Bài giảng Chương 7: Trái phiếu và định giá trái phiếu
Các tính chất cơ bản Định giá trái phiếu Tính hệ số hoàn vốn Đánh giá rủi ro
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Chương 7: Trái phiếu và định giá trái phiếu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7-1
Chương 7
Trái phiếu và định giá trái phiếu
Các tính chất cơ bản
Định giá trái phiếu
Tính hệ số hoàn vốn
Đánh giá rủi ro
7-2
Trái phiếu là gì?
Một công cụ nợ dài hạn trong đó
người vay vốn đồng ý trả vốn và lãi,
vào một ngày cụ thể cho người giữ
trái phiếu.
7-3
Thị trường trái phiếu
Được giao dịch chủ yếu trên thị trường over-
the-counter (OTC).
Phần lớn TP được sở hữu và giao dịch giữa
các định chế tài chính lớn.
Các thông tin đầy đủ về giao dịch TP trên thị
trường OTC thì không được công bố, nhưng
các nhóm TP đại diện được niêm yết và giao
dịch ở bộ phận TP của NYSE.
7-4
Các tính chất cơ bản
Mệnh giá – lượng giá trị ghi trên bề mặt TP, lượng tiền sẽ
được hoàn trả khi đến hạn (ví dụ $1,000).
Lãi suất trái phiếu (Coupon interest rate) – lãi suất được
tuyên bố (thường là cố định) được trả bởi tổ chức phát
hành. Nhân LS với mệnh giá để tính tiền lãi.
Ngày đến hạn – số năm cho đến khi TP được hoàn trả.
Ngày phát hành – thời điểm TP được phát hành.
Lãi suất đến hạn (Yield to maturity – YTM) suất sinh lợi
kiếm được nếu giữ TP cho đến ngày đáo hạn.
7-5
Ảnh hưởng của điều khoản mua lại
Cho phép tổ chức phát hành hoàn trả
trước hạn nếu lãi suất giảm (có lợi đ/v
tổ chức p/h, bất lợi đ/v nhà đầu tư).
Người vay vốn sẳn sàng trả nhiều
hơn, và người cho vay đòi hỏi nhiều
hơn.
Phần lớn TP có điều khoản mua lại bị
trì hoản và giá mua lại giảm dần.
7-6
Quỹ mua lại TP (sinking fund)
Khoản dự phòng để trả theo kỳ hạn của TP
thay vì trả tất cả ở thời điểm đến hạn.
Tương tự như sự khấu trừ một khoản vay.
Giảm rủi ro cho nhà đầu tư, làm kỳ hạn
trung bình ngắn lại.
Nhưng không có lợi cho nhà đầu tư nếu lãi
suất giảm sau khi phát hành.
7-7
Quỹ mua lại TP được thực hiện
như thế nào?
Gọi x% của kỳ phát hành ở mệnh giá, để
trích quỹ mua lại.
Có thể được sử dụng nếu kd thấp hơn lãi suất
TP và TP bán ở giá cao hơn mệnh giá.
Mua TP ở thị trường mở.
Có thể được sử dụng nếu kd cao hơn lãi suất
TP và TP bán ở giá thấp hơn mệnh giá.
7-8
Giá trị của tài sản tài chính
n
n
2
2
1
1
k)(1
CF
...
k)(1
CF
k)(1
CF
Value
0 1 2 n
k
CF1 CFn CF2 Giá trị
...
7-9
Các loại (tính chất) khác của TP
TP chuyển đổi (convertible bond) – có thể chuyển
đổi thành CP phổ thông, theo sự lựa chọn của trái
chủ.
Warrant – quyền ưu tiên mua (dài hạn) một lượng
CP đã công bố trước với một giá cụ thể.
TP có thể bán lại (putable bond)– cho phép trái chủ
bán TP lại cho tổ chức phát hành trước khi đáo hạn.
TP thu nhập (Income bond) – trả lãi khi cty có lãi.
TP chỉ số (Indexed bond) – lãi suất TP được trả
theo tỷ lệ lạm phát.
7-10
Chi phí cơ hội của vốn nợ là gì?
Hệ số chiết khấu (ki ) là chi phí cơ hội
của vốn nợ, và là lãi suất có thể kiếm
được trong các cơ hội đầu tư khác có
cùng mức rủi ro.
ki = k* + IP + MRP + DRP + LP
7-11
Giá trị của một TP có kỳ hạn 10 năm, lãi
suất 10% năm, nếu kd = 10% là bao
nhiêu?
$1,000 V
$385.54 $38.55 ... $90.91 V
(1.10)
$1,000
(1.10)
$100
...
(1.10)
$100
V
B
B
10101B
0 1 2 n
k
100 100 + 1,000 100 VB = ?
...
7-12
Lạm phát tăng và kd
Giả sử lạm phát tăng 3%, làm cho kd = 13%.
Khi kd tăng trên lãi suất TP, giá trị TP giảm
dưới mệnh giá, và bán ở giá chiết khấu.
INPUTS
OUTPUT
N I/YR PMT PV FV
10 13 100 1000
-837.21
7-13
Lạm phát giảm và kd
Giả sử lạm phát giảm 3%, làm cho kd =
7%. Khi kd giảm dưới lãi suất TP, giá trị TP
tăng trên mệnh giá, và bán ở giá cao hơn
mệnh giá.
INPUTS
OUTPUT
N I/YR PMT PV FV
10 7 100 1000
-1210.71
7-14
Đường biểu diễn giá trái phiếu
Điều gì xảy ra với giá trị TP nếu suất sinh lợi
cần thiết của nó duy trì ở mức 10%, hay 13%,
hoặc 7% cho đến khi đến hạn?
Years
to Maturity
1,372
1,211
1,000
837
775
30 25 20 15 10 5 0
kd = 7%.
kd = 13%.
kd = 10%.
VB
7-15
Giá trị trái phiếu theo thời gian
Ở ngày đến hạn, giá trị TP phải bằng với
mệnh giá của nó.
Nếu kd cố định:
Giá trị của một TP bán giá cao sẽ giảm
theo thời gian, cho đến khi nó bằng mệnh
giá $1,000.
Giá trị TP bán giá thấp sẽ tăng theo thời
gian, cho đến khi nó đạt mức $1,000.
Giá trị của một TP bán ở mệnh giá ở mức
$1,000.
7-16
Hệ số hoàn vốn YTM của một TP kỳ hạn
10 năm, lãi suất 9% năm, mệnh giá
$1,000 đang bán giá $887 là bao nhiêu?
Phải tìm kd qua công thức dưới đây:
10
d
10
d
1
d
N
d
N
d
1
d
B
)k(1
1,000
)k(1
90
...
)k(1
90
$887
)k(1
M
)k(1
INT
...
)k(1
INT
V
7-17
Sử dụng máy tính tài chính để
tìm YTM
Tìm I/YR, hệ số hoàn vốn YTM của TP này
là 10.91%. Trái phiếu này bán ở giá chiết
khấu, bởi vì YTM > lãi suất TP.
INPUTS
OUTPUT
N I/YR PMT PV FV
10
10.91
90 1000 - 887
7-18
Tìm YTM, nếu giá trái phiếu là
$1,134.20.
Tìm I/YR, hệ số hoàn vốn YTM của trái
phiếu là 7.08%. Trái phiếu này đang bán
với giá cao hơn mệnh giá, bởi vì YTM < lãi
suất trái phiếu.
INPUTS
OUTPUT
N I/YR PMT PV FV
10
7.08
90 1000 -1134.2
7-19
Các định nghĩa
CGY
Expected
CY
Expected
YTM return totalExpected
price Beginning
pricein Change
(CGY) yield gains Capital
priceCurrent
paymentcoupon Annual
(CY) yieldCurrent
7-20
Suất sinh lợi hiện hành (CY) và vốn
thặng dư (CGY)
Tìm CY và CGY của TP 10 năm, lãi suất
9% năm bán ở giá $887, có mệnh giá
$1,000.
CY = $90 / $887
= 0.1015 = 10.15%
7-21
Tính CGY (capital gains yield)
YTM = Current yield + Capital gains yield
CGY = YTM – CY
= 10.91% - 10.15%
= 0.76%
Cũng có thể tìm giá kỳ vọng sau này 1 năm và
chia sự thay đổi giá cho giá ban đầu sẽ tìm
được cùng kết quả.
7-22
Rủi ro lãi suất (hay giá) là gì?
Rủi ro lãi suất là khi kd tăng sẽ làm cho giá trị
của TP có lãi suất cố định giảm.
% change 1 yr kd 10yr % change
+4.8% $1,048 5% $1,386 +38.6%
$1,000 10% $1,000
-4.4% $956 15% $749 -25.1%
TP có kỳ hạn 10 năm thì nhạy cảm với sự thay
đổi của lãi suất, và do đó có rủi ro lãi suất cao.
7-23
Rủi ro lãi suất tái đầu tư là gì?
Là khi kd giảm, và dòng tiền (CFs)
tương lai sẽ phải tái đầu tư ở lãi suất
thấp hơn, và do đó làm giảm thu nhập.
Giả sử bạn vừa thắng xổ số $500,000.
Bạn dự kiến đầu tư khoản tiền trên và
sống bằng tiền lãi kiếm được.
7-24
Ví dụ
Bạn có thể đầu tư hoặc vào TP có kỳ hạn 10
năm hoặc mười TP có kỳ hạn 1 năm. Cả TP
10-năm và 1-năm có CY là 10%.
Nếu bạn chọn chiến lược đầu tư TP 1-năm:
Sau 1 năm, bạn nhận được $50,000 thu
nhập và có $500,000 để tái đầu tư. Nhưng,
nếu lãi suất 1- năm giảm 3%, thu nhập
hàng năm của bạn giảm tới $15,000.
Nếu bạn chọn chiến lược đầu tư TP 10-năm:
Bạn có thể chốt lãi suất ở mức 10%, và
$50,000 thu nhập hàng năm.
7-25
Kết luận về rủi ro lãi suất và rủi ro lãi
suất tái đầu tư
Kết luận: Nothing is riskless!
TP ngắn hạn
VÀ/HOẶC lãi suất
cao
TP dài hạn
VÀ/HOẶC lãi suất
thấp
Rủi ro lãi suất Thấp Cao
Rủi ro lãi suất
tái đầu tư
Cao Thấp
7-26
TP trả lãi nửa năm một lần
1. Nhân số năm với 2: số kỳ = 2n.
2. Chia lãi suất danh nghĩa cho 2: lãi suất
kỳ (I/YR) = kd / 2.
3. Chia lãi cho 2: PMT = lãi hàng năm/2.
INPUTS
OUTPUT
N I/YR PMT PV FV
2n kd / 2 cpn / 2 OK OK
7-27
Tính TP có kỳ hạn 10-năm, lãi suất 10%
trả lãi nửa năm một lần (semiannual
coupon bond), nếu kd = 13%
1. N = 2 * 10 = 20.
2. I/YR = 13 / 2 = 6.5.
3. PMT = 100 / 2 = 50.
INPUTS
OUTPUT
N I/YR PMT PV FV
20 6.5 50 1000
- 834.72
7-28
Bạn thích mua TP 10-năm, lãi suất 10%
trả lãi hàng năm hay TP tương tự trả lãi 2
lần trong năm?
Lãi suất hiệu quả của 6 tháng:
10.25% > 10% (lãi suất hiệu quả năm),
vì thế bạn sẽ thích TP trả lãi 2 lần trong
năm.
10.25%1
2
0.10
11
m
i
1EFF%
2m
Nom
7-29
Nếu giá đúng của TP trả lãi 2 lần là
$1,000, thì giá đúng của TP trả lãi một lần
là bao nhiêu?
Lãi suất hiệu quả của TP trả lãi 2 lần là
10.25%, và TP trả lãi một lần cũng phải kiếm
được cùng mức EAR. Ở các giá này, các TP ở
điểm cân bằng, khi chúng kiếm được cùng
mức lãi suất hiệu quả.
INPUTS
OUTPUT
N I/YR PMT PV FV
10 10.25 100 1000
- 984.80
7-30
Một TP 10-năm, lãi suất 10% trả lãi 2 lần đang bán với
giá $1,135.90 có thể được mua lại sau 4 năm với giá
$1,050, hệ số hoàn vốn (YTC) là bao nhiêu?
8%. Tìm YTC cũng giống như tìm YTM, ngoại
trừ thời điểm mua lại và giá mua lại.
INPUTS
OUTPUT
N I/YR PMT PV FV
8
3.568
50 1050 - 1135.90
7-31
Hệ số hoàn vốn TP được mua lại
(Yield to call, YTC)
3.568% biểu thị YTC nửa năm.
YTCNOM = kNOM = 3.568% x 2 = 7.137%
là lãi suất mà người môi giới sẽ đưa ra.
YTC hiệu quả có thể được tính:
YTCEFF = (1.03568)
2 – 1 = 7.26%
7-32
Nếu bạn mua các TP có thể mua lại,
bạn thích kiếm được YTM hay YTC?
Lãi suất TP = 10% so với YTC = 7.137%.
Công ty có thể tăng vốn bằng cách phát
hành TP mới ở mức lãi suất 7.137%.
Có thể thay việc trả $100 mỗi năm bằng
việc trả chỉ $71.37.
Nhà đầu tư nên kỳ vọng việc mua lại TP
của cty, và kiếm được YTC là 7.137%,
thay vì YTM là 8%.
7-33
Khi nào việc mua lại TP có thể
xảy ra?
Nhìn chung, nếu một TP bán giá cao,
thì lãi suất TP > kd, vì thế việc mua lại
có thể xảy ra.
Cho nên, kỳ vọng kiếm được:
YTC đ/v TP bán giá cao.
YTM đ/v TP bán bằng mệnh giá hay giá giá
chiết khấu.
7-34
Rủi ro tín dụng (Default risk)
Nếu tổ chức phát hành mất khả năng thanh
toán, nhà đầu tư nhận được ít hơn mức thu
nhập như đã được cam kết. Do đó, thu nhập
kỳ vọng của TP công ty và TP đô thị thì có khả
năng ít hơn thu nhập đã được cam kết.
Bị ảnh hưởng bởi tình hình tài chính của tổ
chức phát hành và các điều khoản trong hợp
đồng vay vốn.
7-35
Các loại trái phiếu
TP cầm cố bất động sản (Mortgage bonds)
Trái phiếu tín chấp (Debentures)
TP không đảm bảo rủi ro cao (Subordinated
debentures)
TP hạng BBB hoặc cao hơn theo S&P
(Investment-grade bonds) – TP khá an toàn
khi đầu tư
TP lãi suất cao (Junk bonds – High yield
bonds)
7-36
Đánh giá rủi ro tín dụng: xếp
hạng trái phiếu
Xếp hạng TP được thực hiện nhằm phản
ánh xác suất tổ chức phát hành có thể bị
mất khả năng thanh toán.
Investment Grade Junk Bonds
Moody’s Aaa Aa A Baa Ba B Caa C
S & P AAA AA A BBB BB B CCC D
7-37
Các yếu tố ảnh hưởng đến rủi ro tín
dụng và hạng trái phiếu
Tỷ số tài chính
Hệ số nợ (Debt ratio)
Hệ số trả lãi (TIE ratio)
Tỷ số thanh toán hiện thời (Current ratio)
Các điều khoản hợp đồng
Nợ được bảo đảm hay không được bảo đảm
Nợ cũ hay mới
Có quỹ mua lại
Kỳ đáo hạn
7-38
Các yếu tố khác
Sự ổn định của thu nhập
Môi trường bị điều tiết, kiểm soát
Nợ sản phẩm, nguy cơ bị chống độc
quyền
Nợ quỹ lương hưu
Các vấn đề liên quan đến người lao
động
Chính sách kế toán
7-39
Phá sản (Bankruptcy)
Tái cơ cấu (Reorganization)
Thanh lí (Liquidation)
Thông thường cty muốn tái cơ cấu, trong
khi chủ nợ muốn thanh lí tài sản.
7-40
Trình tự ưu tiên được thanh toán
1. Các chủ nợ được bảo đảm bằng tài
sản bị thanh lí
2. Chi phí ủy thác
3. Lương
4. Thuế
5. Nợ lương hưu
6. Chủ nợ không được bảo đảm
7. Cổ phiếu ưu đãi
8. Cổ phiếu phổ thông
7-41
Tái cơ cấu
Trong trường hợp thanh lí tài sản, các chủ
nợ không được bảo đảm thường không
nhận được gì. Do đó họ thường muốn tham
gia vào quá trình tái cấu trúc thậm chí các
yêu sách của họ có khả năng bị trì hoản.
Các nhóm chủ nợ khác nhau bỏ phiếu cho
kế hoạch tái cấu trúc. Nếu cả nhà đầu tư và
quan tòa đồng ý, công ty “nổi lên” từ sự phá
sản tới việc được giản nợ, giảm lãi phải trả,
và có cơ hội thành công.