Tổng quan về tín dụng quốc tế
Tín dụng ngắn hạn: Các hình thức tài trợ ngoại thương
Tín dụng dài hạn và phí suất tín dụng
Tín dụng quốc tế và vấn đề nợ nước ngoài
Khủng hoảng nợ nước ngoài
Câu hỏi nghiên cứu, thảo luận và bài tập
35 trang |
Chia sẻ: nyanko | Lượt xem: 1480 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 7: Tín dụng quốc tế và tài trợ ngoại thương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ths. Do Thi Thu Thuy*Ths. Do Thi Thu Thuy*Nội dungTổng quan về tín dụng quốc tếTín dụng ngắn hạn: Các hình thức tài trợ ngoại thươngTín dụng dài hạn và phí suất tín dụngTín dụng quốc tế và vấn đề nợ nước ngoàiKhủng hoảng nợ nước ngoàiCâu hỏi nghiên cứu, thảo luận và bài tậpThs. Do Thi Thu Thuy*Tổng quan về tín dụng quốc tếKhái niệmCác loại hình tín dụng quốc tếVai trò của tín dụng quốc tếThs. Do Thi Thu Thuy*Tổng quan về tín dụng quốc tếKhái niệm:TDQT là quan hệ tín dụng trên thị trường quốc tế hay là hoạt động vay và cho vay được thực hiện bên ngoài lãnh thổ quốc giaTDQT là quan hệ tín dụng giữa chính phủ, tổ chức và cá nhân của quốc gia này với chính phủ, tổ chức và cá nhân của quốc gia khác trên phạm vi toàn thể giớiTDQT là quan hệ tín dụng giữa người cư trú và người không cư trúThs. Do Thi Thu Thuy*Tổng quan về tín dụng quốc tếPhân loại:Căn cứ theo chủ thể tham gia:Tín dụng Nhà nướcTín dụng tư nhânTín dụng thương mạiTín dụng ngân hàngTín dụng của các tổ chức tài chính quốc tếThs. Do Thi Thu Thuy*Tổng quan về tín dụng quốc tếPhân loại:Căn cứ theo mục đích:Tài trợ ngoại thươngTài trợ chính thứcTín dụng cho các chương trình phát triểnCác khoản vay thương mạiCăn cứ theo thời hạnTín dụng ngắn hạnTín dụng trung hạnTín dụng dài hạn:Ths. Do Thi Thu Thuy*Tổng quan về tín dụng quốc tếPhân loại:Căn cứ theo phương thức:Phát hành trái phiếu trên thị trường quốc tếVay thương mại thông qua đàm phán vay nợ trực tiếpTài trợ/đồng tài trợ dự ánThư tín dụng nhập hàng trả chậmCác hình thức khác như: bảo lãnh, tái bảo lãnh, cho thuê tài chínhThs. Do Thi Thu Thuy*Tổng quan về tín dụng quốc tế Vai trò của tín dụng quốc tếĐối với các quốc gia đi vayHội nhập thị trường tài chính quốc tếThu hút vốn đầu tư vào trong nước Tiếp cận công nghệ mới và trình độ quản lý tiên tiếnThúc đẩy cạnh tranh thị trường vốn và thị trường tiền tệ trong nướcThúc đẩy đổi mới và nâng cao năng lực cạnh tranh của các TCTC Tạo công ăn việc làm, giảm tỷ lệ thất nghiệp, giảm gánh nặng trợ cấp xã hộiThs. Do Thi Thu Thuy*Tổng quan về tín dụng quốc tếĐối với các quốc gia cho vayXuất khẩu vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốnThúc đẩy xuất khẩu hàng hóa và dịch vụNâng cao vị thế Ktế và chính trị trên trường quốc tếThực hiện các mục tiêu khácThs. Do Thi Thu Thuy*Tín dụng quốc tế ngắn hạn - Các hình thức tài trợ ngoại thươngCác hình thứcTài trợ ngoại thương giữa các doanh nghiệp xuất nhập khẩu: Tín dụng thương mại quốc tếCác hình thức tài trợ ngoại thương của các ngân hàng thương mại: Tín dụng ngân hàng quốc tế Ths. Do Thi Thu Thuy*Tín dụng quốc tế ngắn hạn - Các hình thức tài trợ ngoại thươngTín dụng thương mại quốc tế - Tín dụng thương mại cấp cho người nhập khẩu (tín dụng xuất khẩu) - Tín dụng thương mại cấp cho người xuất khẩu (tín dụng nhập khẩu) - Tín dụng của người môi giới cấp cho người xuất khẩu và người nhập khẩuThs. Do Thi Thu Thuy*Tín dụng quốc tế ngắn hạn - Các hình thức tài trợ ngoại thươngTín dụng thương mại cấp cho người nhập khẩu (tín dụng xuất khẩu): - Là loại tín dụng doanh nghiệp xuất khẩu cấp cho người nhập khẩu để đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa - Tín dụng xuất khẩu được cấp bằng cách chấp nhận hối phiếu và mở tài khoản (acceptance and open account) Ths. Do Thi Thu Thuy*Tín dụng quốc tế ngắn hạn - Các hình thức tài trợ ngoại thươngTín dụng thương mại cấp cho người xuất khẩu (tín dụng nhập khẩu): - Là loại tín dụng người nhập khẩu cấp cho người xuất khẩu để đẩy mạnh nhập khẩu hàng hóa. - Tín dụng nhập khẩu tồn tại dưới hình thức tiền ứng trước để nhập hàng Ths. Do Thi Thu Thuy*Tín dụng quốc tế ngắn hạn - Các hình thức tài trợ ngoại thươngTín dụng của người môi giới cấp cho người xuất khẩu và người nhập khẩu: - Các NHTM không cấp tín dụng trực tiếp cho người xuất khẩu và người nhập khẩu, mà thông qua các nhà môi giới. - Các hình thức cấp tín dụng của người môi giới: cho vay không phải cầm cố hàng hóa, số tiền vay chỉ bằng 25 – 50% giá trị hàng sẽ giao; cho vay bằng cách chiết khấu hối phiếu của người xuất khẩu ký phát đòi tiền người nhập khẩu; cho vay bằng cách tự mình chấp nhận trả tiền hối phiếu của người xuất khẩu ký phát.Ths. Do Thi Thu Thuy*Các hình thức tài trợ ngoại thương của ngân hàng thương mạiCho vay xuất nhập khẩu của ngân hàng thương mạiCho vay đối với doanh nghiệp nhập khẩuCho vay đối với doanh nghiệp xuất khẩuCho vay giữa các ngân hàng thương mạiBảo lãnh ngân hàngBao thanh toán: Factoring và ForfaitingThs. Do Thi Thu Thuy*Các hình thức tín dụng quốc tế dài hạnTài trợ chính thức của các nướcTín dụng của các tổ chức tài chính quốc tế cho các chương trình phát triểnCác khoản vay thương mạiThs. Do Thi Thu Thuy*Thời hạn tín dụngThời hạn tín dụng chungThời hạn tín dụng trung bìnhThs. Do Thi Thu Thuy*Thời hạn tín dụng chungLà khoảng thời gian vốn bắt đầu được cấp đến khi hoàn trả hếtBao gồm 3 thời kỳ: - Thời kỳ cấp tín dụng: khoảng thời gian vốn bắt đầu được nhận đến khi nhận đủ. - Thời kỳ ưu đãi (thời gian ân hạn): khoảng thời gian vốn nhận 100% mà chưa phải trả. - Thời kỳ hoàn trả: khoảng thời gian vốn bắt đầu trả đến khi hết nợ.Ths. Do Thi Thu Thuy*Thời hạn tín dụng trung bìnhLà khoảng thời gian vốn được sử dụng 100%THTDTB = THTDTB kỳ cấp + ưu đãi + THTDTB kỳ hoàn trả THTDTB thời kỳ= Tổng dư nợ bình quân thời kỳTổng tiền vayThs. Do Thi Thu Thuy*Thời gian tín dụng trung bìnhVí dụ: Có một dự án trị giá 900.000$ với điều kiện thỏa thuận vốn cấp trong 3 năm, mỗi năm 1 phần như nhau. Giải ngân từ năm 91. Tính THTDTB cho mỗi phương án biết lịch hoàn trả nợ như sau:Phương án 1Phương án 2Phương án 3Năm9697989900Trả10204080Trả nốtNăm9697989900Trả300158010050Trả nốtNăm9697989900Trả5080160320Trả nốtThs. Do Thi Thu Thuy*Thời hạn tín dụng trung bìnhThời kỳ ưu đãi: 2 nămTính THTDTB kỳ cấp:CấpDư nợ đầu kỳDư nợ cuối kỳBình quân trong kỳ9103001509230060045093600900750Tổng1350THTDTB kỳ cấp = Tổng dư nợ BQ kỳ cấpTổng tiền vay=1350900=1,5 (1 năm 6 tháng)Ths. Do Thi Thu Thuy*Thời hạn tín dụng trung bìnhTính THTDTB kỳ hoàn trảPhương án 3:NămĐầu kỳCuối kỳBQ trong kỳ96900850875978507708109877061069099610290450002900145Tổng2970THTDTB kỳ hoàn trả = 2970900= 3,3 (3 năm 3 tháng 18 ngày)THTDTB = 1 năm 6 tháng + 2 năm + 3 năm 3 tháng 18 ngàyThs. Do Thi Thu Thuy*Phí suất tín dụngPhí suất tín dụng là tổng các chi phí thực tế bỏ ra (tính theo năm) cho một khoản vốn vay thực tế được sử dụng 100%Phí suất tín dụng = Tổng chi phí thực tế (theonăm)Vốn vay thực tế được sử dụn*THTDTB(%)Tổng CP thực tế bỏ ra = Tổng chi - khoản được nhận từ tín dụngTổng tiền vay thực tế được sử dụng = Tổng tiền vay theo hợp đồng - khoản trả trước - khoản để lại tài khoảnThs. Do Thi Thu Thuy*Phí suất tín dụngVí dụ: Công ty A thực hiện 1 dự án có khoản ứng trước ngoại tệ trị giá 5 triệu EUR với các điều kiện được thỏa thuận: - Vốn cấp 1 lần - Sau khi sử dụng hết tháng thứ 5 trả 50% - Sau khi trả lần 1 (T6) đến T10 trả nốt phần còn lại - Lãi suất thỏa thuận: 5%/năm - Phí nghiệp vụ 0,1%/tổng tiền vay (không tính đến thời gian vay) Hai khoản trên ngân hàng thu ngay - Phí bảo lãnh + môi giới:0,1%/tổng tiền vay - Chi phí khác cho khoản tín dụng trên dự toán là 0,5%/tổng tiền vay - Khách hàng phải thường xuyên để lại tài khoản 1 khoản tiền 12%/tổng tiền vay trong suốt thời gian vay và được hưởng lãi phong tỏa 1%/năm Tính phí suất cho khoản tín dụng trênThs. Do Thi Thu Thuy*ThángDư nợ đầu kỳDư nợ cuối kỳBQ trong kỳ15000500050002500050005000350005000500045000500050005500050005000650002500375072500250025008250025002500925002500250010250001250Tổng3750037500Thời hạn tín dụng trung bình=5000=7,5(tháng)Ths. Do Thi Thu Thuy*Lãi trả ngân hàng5tr*5%*7,5/12=156.250Phí nghiệp vụ5tr*0,1%=5.000Phí bảo lãnh5tr*0,1%=5.000Phí khác5tr*0,5%=25.000Tổng191.250Khoản tiền để lại5tr*12%=600.000Lãi phong toả nhận5tr*12%*1%*10/12=5.000Tổng chi phí thực tế bỏ ra191.250 – 5000 = 186.250Vốn vay thực tế được sử dụng5.000.000-156.250-5.000- 600.000=4.238.750Phí suất tín dụng = 186.250*124.238.750*7,5*100%=7,03%/nămThs. Do Thi Thu Thuy*Nợ nước ngoài và quản lý nợ nước ngoàiTín dụng quốc tế và sự hình thành nợ nước ngoàiCác khái niệmCác chỉ tiêu đo lường nợ nước ngoàiKhủng hoảng nợ nước ngoài ở một số quốc gia trên thế giớiThs. Do Thi Thu Thuy*Nợ nước ngoài và quản lý nợ nước ngoài Nợ nước ngoài của một quốc gia tại một thời điểm nhất định là số dư thực tế (không phải bất thường) của khoản vay mà người không cư trú cấp cho người cư trú và yêu cầu phải hoàn trả gốc và/hoặc lãi vào một thời điểm trong tương lai Ths. Do Thi Thu Thuy*Các khái niệmNợ chính phủNợ được chính phủ bảo lãnhTổng nợ nước ngoàiTrả nợ hàng nămVỡ nợĐình chỉ trả nợCơ cấu lại nợQuỹ dự phòngXóa nợ, miễn giảm nợThs. Do Thi Thu Thuy*Chỉ tiêu đo lườngThs. Do Thi Thu Thuy*Ths. Do Thi Thu Thuy*Chỉ tiêu200620072008 20092010Nợ so với GDP31,432,529,83942,2Nợ khu vực công so với GDP26,728,225,129,331,1Trả nợ trung - dài hạn so với xuất khẩu43,83,34,23,4Trả nợ của Chính phủ so với thu ngân sách3,73,63,55,13,7Dự trữ ngoại hối so với nợ ngắn hạn6.38010.1772.808290187Nợ dự phòng của CP so với thu ngân sách4,54,64,74,35,8(Đơn vị: %, nguồn: MOF)Ths. Do Thi Thu Thuy*Khủng hoảng nợ nước quốc tếKhái niệm: là việc mất khả năng thanh toán của một quốc gia với các tổ chức TCQT, công ty đa quốc gia hay chính phủ các nướcNguyên nhânThâm hụt Tk vãng laiĐịnh giá đồng bản tệ caoHệ thống ngân hàng hoạt động kém hiệu quảDòng vốn ngắn hạn vào quá nhiềuThs. Do Thi Thu Thuy*Khủng hoảng nợ nước quốc tếTác động của khủng hoảng nợĐối với MNCTỷ giá thả nổi và lãi suất cho vayGiải pháp khắc phụcBảo hộ mậu dịch và phá giá tiền tệBán các khoản nợTrích dự phòng tổn thấtPhòng ngừa rủi ro chính trịCác yếu tố rủi ro tài chínhThs. Do Thi Thu Thuy*Câu hỏi nghiên cứu và thảo luậnVai trò của tín dụng quốc tếCác hình thức tín dụng quốc tếPhí suất tín dụng quốc tế và ý nghĩa của vấn đề nghiên cứuSự hình thành nợ nước ngoài của Việt NamThực trạng quản lý nợ nước ngoài và khả năng trả nợ nước ngoài của Việt NamGiải pháp nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng và hoàn trả nợ nước ngoài