
nỗ lực lớn nhất
Giả sử bạn có một công việc
sắp đến hạn phải hoàn tất. Bạn
cần nhân viên nỗ lực hơn nữa để
đạt mục tiêu đúng thời hạn.
Hãy nêu 3 phương pháp khả dĩ
áp dụng trong trường hợp này
2.Giá trị và thái độ
Người ta không được
tăng động lực hay bị giảm
động lực bởi những điều
giống nhau
Kết luận vấn đề
• Các tình huống trên cho thấy
sự phức tạp trong hành vi của
con người
• Nhận thức giá trị khác nhau,
thái độ trong công việc khác
nhau, sẽ có kết quả khác nhau
• Giá trị chi phối thái độ
• Thái độ điều khiển hầu hết
các hành vi
II. Động viên nhân viên
1.Khái niệm: Động viên là một nghệ thuật phát huy tiềm
năng của người khác làm cho họ mong muốn hành động
nhằm đạt được mục tiêu của cả cá nhân họ và cả tổ chức
Con người cần được động viên bằng thoả mãn
những nhu cầu khác nhau trong công việc và trong cuộc
sống riêng
- Đáp ứng các nhu cầu cá nhân ở nơi làm việc.
Thứ bậc theo nhu cầu của Maslow đặc biệt có liên
quan nhiều đến nơi làm việc vì con người không chỉ cần
tiền bạc và khen thưởng mà còn cần sự tôn trọng, thừa
nhận và giao tiếp.
- Cân bằng nhu cầu của cá nhân và của nhóm của tổ chức.
Nhu cầu của cá nhân, của nhóm, của tổ chức là khác
nhau nhưng phải đảm bảo giải quyết được sự cân đối, hài
hoà trên cơ sở thực hiện mục tiêu chung và từ đó thoả mãn
nhu cầu của từng bộ phận, tổ chức, cá nhân.
Nhu cầu
Mong muốn
Thôi thúc
Hành động
Sự thoả mãn
Biến thành
Là nguyên nhân
Dẫn tới
Đáp ứng
Sơ đồ: Thứ bậc theo nhu cầu của Maslow.
Nhu cầu
sinh tồn
(nhu cầu có
tính vật chất
như ăn
uống, sinh
hoạt..)
Nhu cầu
an toàn
(ổn định,
chắc chắn,
được bảo
vệ)
N/c yêu
thương
(hạnh phúc
gia đình, giao
tiếp,sự chăm
sóc, hiệp tác,
quan hệ XH,
..)
Nhu cầu
trân trọng
(có địa vị,
được tin
tưởng, đóng
góp, trân
trọng)
Nhu cầu
lý tưởng
(theo đuổi
khát vọng,
sáng tạo,
chân lý..)
Làm thế nào để thoả mãn nhu cầu cơ bản.
Thiết lập nhu cầu cơ bản ở nơi làm việc.
Các yếu tố Thể hiện
• Lương và phúc lợi Lương, phụ cấp, thưởng, ngày nghỉ, đi lại...
• Điều kiện làm việc Giờ làm việc, chỗ làm, phương tiện, thiết bị...
• Chính sách DN Quy định sử dụng lao động và người lao động.
• Uy tín Cấp bậc, quyền hạn, mối quan hệ..
• Độ an toàn Độ tin tưởng của người lao động đối với DN.
• Giám sát, tự chủ Mức độ kiểm soát trong quá trình làm việc.
• Quan hệ Quan hệ con người trong môi trường làm việc.
• Cuộc sống riêng Thời gian giành cho gia đình, bạn bè, thú vui..
Đảm bảo sự động viên.
Nâng cao sự động viên nơi làm việc:
Yếu tố động viên Sự tác động
• Đạt được kết quả Đạt được kết quả vượt quá mục tiêu là một
trong những yếu tố động viên mạnh nhất.
• Được công nhận Sự công nhận kết quả là sự động viên rất lớn,
là phần thưởng có giá trị.
• Sự thú vị của
công việc
Một công việc tạo sự thú vị sẽ mang tính
động viên hơn công việc buồn tẻ.
• Trách nhiệm Có cơ hội thể hiện quyền lực,khả năng tự
quyết định, tự chịu trách nhệm...có ý nghĩa
động viên lớn.
• Sự thăng tiến Thăng chức có vai trò lớn trong động viên.
2. Động viên hiệu quả.
Động viên cá nhân:
Đánh giá cá nhân:
- Đánh giá công bằng, không định kiến, không
thiên vị, tránh bị ảnh hưởng bởi ý kiến bên thứ
ba. Phải tự mình đánh giá.
Nhận biết sự khác biệt:
- Ở những giai đoạn khác nhau trong sự nghiệp,
con người cần được động viên bởi những yếu
tố khác nhau. Cần nhận biết sự khác nhau để
động viên thích hợp.
Các hình thức khuyến khích.
Những hình thức thường được sử dụng: Công
nhận, tiền thưởng, bồi dưỡng sức khoẻ, nghỉ
ngơi, bảo hiểm...
Nâng giá trị phần thưởng khuyến khích.
Những thành công của nhân viên cần được
động viên, công nhận kịp thời nhưng không
nhất thiết phải có thưởng với những phần
thưởng giá trị thấp.
Hãy giành những khuyến khích đó cho những cố
gắng đặc biệt khi đạt được mục tiêu cao.
Động viên nhóm.
Hỗ trợ các mục tiêu của nhóm và đưa ra các chiến
lược để đạt được các mục tiêu.
Thay đổi cách thức lãnh đạo nhóm:
- Yêu cầu nhân viên tham gia đóng góp vào việc hoạch
định.
- Những phê bình của nhân viên cần phải được xem xét
nghiêm túc và có phản hồi.
- Những cuộc họp, liên hoan...có tác dụng tăng tinh
thần của nhóm làm việc.
Giải quyết ngay sự nản lòng khi vừa có dấu hiệu.
Khen thưởng, động viên kịp thời.
3. Thưởng thành quả đạt được.
Ghi nhận sự vượt trội:
Dựa trên kết quả đạt được, những đóng góp nổi
bật của các cá nhân sẽ giúp họ được khen thưởng
và tiến xa hơn nữa trên con đường sự nghiệp.
Hãy thưởng xứng đáng những đóng góp mang lại
lợi ích thật sự cho DN.
Nhấn mạnh vào thành quả đạt đươc chứ không
phải thâm niên hay cấp bậc.
Động viên thông qua sự thay đổi
Thưởng cho những kết quả vượt bậc.
Hầu hết các chương trình thưởng đều gắn với
doanh thu hay lợi nhuận hoặc cả hai.
Đừng thưởng vì hoàn thành kế hoạch mà hãy
thưởng nếu vượt mức từ 10% trở lên so với kế
hoạch và thông báo với nhân viên về điều này.
Có thể chọn khen thưởng cho những thành tích
như:
- Giảm chi phí.
- Cải thiện chất luợng.
- Sáng kiến.
- Thoả mãn khách hàng.
Cân nhắc phần thưởng không bằng tiền:
Phần thưởng Những yếu tố cần cân nhắc
• Sự công nhận • Có tác dụng cả ngắn hạn và dài hạn
• Quà tặng, đặc
quyền
• Động viên tức thời và ngắn hạn.
• Các sự kiện đặc
biệt
• Tất cả nhân viên có thể tham gia
• Tạo hứng thú, nghỉ ngơi, động viên.
• Huấn luyện
chuyên môn
• Công ty có được nhân viên giỏi.
• Nhân viên cảm thấy được đánh giá.
• Phát triển bản
thân
• Có giá trị động viên rất cao.
Thiết bị • Thiết bị đắt tiền sẽ động viên cao.
• Đảm bảo sử dụng cho công việc.
Cân nhắc thưởng bằng tiền
Phần thưởng Những yếu tố cần cân nhắc
•Tăng lương • Là công cụ động viên ngắn hạn.
• Ảnh hưởng mất đi nhanh.
• Tiền thưởng, hoa
hồng.
• Tăng tính động viên.
• Khó khăn định ra các mức.
• Thanh toán theo
kết quả
• Mang tính động viên.
• Thường chậm trễ được nhận tiền
• Quyền mua cổ
phiếu
• Khuyến khích sự trung thành dài hạn.
• Là công cụ động viên cao.
• Mức ưu đãi đặc
biệt
• Có giá trị giữ chân nhân viên.
• Những lợi ích y tế • Đảm bảo sức khoẻ cho nhân viên
• Có giá trị động viên thấp.
Duy trì sự nhiệt tình của nhân viên.
Hãy kiểm tra tinh thần của nhân viên bằng cách
thường xuyên nói chuyện với họ.
Hãy thay đổi phương pháp làm việc nếu điêù
đó động viên được nhân viên.
Khuyến khích nhân viên thông báo những vấn
đề của hệ thống.
Điêù chỉnh hoặc bỏ đi những chính sách không
hiệu quả.
Khuyến khích thường xuyên những người có
tiến bộ.
4. Môi trường làm việc thích hợp
Môi trường làm việc là một
yếu tố quan trọng trong
việc tạo động lực cho nhân
viên
Hãy đánh giá môi
trường làm việc
Các tiêu chí Điểm
Nhân viên có hỗ trợ và hợp tác không?
Môi trường làm việc có vui vẻ không?
Có sự trao đổi thông tin giữa các đồng nghiệp
và các cấp khác nhau không?
Có sự tin tưởng giữa các đồng nghiệp và các
cấp khác nhau không?
Các cấp quản lý có biết lắng nghe
không?
Nhân viên có được khuyến khích để phát
triển năng lực không?
Những quyết định và thông tin có được
chia sẻ không?
Số lượng nhân viên vắng mặt và thôi việc
có thấp không?
Tai nạn lao động có thường xảy ra không?
Khách hàng có thường phàn nàn không?
Tổng số điểm là 100
Từ 0 đến
30 điểm
Từ 31
đến 60
điểm
Từ 61
đến 80
điểm
Từ 81
đến 100
II.CÁC HỌC THUYẾT VỀ
ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC
1. Thuyết nhu cầu của Maslow
2. Thuyết X và thuyết Y của McGregor
3. Thuyết hai yếu tố của Herzberg
4. Thuyết kỳ vọng
5. Động lực nội tại Hackman và
Oldham
Thuyết nhu cầu của Maslow
Con người có xu hướng vươn tới những
nhu cầu cao hơn, khi những nhu cầu
thấp hơn đã được thoả mãn
Nhu cầu tự khăng định
Nhu cầu được tôn trọng
Nhu cầu xã hội
Nhu cầu an toàn
Nhu cầu sinh học
Thuyết bản chất của con người của
Mc.Gregor
1. Bản chất X : là người không thích làm
việc, lười biếng, thụ động, không muốn
nhận trách nhiệm, sẵng sàng chịu sự chỉ
huy của người khác
2. Bản chất Y : là người ham thích làm việc,
sẵng sàng nậhn trách nhệm, thích năng
động, sáng tạo và biết tự kiểm soát để
hoàn thành mục tiêu .
Thuyết X và thuyết Y của McGregor
Theo McGregor, thay vì không
thích làm việc và trốn tránh trách
nhiệm, trong một số điều kiện thích
hợp, con người lại thích làm việc,
thích tự kiểm soát hơn là bị điều
khiển
Thuyết hai nhân tố của Herzberg
• Những bổ ích cho nhà quản trị :
Những nhân tố làm thoả mãn người lao
động khác với những nhóm nhân tố gây nên
sự bất mãn của họ
Muốn động viên nhân viên đòi hỏi phải áp
dụng đồng thời cà hai nhóm nhân tố duy trì
và động viên, không nên coi nhẹ bất cứ
nhóm nào.
Thuyết hai yếu tố của Herzberg
1. Các yếu tố tạo động lực:
Thành đạt
Sự thành công
Bản thân công việc
Trách nhiệm
Cơ hội phát triển
2. Các yếu tố duy trì
Điều kiện làm việc
Heä thoáng phaân phoái
Quan heä vôùi ñoàng nghieäp
Ñieàu kieän laøm vieäc
Chính saùch cuûa coâng ty
Ñòa vò
Quan heä giöõa caùc caù nhaân
Chính sách và các quy định quản lý trong doanh
nghiệp
Nếu đk làm việc hoặc chính sách đã tốt rồi thì tốt hơn nữa
cũng không làm tăng hiệu quả làm việc. Nhưng nếu
chính sách hay đk làm việc tồi tệ hoặc trở nên tồi tệ
thì sẽ làm giảm hiệu quả CV
Thuyết kỳ vọng
Động viên
Khen thưởng
Hiệu quả công việc
Nỗ lực
Thuyết kỳ vọng của V.Vroom
1. Mức say mê : giá trị của phần hưởng khi
thực hiện tốt công việc
2. Kỳ vọng đạt được : kết quả công việc
được giao (tính hiện thực) .
Động cơ thúc đẩy
= Mức say mê x Kỳ vọng đạt được
Động lực nội tại của Hackman và
Oldham
Phản hồi từ công việc
Sự tự chủ
Sự đa dạng của kỹ năng
Công việc có kết quả nhìn thấy rõ
Nhận thức được ý nghĩa của công
việc
III. Làm giàu công việc
Tăng sự đa dạng của các kỹ năng
Nâng cao tầm quan trọng của CV
Có nhiều cơ hội hơn để phát triển
Tăng quyền tự kiểm soát CV nhiều hơn
Có nhiều thông tin phản hồi hơn, nhanh
hơn
Những CV nào có thể làm
giàu được?
Công việc nào cũng có thể
làm giàu được
IV. VAI TRÒ CỦA NGƯỜI
QUẢN LÝ
1. Người lãnh đạo phải làm gì?
2. Tạo động lực làm việc trong
những tình huống khó khăn
trong
Người lãnh đạo phải làm gì?
Tạo môi trường làm việc hợp lý
Khen thưởng cho nhân viên nếu họ xứng đáng
Nâng cao giá trị thực của CV
Cập nhật thông tin cho nhân viên
Phân công CV một cách công bằng
Làm cho CV trở nên vui nhộn hơn là sự căng thăng
Quan tâm đến điều kiện làm việc của NV, tạo cơ hội
phát triển cho nhân viên
Tránh sự đe dọa về sự ổn định trong CV
Nêu rõ mục tiêu và nhiệm vụ
Tạo động lực trong những
tình huống khó khăn
Những khó khăn có thể là:
DN đang cần thu hẹp quy mô –
phải sa thải nhân viên
Tương lai của DN mờ mịt
Cần phải
Cố gắng tìm kiếm thông tin và đưa ra một
bức tranh của Cty càng rõ ràng càng tốt,
giảm tối đa những nghi ngờ, băn khoăn
Cố gắng lên kế hoạch cho tương lai
Giao việc có ý nghĩa cho nhân viên
Chủ động nói chuyện với nhân viên
Chia sẻ với họ và tạo không khí thân
thiện