Nguyên tắc: Xem xét các bảng mô tả công việc và sắp xếp chúng theo trật tự về giá trị liên quan hoặc tầm quan trọng đối với tổ chức
Ưu, nhược điểm:
Ưu điểm: đơn giản, ít tốn kém, nhanh, dễ hiểu
Nhược điểm:
Phương pháp không định lượng và dựa trên chủ quan, so sánh tổng thể công việc
Không cung cấp đủ thông tin về khoảng cách công việc nên gây khó khăn cho việc tính lương
Nó hoàn toàn là lý thuyết bởi ngoại trừ những tổ chức nhỏ không ai có thể am hiểu hết tất cả các công việc trong tổ chức để đưa ra một định giá công bằng
26 trang |
Chia sẻ: haohao89 | Lượt xem: 2579 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng chương 7: Thù lao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 7 THÙ LAO I. VẤN ĐỀ CHUNG VỀ THÙ LAO 1. ĐỊNH NGHĨA Tập hợp tất cả các khoản chi trả mà người sử dụng lao động trả cho nhân viên tạo thành hệ thống thù lao lao động. 2. Cấu thành của hệ thống thù lao 3. Sự phức tạp của hệ thống thù lao Hầu hết mọi người đều quan tâm đến thù lao. Thể hiện sự khác biệt về giá trị giữa các cá nhân trong cùng tổ chức. Các công việc có quá nhiều sự khác biệt. Thù lao cho nhân viên là chi phí chủ yếu của kinh doanh. Số lượng các đạo luật tác động đến thù lao nhiều. 4. Ý nghĩa của hệ thống thù lao TỔ CHỨC Chi phí sản xuất Phương tiện kinh doanh NHÀ NƯỚC Thể hiện quan điểm của nhà nước với người lao động Đảm bảo cung cầu sức lao động trên thị trường NGƯỜI LAO ĐỘNG Nguồn thu nhập Sự tôn trọng và sự thừa nhận 5. Mục tiêu cơ bản của thù lao Công bằng bên ngoài II. QUYẾT ĐỊNH THÙ LAO 1.1. Công bằng bên trong: công bằng giữa các công việc trong cùng tổ chức. 1.2. Công bằng bên ngoài: công bằng giữa các công việc giống nhau trong các tổ chức khác nhau. 1.3. Công bằng cá nhân: công bằng giữa các cá nhân có cùng công việc trong cùng tổ chức. 1. Thiết kế hệ thống thù lao công bằng 1.1.1. Xếp hạng công việc Nguyên tắc: Xem xét các bảng mô tả công việc và sắp xếp chúng theo trật tự về giá trị liên quan hoặc tầm quan trọng đối với tổ chức Ưu, nhược điểm: Ưu điểm: đơn giản, ít tốn kém, nhanh, dễ hiểu Nhược điểm: Phương pháp không định lượng và dựa trên chủ quan, so sánh tổng thể công việc Không cung cấp đủ thông tin về khoảng cách công việc nên gây khó khăn cho việc tính lương Nó hoàn toàn là lý thuyết bởi ngoại trừ những tổ chức nhỏ không ai có thể am hiểu hết tất cả các công việc trong tổ chức để đưa ra một định giá công bằng 1.1. Công bằng bên trong Cơ sở: Định giá công việc Mục đích chính của định giá công việc là xác định giá trị của các công việc trong tổ chức, dựa vào các nhân tố thù lao như: kỹ năng, nổ lực, giáo dục cần thiết, trách nhiệm liên quan và điều kiện làm việc. Các phương pháp định giá 1.1.1. Xếp hạng công việc 1.1.2. Phân loại công việc 1.1.3. Phương pháp điểm 1.1.2. Phân loại công việc Định nghĩa: là kỹ thuật định giá công việc không định lượng, nó so sánh toàn bộ công việc với tiêu chuẩn xác định trước Nguyên tắc: Công việc được sắp xếp vào các nhóm hoặc loại công việc được xác định trước Ví dụ: Nhóm 1: công việc đơn giản, không có trách nhiệm giám sát, không có liên lạc chung Nhóm 2: công việc đơn giản, không có trách nhiệm giám sát, có sự liên lạc chung Nhóm 3: công việc có mức độ phức tạp trung bình, không có trách nhiệm giám sát, có sự liên lạc chung Nhóm 4: công việc có mức độ phức tạp trung bình, có trách nhiệm giám sát, có liên lạc chung Nhóm 5: công việc phức tạp, trách nhiệm giám sát, liên lạc chung 1.2.3. Phương pháp điểm Chia nhỏ công việc thành các thành tố và định giá dựa trên các thành tố này theo một thang được cấu trúc. Phương pháp này là định lượng, phức tạp nhưng lại dễ hiểu và dễ quản lý Phương pháp: Bước 1: lựa chọn công việc điển hình trong công ty Bước 2: lấy thông tin từ bảng phân tích công việc để xác định những nhiệm vụ công việc Bước 3: Xác định trọng số cho từng yếu tố công việc Bước 4: Xác định mỗi yếu tố có mấy bậc Bước 5: ấn định thang điểm là 500 hay 1000 Bước 6: phân bố điểm cho từng thứ bậc của các yếu tố. Khoảng cách thức bậc được tính theo công thức: khoảng cách = (M-m)/(N-1), trong đó: M: điểm tối đa m: điểm tối thiểu N: số thứ bậc Bước 7: định giá tất cả các công việc đã chọn của công ty theo sự so sánh bảng điểm đã được thiết lập Bước 8: hoàn tất tài liệu định giá công việc của toàn công ty Bước 9: chuyển từ điểm sang bậc để hoàn tất thang bậc đã được xây dựng trước Ví dụ: phương pháp điểm 1.2. Công bằng bên ngoài Cơ sở: Khảo sát lương Tiến trình: Xác định các vấn đề cần khảo sát 2 Quyết định và thu thập các thông tin cần thiết 3 Sử lý và báo cáo kết quả 4 2. Các chiến lược trả lương III. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG CÁ NHÂN LƯƠNG THEO THÀNH TÍCH 2 LƯƠNG DỰA TRÊN KỸ NĂNG 3 4 Lương theo thời gian 1.1. lương theo thời gian đơn giản 1.2. lương theo thời gian có thưởng 2. Lương theo sản phẩm 2.1. lương sản phẩm cá nhân 2.2. lương sản phẩm theo nhóm IV. CÁC HÌNH THỨC TRẢ LƯƠNG THÔNG DỤNG 1.1. Lương thời gian đơn giản Công thức: Lj = dj * Gj Trong đó: - Lj tiền lương của nhân viên -dj đơn giá lương cấp bậc của nhân viên -Gj là số đơn vị thời gian làm việc thực tế của nhân viên 1.2. Lương thời gian có thưởng Là hình thức tiền lương thời gian đơn giản nhưng có cộng thêm vào tiền thưởng khi nhân viên đạt được số lượng và chất lượng công việc đã quy định 2.1. Lương sản phẩm cá nhân 2.1.1. Lương theo sản phẩm cá nhân trực tiếp trong đó: Lj là tiền lương của nv j di là đơn giá lương theo sản phẩm i Sij là số lượng sản phẩm loại i mà nhân viên j làm được trong kỳ Đơn giá lương theo sản phẩm được tính như sau: Trong đó: - di là đơn giá lương sản phẩm i Lc là đơn giá lương cho một thời kỳ để chế tạo sản phẩm i Dm là định mức lượng sản phẩm i cho một thời kỳ 2.1. Lương sản phẩm cá nhân 2.1.1. Lương theo sản phẩm luỹ tiến Trong đó: Lj là mức lương nhận được của nhân viên j Sij là khối lượng sản phẩm ở mức khối lượng quy định i mà j làm được trong kỳ dij là đơn giá luỹ tiến cho một sản phẩm ở mức sản lượng i đối với sản phẩm mà j đang tham gia sản xuất Ví dụ: Lương sản phẩm lũy tiến Công nhân A trong tháng 9/2008 làm được 150 sản phẩm. Công ty quy định đơn giá lương sản phẩm như sau: Nếu sản lượng: s150 thì đơn giá d=6.000đ/sp Trong trường hợp này tiền lương của công nhân A được tính như sau: Ma=50*3.000+50*4.000+50*5.000+0*6.000 2.1. Lương sản phẩm cá nhân 2.1.3. Lương theo sản phẩm gián tiếp Trong đó: Lp là tiền lương thực tế của công nhân phụ dp là đơn giá tiền lương của công nhân phụ Qc là sản lượng thực tế làm ra của công nhân chính 2.1. Lương sản phẩm theo nhóm Bước 1: xác định quỹ lương của nhóm Trong đó: QN: là quỹ lương của nhóm Dt: Đon giá tiền lương St: số lượng sản phẩm mà nhóm làm được Bước 2: tính lương cho mỗi cá nhân trong nhóm Thời gian quy đổi của các nhân viên: Gj là số đơn vị thời gian quy đổi của nhân viên j trong nhóm Hj là hệ số cấp bậc công việc của nhân viên j gj là số đơn vị thời gian lao động thực tế của nhân viên j trong nhóm Wj là hệ số năng suất lao động của nhân viên j trong nhóm Tính đơn giá tiền lương của nhóm Tính tiền lương của mỗi cá nhân trong nhóm Bài tập Bài 1: Một tổ có 5 công nhân trong tháng làm được 100 sản phẩm, định mức của công ty cho cả tổ là 80sp/tháng. Đơn giá lương sp là 100.000đ/sp, thưởng vượt mức theo phương pháp lương cơ bản cộng với thưởng là 10%. Hệ số Hj của các công nhân lần lượt là: 1,1; 1,3; 1,5; 1,7; 1,9. Ngày công thực tế gj lần lượt là: 22, 23, 21, 22, 21 Hệ số năng suất Wj lần lượt là: 1,2; 1,0; 0,8; 0,9; 0,9 Yêu cầu tính lương và thưởng cho từng cá nhân của tổ? Bài tập Bài tập 2: Phòng sản xuất công ty Honda Việt Nam cung cấp thông số sản xuất xe máy Wave như sau: a. Nhóm công nhân A lắp ráp 10xe/tháng, cơ cấu công việc với mức thời gian để sản xuất một xe như sau: 15 giờ công việc bậc 1 với mức lương 3000đ/h 20 giờ công việc bậc 2 với mức lương 3500đ/h 25 giờ công việc bậc 3 với mức lương 4000đ/h 30 giờ công việc bậc 4 với mức lương 4500đ/h 35 giờ công việc bậc 5 với mức lương 5000đ/h 40 giờ công việc bậc 6 với mức lương 5500đ/h b. Nhóm công nhân B lắp ráp 60xe/tháng, cấp bậc công việc bình quân là bậc 4 với mức tiền lương giờ là 4500đ/h, mức thời gian trung bình để hoàn thành một xe là 30h. Yêu cầu: Anh(chị) hãy tính tiền lương tháng bình quân/công nhân trong hai trường hợp trên, biết rằng số công nhân trong mỗi nhóm là 5 Bài tập Bài tập 3: Công ty quy định mỗi công nhân phải sản xuất được 40sp/ngày. Thực tế sản xuất như sau: Công nhân A: 38sp/ngày Công nhân B: 40sp/ngày Công nhân C: 45sp/ngày Tính tiền lương công nhân ngày của công nhân? Biết rằng, đơn giá tiền lương là 13.500đ/giờ và tỉ lệ thưởng nếu vượt mức là 25% và công nhân làm việc 8h/ngày. Bài tập Bài tập 3: Công ty cổ phần A năm 2008 cung ứng 120.000 sản phẩm trên thị trường với giá bán là 10.000đ/sp. Số lao động làm việc tại công ty là 50 người, 20% lao động hưởng lương theo thời gian, số còn lại hưởng lương theo sản phẩm. Công ty trích 30% doanh số vào quỹ lương. Yêu cầu: Tính lương tháng bình quân của lao động tại công ty, biết rằng quỹ lương thời gian chiếm 40% tổng quỹ lương. Tính đơn giá tiền lương/sản phẩm và đơn giá lương/ngày tại công ty biết số ngày trong tháng là 25 ngày.